Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 26)
-
20845 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi sử dụng H2O có O18 làm nguyên liệu quang hợp thì O18 được tìm thấy ở chất nào sau đây trong các sản phẩm của quang hợp?
Đáp án D
Đáp án D. Vì O2 được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ O2 của nước
Câu 4:
Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
Đáp án A
Anti côđon 3’UAX5’ khớp bổ sung với côđon 5’AUG3. → Đáp án A.
Câu 5:
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là
Đáp án A
Một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của một loại tARN được gọi là gen
Câu 6:
Cho cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thu được F1. Cho rằng trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hoá. Kiểu gen của các cơ thể tứ bội này là:
Đáp án A
Khi cho hai cây lưỡng bội có kiểu gen Aa tự thụ phấn thì thu được F1 có kiểu gen AA, Aa và aa. Trong lần nguyên phân đầu tiên của các hợp tử F1 đã xảy ra đột biến tứ bội hóa sẽ tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen tăng gấp đôi so với dạng lưỡng bội là AAAA, AAaa và aaaa. → Đáp án A.
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
Đáp án A
Đáp án A. Cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
Câu 8:
Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?
Đáp án C
Đáp án C. Nếu không có đột biến thì cơ thể có kiểu gen XDEY cho hai loại giao tử là XDE và Y.
Câu 9:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Đáp án B.
F1 tự thụ phấn: AaBb × AaBb = (Aa× Aa) (Bb × Bb) = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ Tỉ lệ cây hoa trắng = 1/4 × 1/4 = 1/16 = 6,25%.
Câu 10:
Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
A đúng. Hoán vị gen do trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể nên tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B đúng. Do trao đổi chéo nên các gen tốt nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau có dịp gặp nhau và tổ hợp lại với nhau.
C đúng. Nghiên cứu tần số hoán vị có thể lập được bản đồ di truyền.
D sai. Hoán vị gen chỉ thay đổi vị trí của gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng mà không làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể.
Câu 11:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 1 alen lặn có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của nhân tố nào sau đây?
Đáp án C
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó (Có thể loại bỏ alen có lợi, có thể loại bỏ alen có hại). → Đáp án C.
Câu 12:
Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
Đáp án C
Số nhóm liên kết = số NST đơn có trong giao tử. Loài này có 2n = 14.
→ Có 7 nhóm liên kết.
Câu 13:
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
Đáp án C
Vi khuẩn phản nitrat hóa chuyển NO3- → N2 làm mất đạm của đất.
Câu 14:
Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
Đáp án B
Khoảng cách giữa các gen biểu thị tần số hoán vị 1% = 1cM → hoán vị 10% thì khoảng cách là 10cM
Câu 15:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
Đáp án A
Qúa trình phiên mã thực hiện theo nguyên tắc bổ sung: A- U, T-A, G-X
Câu 16:
Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST?
Đáp án C
A, C là đột biến gen không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi vị trí gen trên NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST.
Lặp đoạn NST làm cho một hoặc một số gen lặp lại một hay nhiều lần trên NST. → Có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST.
Câu 17:
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
Đáp án B
Ta có các bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn như sau:
- Bậc 1: Cỏ
- Bậc 2: thỏ, chuột, châu chấu, chim sẻ
- Bậc 3: chim sẻ, cáo, cú mèo
- Bậc 4: cáo
Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất là cáo.
Đáp án B.
Câu 18:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
Đáp án B
Đời con có 4 loại tổ hợp (= 2×2) mà xuất hiện con cái mắt trắng XaXa → Đời P là: XAXa x XaY.
Câu 19:
Triplet 3'TAG5' mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
Đáp án D
Triplet mã hóa izoleuxin là 3’TAG5’ → anticôđon trên tARN vận chuyển izoleuxin (có trình tự nucleotit giống triplet nhưng thay A=U vì cùng bổ sung với bộ ba của mARN) có trình tự là 3’UAG5’
Câu 20:
Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?
Đáp án A
NST có các gen ABCDEFGHI bị đột biến thành CDEFGHI tức là có đoạn AB bị mất.
Câu 21:
Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với cây có thân cao, hoa trắng (P), thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 6% số cây thân thấp, hoa trắng. Tần số hoán vị gen là
Đáp án C
Ở thế hệ P, cây thấp hoa trắng có kiểu gen aaB- cho nên luôn cho giao tử ab = 0,5.
→ Cây thân thấp, hoa trắng (ab/ab) ở F1 có tỉ lệ = 0,06 = 0,5ab × 0,12ab.
→ Tần số hoán vị = 2 × 0,12 = 0,24.
Câu 22:
Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể vì
Đáp án B
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên alen. Vì vậy, mặc dù cơ thể mang alen lặn có hại nhưng kiểu hình do alen trội có lợi quy định cho nên kiểu gen đó không vị chọn lọc loại bỏ. Vì không bị chọn lọc loại bỏ cho nên kiểu gen Aa cứ tồn tại trong quần thể, dẫn tới alen a tồn tại trong quần thể.
