Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 28)
-
20855 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Đáp án C.
Hô hấp hiếu khí được thực hiện theo phương trình:
C6H12O6 + 6O2 → CO2 + H2O + năng lượng (ATP, nhiệt)
Vì vậy, quá trình hô hấp hiếu khí luôn lấy O2, thải CO2 và tạo ATP, thải nhiệt.
C sai. Vì hô hấp diễn ra mọi lúc, mọi nơi. Vì nếu ngừng hô hấp thì tế bào cơ thể sẽ không có ATP để duy trì hoạt động sống.
Câu 2:
Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch chủ có chức năng nào sau đây?
Đáp án D
Trong hệ tuần hoàn của người thì tâm thất trái co sẽ bơm máu vào động mạch chủ, đưa máu giàu O2 đến các cơ quan
Câu 3:
Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
Đáp án D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A(mARN) bổ sung với T mạch gốc; U(mARN) bổ sung với A mạch gốc; G(mARN) bổ sung với X mạch gốc; X(mARN) bổ sung với G mạch gốc
Mạch gốc: 3'ATGXTAG5'. → mARN: 5'UAXGAUX3'. → Đáp án D.
Câu 4:
Một gen có số nuclêôtit loại G chiếm 20%. Tỉ lệ của gen là bao nhiêu?
Đáp án A
G = 20%. Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = 50% → A = 30%
Tỉ lệ A/G = 3/2 = 1,5 → Tỉ lệ = 1,5
Câu 5:
Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?
Đáp án A
Đáp án A. Côđon bổ sung và ngược chiều với côđon. Cho nên, côđon 5’AUG3’ thì anticôđon là 3’UAX5’.
Câu 6:
Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau đây?
Đáp án A
Câu 7:
Cơ thể nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%?
Đáp án C
Đáp án C. Vì cơ thể có 2 cặp gen dị hợp thì mới cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%
Câu 8:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp?
Đáp án D
Đáp án D. Cơ thể đồng hợp là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
Câu 9:
Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có hai loại kiểu hình?
Đáp án C
Đáp án C.
Phép lai A: AaBB × aaBb = (aa × aa)(BB × Bb) → Có 1 loại kiểu hình.
Phép lai B: aaBb × Aabb = (aa × Aa)(Bb × bb) → Có 4 loại kiểu hình.
Phép lai C: AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb) → Có 2 loại kiểu hình.
Phép lai D: AaBb × AaBb = (Aa × Aa)(Bb × Bb) → Có 4 loại kiểu hình.
Câu 10:
Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
Đáp án C
Gen trong ti thể di truyền theo dòng mẹ nên luôn được nhân từ ti thể của mẹ chứ không nhận từ bố → Đáp án C.
Câu 11:
Trong khí quyển nguyên thuỷ của vỏ Trái Đất không có khí nào sau đây?
Đáp án A
Trong khí quyển nguyên thuỷ của vỏ Trái Đất (được hình thành cách đây 4,6 tỉ năm) có chứa các khí như hơi nước, khí cácbôníc, khí amôniắc, và rất ít khí nitơ.....và không có chứa ôxi.
→ Đáp án A
Câu 12:
Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai giống bố mẹ?
Đáp án A
Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai bên bố mẹ → Đáp án A
Kĩ thuật di truyền có thể tạo con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố và mẹ.
Phương pháp C, D chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 13:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
Đáp án D
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. → Đáp án D
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây, cây có mạch và động vật di cư lên cạn?
Đáp án A
Câu 15:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án A
Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật.
Trong các nhân tố trên, chỉ có độ ẩm là nhân tố vô sinh (nhân tố vật lý). Các nhân tố còn lại đều là các nhân tố hữu sinh.
Câu 16:
Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất?
Đáp án C
Những sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình được xếp vào các sinh vật sản xuất. Trong các sinh vật trên, thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình từ nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời nên thực vật được xếp vào sinh vật sản xuất → Đáp án C
Câu 17:
Khi nói về quá trình hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì một phân tử glucozơ chỉ giải phóng được 2ATP.
II. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều giải phóng năng lượng ATP.
III. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều làm oxi hóa chất hữu cơ.
IV. Tất cả mọi quá trình hô hấp đều trải qua giai đoạn đường phân.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là (I) và (III). → Đáp án B.
II sai. Vì hô hấp sáng không tạo ra ATP.
IV sai. Vì hô hấp sáng không trải qua giai đoạn đường phân
Câu 18:
Khi giải thích đặc điểm thích nghi của phương thức trao đổi khí ở cá chép với môi trường nước, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cung mang, các phiến mang xoè ra khi có lực đẩy của nước.
II. Miệng và nắp mang cùng tham gia vào hoạt động hô hấp.
III. Cách sắp xếp của các mao mạch trên mang giúp dòng nước qua mang chảy song song cùng chiều với dòng máu.
IV. Hoạt động của miệng và nắp mang làm cho 1 lượng nước được đẩy qua đẩy lại tiếp xúc với mang nhiều lần giúp cá có thể lấy được 80% lượng oxi trong nước.
Đáp án B
(I) và (II) đúng. → Đáp án B.
Cá hô hấp bằng mang. Mang cá chỉ thích nghi với hô hấp ở dưới nước vì:
- Ở dưới nước do lực đẩy của nước làm các phiến mang xoè ra làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Nhờ hoạt động của các cơ quan tham gia vào động tác hô hấp: Sự nâng hạ của xương nắp mang phối hợp với mở đóng của miệng làm cho dòng nước chảy một chiều gần như liên tục qua mang.
- Cách sắp xếp của các mao mạch trong các phiến mang giúp cho dòng máu trong các mao mạch luôn chảy song song nhưng ngược chiều với dòng nước chảy bên ngoài làm tăng hiệu suất trao đổi khí giữa máu và dòng nước giàu O2 đi qua mang.
Câu 19:
Có bao nhiêu loại đột biến sau đây vừa làm tăng số lượng nhiễm sắc thể, vừa làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến gen.
III. Đột biến lặp đoạn.
IV. Đột biến lệch bội thể một
Đáp án A
Chỉ có I đúng → Đáp án A
II – Sai. Vì đột biến gen chỉ ảnh hưởng đến số lượng nucleotit trong gen chứ không làm tăng số lượng NST cũng như hàm lượng ADN.
III – Sai. Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm tăng hàm lượng ADN, không làm tăng số lượng NST.
IV – Sai. Vì đột biến lệch bội thể một làm giảm số lượng NST.
Câu 20:
Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
I đúng. Vì đa bội lẽ (3n, 5n, 7n, ...) có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó khó hình thành giao tử.
II đúng. Lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể dị đa bội.
III đúng. Vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ hình thành tế bào 4n. → Cơ thể tứ bội.
IV sai. Vì dị đa bội là bộ NST của 2 loài chứ không phải chỉ có một loài.
Câu 21:
Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là:
Đáp án C
Giao tử Ab = 26% thì suy ra đây là giao tử liên kết. → P có kiểu gen và tần số hoán vị = 1 - 2×0,26 = 0,48 = 48%.
Câu 22:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
Đáp án B
Đáp án B. Vì đột biến tạo ra alen mới; Di – nhập gen có thể sẽ mang đến kiểu gen mới và alen mới
Câu 23:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Đáp án C.
A sai vì cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản của quần thể, tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
B sai vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường không cung cấp đủ nguồn sống.
D sai vì cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân thúc đẩy quá trình tiến hóa của quần thể.
Câu 24:
Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu?
Đáp án B
Đáp án B. Năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời, .. là những nguồn năng lượng vĩnh cửu.
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới.
IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.
I sai. Vì nếu đột biến thay thế xảy ra ở bộ ba mở đầu của chuỗi polipeptit sẽ làm cho chuỗi polipeptit có thể không được tổng hợp. → có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất 1 cặp nucleotit.
II đúng. Vì thay thế một cặp nucleotit thì chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến.
III sai. Vì không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến và do đó vẫn có thể có thêm alen mới.
