Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 30)
-
20843 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Trong chu kì hoạt động của tim, khi tâm thất co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi?
Đáp án C
Đáp án C. Tâm thất phải đẩy máu vào động mạch phổi; Tâm thất trái đẩy máu vào động mạch chủ.
Câu 3:
Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hidro?
Đáp án C
Đáp án C. Vì 1 cặp A-T có 2 liên kết hidro; 1 cặp G-X có 3 liên kết hidro cho nên đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì sẽ làm tang 1 liên kết hidro
Câu 4:
Côđon 5’UAA3’ có triplet tương ứng là:
Đáp án D
Đáp án D. Triplet là bộ ba ở trên mạch gốc của gen. Mạch gốc của gen làm khuôn để tổng hợp mARN cho nên triplet bổ sung và ngược chiều với côđon.
Côđon là 5’UAA3’ thì triplet tương ứng là 3’ATT5’.
Câu 5:
Loại đột biến NST nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
Đáp án A
Đáp án A. Vì đột biến tam bội có bộ NST 3n nên làm tăng hàm lượng ADN. Các phương án B, C, D đều làm giảm hàm lượng ADN.
Câu 6:
Ở người có bộ NST 2n = 46. Một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân, số NST có trong tế bào là
Đáp án C
Ở kì sau của nguyên phân, mỗi NST kép tách nhau ra thành 2 NST đơn. Vì vậy 46 NST kép sẽ tách ra thành 92 NST đơn. → Đáp án C
Câu 8:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo giao tử, biết rằng quá trình giảm phân tạo không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án D
Đáp án D. Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra số loại giao tử = 23 = 8.
→ Loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 1/8.
Câu 9:
Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là:
Đáp án C
Đáp án C. Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. Kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 10:
Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
Đáp án A
Đáp án A.
Kiểu gen của cơ thể là cho 4 loại giao tử nếu có hoán vị gen.
B sai. Kiểu gen chỉ cho 1 loại giao tử là aB.
C sai. Kiểu gen AABb cho ra 2 loại giao tử.
D sai. Kiểu gen aabb cho 1 loại giao tử.
Câu 11:
Khi nói về di truyền quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
- Vì trong tự nhiên, quần thể thường xuyên chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Do đó, mặc dù quần thể giao phối ngẫu nhên những tần số alen vẫn có thể bị thay đổi do tác động của chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, ... → C sai. - D đúng. Vì tự thụ phấn, giao phối gần chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 12:
Tiến hành nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd để tạo dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần?
Đáp án B
Số dòng thuần được tính theo công thức: 2n (với n là số cặp gen dị hợp). Cơ thể có kiểu gen AaBbDd có thể thu được tối đa 23 = 8 dòng thuần. → Đáp án B.
Câu 13:
Quá trình tiến hóa nhỏ có đặc điểm
Đáp án C
Tiến hoá nhỏ (tiến hoá vi mô, microevolution) là quá trình biến đổi thành phần kiểu trên của quần thể, bao gồm sự phát sinh đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến và biến dị tổ hợp có lợi, sụ cách ly di truyền giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc. Kết quả là sự hình thành loài mới. Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. → C đúng.
A sai. Vì tiến hóa nhỏ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
B sai. Vì tiến hóa nhỏ diễn ra trên phạm vi hẹp, thời gian ngắn.
D sai. Vì tiến hóa nhỏ cần sự tác động của các nhân tố tiến hóa.
Câu 14:
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Đáp án A
- Đáp án A. Vì prôtêin là các phân tử sinh học. Việc dựa vào cấu trúc của prôtêin để suy ra nguồn gốc tiến hóa của các loài được gọi là bằng chứng tiến hóa ở cấp phân tử.
- Xương tay của người và chi trước của mèo là bằng chứng giải phẫu so sánh.
- Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào là bằng chứng tế bào học.
- Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng là bằng chứng hóa thạch
Câu 15:
Chó rừng đi kiếm ăn theo đàn, nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn. Đây là ví dụ về mối quan hệ
Đáp án D
Quan hệ làm lợi cho các cá thể cùng loài thì đấy đều là hỗ trợ cùng loài. → Đáp án D.
Câu 16:
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
Đáp án B
Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống → chúng sống kí sinh và sử dụng chất dinh dưỡng của cây mướp làm nguồn thức ăn cho mình → Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ kí sinh vật chủ.