Câu 23:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Câu 24:
Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
Đáp án B
Diễn thế nguyên sinh có 3 đặc điểm, đó là I, II và IV. → Đáp án B.
III sai. Vì diễn thế nguyên sinh luôn gắn liền với việc hình thành quần xã đỉnh cực, do đó làm biến đổi môi trường theo hướng có lợi cho tự nhiên.
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
A đúng. Vì nếu đột biến thay thế cặp A-T thành cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X thành cặp X-G thì không làm thay đổi liên kết hidro.
B đúng. Vì khi phân bào, alen đột biến được nhân đôi thành 2 bản sao và sẽ được đi vào tế bào con. (Cần phân biệt đột biến được di truyền qua phân bào với đột biến được di truyền cho đời sau. Ở cấp cơ thể, đột biến có thể không được di truyền cho đời con, nếu giao tử mang alen đột biến không được thụ tinh).
C sai. Vì đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X thì sẽ làm tăng liên kết hidro nhưng không làm tăng chiều dài của gen.
D đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể làm cho bộ ba mã hóa trở thành bộ ba kết thúc.
Câu 26:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
A đúng. Vì mất đoạn lớn dẫn tới làm mất đi nhiều gen nên thường sẽ gây hiệu quả nghiêm trọng. Còn lặp đoạn thì không làm mất gen mà chỉ làm tăng số lượng bản sao của các gen. Khi tăng số lượng bản sao thì sẽ làm tăng hàm lượng protein trong tế bào nên lặp đoạn thường không gây hậu quả nghiêm trọng bằng đột biến mất đoạn lớn.
B sai. Vì đảo đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết nên không thể chuyển gen. Chỉ có chuyển đoạn NST thì mới dùng để chuyển gen.
C đúng. Vì đột biến mất đoạn làm mất đi một đoạn NST cho nên sẽ làm giảm số lượng gen trên NST. Có trường hợp, mất đoạn mà đoạn mất không mang gen thì đột biến đó không làm thay đổi số lượng gen.
D đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST.
Câu 27:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
A đúng. Vì 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ có 2 loại giao tử.
B sai. Vì một tế bào có hoán vị gen thì luôn sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
C đúng. Vì kiểu gen luôn sinh ra giao tử AB.
D đúng. Vì khi có hoán vị gen thì cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. Cho nên ab chiếm 25%.
Câu 28:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa hồng.
II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
F1 có tỉ lệ 9:6:1 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- I đúng. Vì F2 có 16 tổ hợp thì sẽ có 9 kiểu gen. Kiểu hình hoa hồng có 4 kiểu gen quy định, đó là AAbb, Aabb, aaBB, aaBb.
- II đúng. Vì khi cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau. Nếu hai cây hoa hồng đó là Aabb × aaBb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
- III đúng. Vì khi cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn. Nếu cây hoa đỏ đó là cây AaBB hoặc cây AABb thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.
IV sai. Vì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng, xác suất thu được cây hoa hồng thuần chủng là 2/6 = 1/3. (Có 6 cây hoa hổng, trong đó có 2 cây thuần chủng là 1AAbb và 1aaBB)
Câu 29:
Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.
II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khối quần thể.
IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án A.
I sai. Vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84.
II sai. Vì đột biến không bao giờ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A, ....
IV đúng. Vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A.
Câu 30:
Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Đáp án B. Vì không có nhập cư; tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong nhưng vẫn còn nhân tố di cư. Vì vậy, nếu có di cư thì sẽ làm giảm kích thước quần thể.
Câu 31:
Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này?
Đáp án A
Từ dữ kiện của đề bài, ta có thể xây dựng được lưới thức ăn như sau:
Từ lưới thức ăn trên, ta thấy cáo và mèo có nguồn thức ăn khác nhau nên chúng có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau → Đáp án A
B sai. Có 4 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ
C sai. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 4 mắt xích: Thực vật → Châu chấu → Chim sẻ → Cáo.
D sai. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Câu 32:
Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh.
B sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C sai. Các loài động vật ăn thịt khác nhau thường được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng hoặc những bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 33:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
Đáp án D
1 tế bào hoán vị tạo ra 4 loại giao tử với số lượng: 1 : 1 : 1 : 1
2 tế bào không xảy ra hoán vị giảm phân tạo ra 2 loại với số lượng: 4 : 4.
→ kết thúc giảm phân có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
Câu 34:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.
II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.
III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.
IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.
Đáp án D
Các phát biểu I, III đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì thể đột biến có bộ NST 2n nên mỗi giao tử đều có n NST. Vì 2n = 24 nên giao tử có 12 NST.
II sai. Gen bị đột biến mất đoạn chỉ liên quan đến các gen nằm ở đoạn NST bị mất. Các gen khác thường không ảnh hưởng.
III đúng. Vì đột biến ở 1 NST của cặp số 5 nên tỉ lệ giao tử đột biến = 1/2 = 50%.
IV sai. Vì sau khi bị mất đoạn thì các gen còn lại vẫn có khả năng nhân đôi bình thường.
Câu 35:
Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về một cặp gen.