IV đúng. Vì giảm phân sẽ tạo ra giao tử và giao tử có thể sẽ mang alen đột biến.
Câu 26:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án C.
- Tất cả các đột biến số lượng NST (đa bội, lệch bội) đều làm thay đổi số lượng NST.
- Các đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) Không làm thay đổi số lượng NST.
(Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).
Câu 27:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sai?
Đáp án B
Đáp án B. Hai cây có kiểu hình khác nhau thì không thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
Hai cây P có kiểu hình khác nhau thì sẽ có các trường hợp:
- Đời con có 1 loại kiểu hình (Nếu P là AABB lai với cây khác hoặc P là AAbb lai với cây aaBB).
- Đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1 (Nếu P là AABb lai với cây --bb) hoặc có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1 (Nếu P là AABb lai với cây --Bb).
- Đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1 (Nếu P là AaBb lai với cây aaBb) hoặc có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1 (Nếu P là AaBb lai với cây aabb).
Câu 28:
Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
Đáp án C.
Cơ thể có 3 cặp gen nhưng chỉ có 2 cặp gen dị hợp.
A đúng. 1 tế bào giảm phân có hoán vị gen sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ như nhau.
B đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 3 – 1) : (2 × 3 – 1) : 1 : 1 = 5 : 5 : 1 : 1.
C sai. Tỉ lệ giao tử = (2 × 4 – 2) : (2 × 4 – 2) : 2 : 2 = 3 : 3 : 1 : 1.
D đúng. Tỉ lệ giao tử = (2 × 5 – 5) : (2 × 5 – 5) : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 29:
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiễn. Giao phấn không ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể theo hướng giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp (giảm hoa vàng) và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (tăng hoa đỏ và hoa trắng).
II sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen a. Do đó sẽ làm giảm tần số alen a và tăng tần số alen A.
III đúng. Vì khi tần số alen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV đúng. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và giảm tần số alen A.
Câu 30:
Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết:
I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt.
II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa.
III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt.
IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi.
II sai. Vì năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885.
III đúng. Vì N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng.
IV đúng. Vì vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau.
Câu 31:
Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn của các quần xã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các chuỗi thức ăn dù trên cạn hay dưới nước, thường không dài quá 6 bậc dinh dưỡng.
II. Trong quá trình diễn thế tiến đến quần xã đỉnh cực, lưới thức ăn của quần xã phức tạp dần.
III. Khi đi từ xích đạo dần về 2 cực, số chuỗi thức ăn của các quần xã có xu hướng giảm dần.
IV. Một loài tham gia vào càng nhiều chuỗi thức ăn thì khi loài đó biến mất, quần xã càng bị mất ổn định.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng. => Đáp án D.
- I đúng, do thất thoát năng lượng, các chuỗi thức ăn thường không dài quá 6 bậc.
- II đúng, quần xã đỉnh cực có số lượng loài phong phú nhất, nên sự biến đổi dần hình thành nên quần xã này sẽ đi kèm với sự tăng số lượng loài, tức lưới thức ăn phức tạp dần.
- III đúng, vĩ độ càng cao thì các quần xã càng kém đa dạng do môi trường bất lợi, nên lượng chuỗi thức ăn giảm xuống, lưới thức ăn kém phức tạp dần.
- IV đúng, loài tham gia nhiều chuỗi thì sự biến mất của nó càng làm nhiều chuỗi thức ăn bị thay đổi, khiến sự bất ổn của quần xã tăng dần vì lưới thức ăn biến đổi mạnh
Câu 32:
Tại một đồng cỏ, mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài được mô tả qua hình sau.
Khi nói về các loài và mối quan hệ của chúng tại đồng cỏ này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Đồng cỏ này có tổng cộng 5 chuỗi thức ăn.
II. Sự gia tăng đột biến số lượng chuột có thể gây hại rất lớn cho đồng cỏ này.
III. Khi số lượng rắn suy giảm, số lượng sói cũng bị giảm theo.
IV. Số lượng các loài sói, chuột và rắn đều bị số lượng kền kền khống chế.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. => Đáp án B.