Câu 17:
Nếu pha tối của quang hợp bị ức chế thì pha sáng cũng không thể diễn ra. Nguyên nhân là vì pha sáng muốn hoạt động được thì phải lấy chất A từ pha tối. Chất A chính là
Đáp án C
Nguyên liệu của pha tối là CO2, NADPH và ATP, sản phẩm của pha tối là glucôzơ, NADP+, ADP. NADP+ và ADP được chuyển sang cho pha sáng và cung cấp cho pha sáng làm nguyên liệu để tái tạo NADPH và ATP. Vì vậy nếu pha tối bị ức chế thì sẽ không tạo ra được nguyên liệu để cung cấp cho pha sáng nên pha sáng cũng không diễn ra. → Đáp án C.
Câu 18:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể dẫn đến làm tăng huyết áp ở người bình thường?
I. Khiêng vật nặng.
II. Hồi hộp, lo âu.
III. Cơ thể bị mất nhiều máu.
IV. Cơ thể bị mất nước do bị bệnh tiêu chảy
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án A.
Khi bị mất máu và mất nước thì thể tích máu giảm nên huyết áp giảm.
Câu 19:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa × aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ
Đáp án A
Cho F1 tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ kiểu hình F2.
F1 có kiểu gen AAaa, Aaaa, aaaa.
Xem F1 là 1 quần thể tự phối, khi đó ta có:
AAaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = . = ;
Aaaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = . ;
aaaa tự thụ phấn sẽ cho đời con có kiểu hình đồng hợp lặn (aaaa) = ;
→ Ở đời F2, kiểu hình lặn (aaaa) chiếm tỉ lệ = = .
→ Cây thân cao chiếm tỉ lệ = 1 - = 143/216. → Đáp án A.
Câu 20:
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY, con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình giảm phân của bố và mẹ là đúng?
I. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
II. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bính thường.
III. Trong giảm phân II ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
IV. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Đáp án A
Chỉ có III đúng → Đáp án A
Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY. Con gái có kiểu gen XAXaXa
→ Con gái sinh ra nhận XA từ bố và XaXa từ mẹ → mẹ bị rối loạn giảm phân II và bố giảm phân bình thường.
Câu 21:
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho hai cây (P) khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 1000 cây trong đó có 90 cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:2:2.
II. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm 26%.
III. Ở F2, tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm 26%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây dị hợp 1 cặp gen là 24/59.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, tỉ lệ = x = 90/1000 = 0,09 = 0,3×0,3. → ab là giao tử liên kết.
→ Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40%.
→ Vì ab là giao tử liên kết nên kiểu gen F1 là
I đúng. Vì kiểu gen (tần số hoán vị 40%) thì lai phân tích sẽ có tỉ lệ 3:3:2:2.
II và III đúng. Vì ở F2, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen = loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - + 0,5 = 4× + 0,5 = 0,26.
IV đúng. Vì ở F2, cá thể có kiểu hình A-B- dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ = = - 4x = - ×0,09 = 0,24
→ Xác suất = .
Câu 22:
Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng
Đáp án D
Đáp án D.
- Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp lặn giảm → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu hình đồng hợp lặn.
Câu 23:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể.
II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh.
III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A.
I và II đúng. Vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sư chi phối của mật độ cá thể.
III đúng. Vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể.
IV sai. Vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh.
Câu 24:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Đáp án D
A sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.
B sai. Vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen.
IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
II sai. Vì gen trong tế bào chất cũng được đi vào giao tử và vẫn có thể được di truyền cho đời sau.
IV sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau.
Câu 26:
Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Đáp án A
Đáp án A. Vì alen a dài hơn alen A 0,34nm → Thêm một cặp nucleoti.
B sai. Vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chứng đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro. → Đột biến thêm 1 cặp G-X.
C sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 780 A thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a có chiều dài 510,34 nm.
D sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 721 G thì suy ra có 780 số nuclêôtit loại A. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a nhiều hơn alen A 1 cặp nucleotit. → Đây là đột biến thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 27:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình.
II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen.
III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen.
IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một.
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
I đúng. Vì có 4 cặp tính trạng nên có số kiểu hình = 24 = 16.
II đúng. Vì số loại kiểu gen của đột biến thể ba = 4×4×33 = 432.
III đúng. Vì số loại kiểu gen của đột biến thể một = 2×4×33 = 216.