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
IV. Kiểu gen của P có thể là
Đáp án B
Các phát biểu II, III đúng → Đáp án B
F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng nên tỉ lệ = 1%
= 0,01 = 0,1ab × 0,1ab
ab = 0,1. → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị, khi đó tần số hoán vị gen = 2 × 0,1 = 0,2 = 20% Kiểu gen của P là → IV sai.
I sai. Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên P nên F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II đúng. Cây đồng hợp tử về 1 cặp gen có tỉ lệ = tỉ lệ cây dị hợp tử về 1 cặp gen = = – 8x = – 8.0,01 = 0,4 – 0,08 = 0,32 = 32%.
III đúng. Cây thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 25% - 1% = 24%.
Câu 36:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
Đáp án D
Đáp án D. Phép lai XDXd × XDY → 1/4XDXD : 1/4XDXd : 1/4XDY : 1/4XdY
F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng nên tỉ lệ kiểu hình = 5,125% × 4 = 20,5% = 0,205 = 0,41 ab × 0,5 ab (do ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái)
Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ:
XDXD + XDXd = 18% × 1/4 + 41% × 1/4 = 14,75%.
Câu 37:
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Đáp án A
Chỉ có III đúng. → Đáp án A
Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng → F1 gồm: 9 hoa đỏ : 3 hoa hồng : 3 hoa vàng : 1 hoa trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb: hoa hồng
aaB-: hoa vàng
aabb: hoa trắng
P dị hợp tử 2 cặp gen
F1 dị hợp tử 2 cặp gen lai phân tích: AaBb × aabb
→ Fa: Kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb
Kiểu hình: 1 đỏ : 1 hồng : 1 vàng : 1 trắng
I sai. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
II sai. Mỗi kiểu gen F1 giảm phân cho các loại giao tử với tỉ lệ khác nhau.
AABB giảm phân chỉ cho 100%AB
AABb, AaBB giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
III đúng. Fa có số cây hoa vàng (aaBb) chiếm 25%.
IV sai. Fa có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau.
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
Đáp án D
Chỉ có I đúng. → Đáp án D.
- F1 có số cây thân cao, hoa vàng (A-B-D-) chiếm tỉ lệ = 6/16 = 3/4 × 2/4. → Có 1 cặp gen Aa hoặc Bb liên kết với cặp gen Dd và kiểu gen của P là hoặc → I đúng.
- Khi P có kiểu gen là nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 6 : 3 : 1.
- Số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen có kiểu gen . Nếu cả hai giới đều không có hoán vị gen thì tỉ lệ = 1/2 × 1/2 = 1/4. → II đúng. Nhưng nếu có một giới có hoán vị gen thì tỉ lệ sẽ khác 1/4; khi đó II sai). Vì vậy, xét một cách tổng thể thì phát biểu II này có thể đúng hoặc sai. Do đó chọn sai.
III sai. F1 có tối đa số kiểu gen = 7 × 3 = 21 kiểu gen
IV sai. Nếu P không có hoán vị gen thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 4 kiểu gen là Nếu có hoán vị gen ở 1 giới thì cây thân thấp, hoa vàng ở F1 có 9 kiểu gen là
Câu 39:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 24/35AA : 4/35Aa : 7/35aa.
II. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
Gọi quần thể ban đầu có cấu trúc: xAA : yAa : 0,2aa.
Sau 3 thế hệ tự phối có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,25.
→ 0,2 + = 0,25 → y = 4/35. → I đúng. II sai. Tần số alen A ở P là : 24/35 + 2/25 = 26/35.
III đúng. Ở F1, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ = 0,2 + =
IV sai. Tỉ lệ dị hợp giảm đều, tỉ lệ đồng hợp trội và tỉ lệ đồng hợp lặn qua các thế hệ đều tăng theo hệ số nên hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử (AA) với tỉ lệ cây hoa trắng (aa) không thay đổi qua các thế hệ.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.
Đáp án C
Chỉ có I đúng. → Đáp án C.
Quy ước: A: bình thường, a: máu khó đông
B: bình thường, b: mù màu
Người số 5 có kiểu gen XaBY sẽ nhận XaB từ mẹ nên người số 3 có kiểu gen XA-XaB
Người số 4 và số 2 có kiểu gen XAbY
Vì số 2 có kiểu gen XAbY nên số 3 chắc chắn có kiểu gen XAbXaB
→ (1) có thể có kiểu gen XA-XaB. → Số 1 và số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. → I đúng.
Có 4 người nam (số 2, 4, 5, 7) đều xác định được chính xác kiểu gen; Người số 3 có kiểu gen XAbXaB
→ Có 5 người chắc chắn biết được kiểu gen. → II sai.
III sai. Người số 3 giảm phân cho giao tử XAb = XaB = 0,4; XAB = Xab = 0,1
→ Người số 6 có kiểu gen 4/5XAbXaB : 1/5XABXAb
Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là = 4/5 × 0,1Xab × 1/2Y = 1/25.
IV sai. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là
= 0,1XAB.(1/2XAb + 1/2Y) + 0,4XaB . 1/2XAb = 0,3