- I đúng, có 4 chuỗi qua chuột và 1 chuỗi qua cào cào.
- II đúng, nếu chuột tăng lên đột biến thì thảm cỏ sẽ bị ảnh hưởng nặng nề, làm đồng cỏ biến đổi mạnh.
- III sai, số lượng rắn giảm thì sói có thêm con mồi là chuột, nên có thể sẽ tăng số lượng, kền kền là loài ăn xác, do vậy sự suy giảm rắn thì kền kền cũng không thể săn thêm sói để làm giảm số lượng của sói.
- IV sai, vì kền kền là sinh vật phân giải (ăn xác chết), thường chỉ có những sinh vật tiêu thụ mới có thể khống chế số lượng loài khác.
Câu 33:
Cho biết codon mã hóa cho 1 số axit amin trong bảng sau:
Một đoạn mạch gốc của gen A có trình tự là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG XXA TGX5’ mã hóa 7 axit amin. Một đột biến điểm xảy ra khiến đoạn polypeptide mà gen tổng hợp nên có trình tự là Cys – Pro – Cys – Ile – Pro – Gly – Thr. Đoạn mạch nào sau đây có thể là mạch bổ sung của gen đột biến?
Đáp án B
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXA TAA GGG XXA TGX5’.
Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX GGU AXG5’.
Trình tự trong chuỗi polypeptide là : Cys – Arg – Cys – Ile – Pro – Gly – Thr.
Đoạn polypeptide do gen đột biến : Cys – Pro – Cys – Ile – Pro – Gly – Thr.
=> Đột biến điểm xảy ra ở bộ ba thứ 2, Arg thành Pro => Đáp án B (thay cặp G – X thành cặp X – G).
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi sử dụng colchicine tác động lên 1 đỉnh sinh trưởng của cây có kiểu gen AaBbDd để gây tứ bội rồi cho cây này này tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng các cặp gen phân ly độc lập, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có sức sống. Nếu không xảy ra thêm đột biến, theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội?
Đáp án D
- P có kiểu gen AaBbDd, khi đỉnh sinh trưởng bị tứ bội hóa thì đỉnh này sẽ có các tế bào tứ bội mang kiểu gen AAaaBBbbDDdd.
=> Cây P tự thụ phấn sẽ xảy ra các loại phép lai:
+ 2n x 2n: AaBbDd x AaBbDd =>Số kiểu gen quy định kiểu hình 2 trội + 1 lặn = C23 x 2 x 2 x 1 = 12.
+ 2n x 4n: AaBbDd x AAaaBBbbDDdd => Số kiểu gen quy định kiểu hình 2 trội + 1 lặn = C23 x 5 x 5 x 1 = 75.
+ 4n x 4n: AAaaBBbbDDdd x AAaaBBbbDDdd => Số kiểu gen quy định kiểu hình 2 trội + 1 lặn = C23 x 4 x 4 x 1 = 48.
Vậy tổng kiểu gen mang 2 trội + 1 lặn = 12 + 48 + 75 = 135 kiểu gen.
Câu 35:
Một cơ thể động vật có kiểu gen giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình giảm phân, có xảy ra hoán vị gen, và một số tế bào bị đột biến không phân ly 1 cặp NST trong giảm phân I. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa mà cơ thể này tạo ra là bao nhiêu?
Đáp án C
Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra của cơ thể này:
+ Nếu cặp Aa bị đột biến giảm phân I thì sẽ tạo 4 x 4 = 16 loại giao tử.
+ Nếu cặp bị đột biến giảm phân I thì sẽ tạo 2 x 15 = 30 loại giao tử.
(Riêng cặp cho 10 kiểu gen lưỡng bội (2n), tương đương với 10 loại giao tử đột biến dạng (n + 1) mà nó tạo ra, cộng thêm giao tử O (n-1) ta có 11 loại đột biến và 4 loại bình thường).
=> Cơ thể này tạo tối đa 16 + 30 – 2 x 4 = 38 loại giao tử.
Câu 36:
Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Đáp án D
- Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có mao mạch, máu được tim bơm vào động mạch sau đó chảy đến khoang cơ thể và thực hiện trao đổi chất ở khoang cơ thể sau đó theo động mạch về tim. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu rất chậm nên tốc độ hoạt động của cơ thể thường rất chậm (trừ côn trùng).
- Các loài côn trùng, thân mềm, ruột khoang có hệ tuần hoàn hở.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Khi cho 2 cây lá nguyên, hoa đỏ (P) giao phấn với nhau thì thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó tổng tỉ lệ cây lá xẻ, hoa đỏ và lá nguyên, hoa trắng là 50%. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Khi lấy những cây lá nguyên, hoa đỏ F1 lai phân tích, đời con luôn phân tính.
II. F1 có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Đem cây lá xẻ, hoa đỏ F1 lai với cây lá nguyên, hoa trắng F1, đời con thu được ít nhất 25% lá nguyên, hoa đỏ.
IV. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen, khi cho F1 ngẫu phối thì F2 thu được 56,25% lá nguyên, hoa đỏ.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án C.
Phép lai P: A-B- x A-B- => F1 có lá xẻ và hoa trắng, chứng tỏ cả 2 cơ thể đều dị hợp 2 cặp gen.
Ta có A-B- = 0,5 + aabb, mà ở đây A-B- = 0,5; tức aabb = 0.
=> Phép lai (P): (hoán vị bất kì hoặc không hoán vị) x (không hoán vị)
Lúc này:
- I đúng, vì cả 2 bên không đồng thời tại ra AB và ab, nên do vậy các cá thể lá nguyên, hoa đỏ của F1 luôn dị hợp, khi lai phân tích thì đời con luôn phân tính.
- II sai, trường hợp có hoán vị 1 bên thì đời con có tối đa 4 x 2 – 1 = 7 kiểu gen.
- III đúng, các cây lá nguyên, hoa trắng x lá xẻ, hoa đỏ: A-bb x aaB-, do mỗi bên luôn cho ít nhất 50%Ab và aB, nên tỉ lệ A-B- đời con nhỏ nhất là 50% x 50% = 25%.
- IV đúng, nếu F1 có 4 loại kiểu gen, tức xả ra phép lai P: và không có hoán vị, lúc này F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : : 1 , nhóm này cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab với tỉ lệ cùng 25%.
Khi ngẫu phối, tỉ lệ lá nguyên, hoa đỏ A-B- đời con = 56,25%.
Câu 38:
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai (P) :♀ XDXd x ♂ XDY, thu được F1 có tổng số cá thể mang kiểu hình 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 37,5%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái mang 4 alen trội ở F1 là
Đáp án B
Tỉ lệ kiểu hình 2 trong 3 tính trạng trội ở F1 = (aabb + 0,5) x 0,25 + (0,5 – 2 x aabb) x 0,75 = 0,375.
=> aabb = 0,1 = 0,2ab x 0,5ab, tức cá thể cái đã hoán vị với tần số f = 0,2 x 2 = 0,4 = 40%.
Lúc này, tỉ lệ ruồi cái mang 4 alen trội ở F1 là:
XDXD + XDXd + XDXd = (2 x 0,2 x 0,5) x 0,25 + (2 x 0,5 x 0,3) x 0,25 = 0,125 = 12,5%.
Câu 39:
Ở một loài thực vật một năm, ngẫu phối, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập cùng quy định tính trạng màu hoa, trong đó nếu kiểu gen có chỉ có A thì cho hoa đỏ, chỉ có B thì cho hoa vàng; nếu có cả A và B thì cho hoa màu cam; không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Tại một quần thể đang cân bằng di truyền, tần số alen A = 0,6; a = 0,4; B = 0,4; b = 0,6.
Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng:
I. Những cây hoa cam có tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
II. Nếu những cây hoa cam bị khai thác hết trước khi kết hạt, thế hệ sau có 144/289 hoa trắng.
III. Chọn một cây hoa vàng, xác suất chọn được cây thuần chủng là 25%.
IV. Nếu chỉ có các cây hoa đỏ ngẫu phối với nhau, tỉ lệ hoa màu trắng ở thế hệ sau là 4/49
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. => Đáp án C.
Quần thể cân bằng nên sẽ có cấu trúc (0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa) x (0,16BB + 0,48Bb + 0,36bb) = 1.
- I đúng, hoa cam A-B- có tỉ lệ = 0,5376 > 50% nên sẽ là kiểu hình có tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.
- II sai, nếu các cây hoa cam bị khai thác hết, lúc này quần thể sẽ còn lại cấu trúc gồm:
=> Nhóm này cho giao tử ab = 108/289 x 0,5 + 48/289 x 0,5 + 36/289 x 1 = 114/289
Nên tỉ lệ hoa trắng aabb ở đời con = (144/289)2 = 12996/83521.
- III đúng, vì tỉ lệ hoa vàng thuần chủng trong hoa vàng = aaBB : aaB- = 0,0256 : (0,0256 + 0,0768) = ¼.
- IV đúng, nếu chỉ có các cây màu đỏ ngẫu phối, nhóm sinh sản của quần thể lúc này gồm có 0,1728Aabb + 0,1296AAbb => 4/7Aabb + 3/7AAbb, nhóm này cho giao tử gồm 2/7ab + 5/7Ab.
Do vậy, khi màu đỏ ngẫu phối thì đời con có aabb = 2/7 x 2/7 = 4/49.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở một dòng họ. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, gen bệnh 1 nằm trên vùng không tương đồng của NST X, gen bệnh 2 nằm trên NST thường, kiểu gen dị hợp biểu hiện bệnh ở nam nhưng lại bình thường ở nữ.
Biết người 1 có bố mẹ đều bình thường. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến, bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ
II. Xác suất để người 12 mang kiểu gen dị hợp cả 2 cặp gen là 50%.
III. Khả năng người 8 có kiểu gen giống người 10 là 1/3.
IV. Xác suất cặp 10 – 11 sinh đứa con con trai đầu lòng mang cả 2 bệnh là 3/16.
Đáp án D
Chỉ có phát biểu 4 đúng.
Giả sử bệnh 1 do gen a quy định, A quy định bình thường; kiểu gen BB quy định bình thường, bb quy định bệnh, Bb quy định bệnh ở nam nhưng bình thường ở nữ.
Với bệnh 1:
+ Những người 1, 4, có kiểu gen là XaY; những người 6, 9, 11 có kiểu gen XAY.
+ Những người 2, 3, 5, 12 có kiểu gen XAX-; người 7, 8, 10 có kiểu gen XAXa (do bố bệnh).
Với bệnh 2:
+ Những người 3, 7, 12 có kiểu gen bb; những người 4, 6, 9 có kiểu gen BB.
+ 1 có kiểu gen Bb, vì 7 bệnh nên suy ra mẹ - 2 cũng phải là Bb, lúc này 8 mang 1/3BB và 2/3Bb.
+ Người 9 có bố bình thường BB, mẹ 3 – bb nên phải có kiểu gen Bb, do vậy 10 chắc chắn là Bb.
+ Do 6 là BB nên 11 phải là Bb, và 5 cũng là Bb.
Kết hợp lại, phả hệ có những người 1, 4, 6, 7, 9, 10, 11 là biết rõ kiểu gen.
Do đó:
- I sai, xác định được 7 kiểu gen.
- II sai, người 12 chắc chắn là bb, có mẹ là 8 mang (1/3BB : 2/3Bb)XAXa, bố là 9 mang BbXAY, nên khả năng người 8 mang kiểu gen dị hợp là 1/2 x (2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2) = 1/4 = 25%.
- III sai, khả năng 8 và 10 giống nhau, tức có kiểu gen BbXAXa là 2/3.
- IV đúng, khả năng đứa con trai đầu lòng của 10 x 11 : BbXAXa x BbXAY mang cả 2 bệnh là: 3/4(Bb + bb) x 1/4XaY = 3/16.