IV đúng. Vì có 2n = 8 nên số loại đột biến thể một = n = 4.
Câu 28:
Một cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên giảm phân tạo ra tối đa 64 loại giao tử.
II. Giả sử mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
III. Giả sử có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 6 loại tinh trùng.
IV. Giả sử có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa 64 loại tinh trùng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Một cơ thể động vật có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo giao tử → Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp (n = 6).
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I đúng. Vì 2n = 26 = 64.
II đúng. Vì mỗi tế bào chỉ xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa số loại giao tử = 2n = 12.
III đúng. Vì có 2 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có số loại tinh trùng tối đa = 2x + 2 = 2×2 + 2 = 6 loại.
IV đúng. Có 50 tế bào sinh tinh tiến hành giảm phân có hoán vị gen thì sẽ có tối đa số loại tinh trùng tối đa = 2x + 2 = 2×50 + 2 = 102 loại > 64 nên số loại tinh trùng tối đa = 64 loại.
Câu 29:
Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P.
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I đúng. Vì chọn lọc chống lại aa thì tần số a sẽ giảm (Ở P, a = 0,6, do đó khi a giảm thì A tawnng và khi A = a = 0,5 thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên sẽ tăng kiểu hình hoa hồng.
II đúng. Vì F1 có 0,5Aa : 0,5aa → Kiểu gen AA đã bị loại bỏ khỏi quần thể. → Có thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, CLTN thường ít khi lạo bỏ một cách đột ngột.
III đúng. Vì khi Aa mất khả năng sinh sản thì tần số a = 0,36/(0,16+0,36) = 9/13.
→ Kiểu hình hoa trắng (aa) ở F1 có tỉ lệ = (9/13)2 = 0,479.
IV sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Do đó, không thể nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng.
Câu 30:
Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vường xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A
. → I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi:
Cây → côn trùng cánh cứng → chim sâu → chim ăn thịt cở lớn. (có 4 mắt xích).
II sai. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cở lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó.
III đúng. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV sai. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây).
Câu 31:
Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.
I sai. Vì (1) là cạnh tranh khác loài (Vì sống chung thì cả hai có hại, sống riêng rẽ thì bình thường).
II đúng. Vì cả hai loài A và B khi sống chung thì đều có lợi, khi tách riêng thì cả hai đều có hại. Do đó, đây là quan hệ cộng sinh.
III sai. Vì cả hai loài A và B là quan hệ hội sinh, trong đó loài A có lợi, còn loài B trung tính. Vì vậy, A là loài cá ép còn B là loài cá lớn.
IV đúng. Vì B có lợi, A có hại cho nên loài B là loài kí sinh ở trong loài A.
Câu 32:
Trong một giờ học thực hành, khi quan sát về một lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ; chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn; rắn ăn chuột; mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa trên các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chim sâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2.
II. Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu.
III. Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn.
IV. Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh.
Đáp án A
Chỉ có III đúng. → Đáp án A.
Câu 33:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Quan sát số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của 1 thể đột biến, thấy số lượng nhiễm sắc thể của mỗi tế bào là 14 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể thuộc bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể không.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
- Tất cả xác đột biến cấu trúc NST (mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn) không làm thay đổi số lượng NST. (Ngoại trừ đột biến chuyển đoạn Robenson có làm thay đổi số lượng NST).
- Đột biến số lượng NST sẽ làm thay đổi số lượng NST.
Câu 34:
Một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưỡng bội 2n = 6. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các cặp gen được kí hiệu là:
... Giả sử có một thể đột biến có kiểu gen là
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Thể đột biến này phát sinh do sự tiếp hợp và trao đối chéo giữa hai cromatit thuộc hai cặp NST không tương đồng.
II. Thể đột biến có thể có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng bình thường.
III. Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen O.
IV. Thể đột này giảm phân bình thường sẽ cho giao tử mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án A
I sai. Vì đây là đột biến đảo đoạn (đoạn đảo chứa các gen QMNP
II đúng. Vì đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản.
III đúng. Vì O vẫn có thể bị ảnh hưởng do trình tự gen bị thay đổi.
IV đúng. Vì thể đột biến này có 1 cặp NST bị đột biến ở 1 chiếc nên tỉ lệ giao tử đột biến = 50%.
Câu 35:
Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì chỉ có 3 loại kiểu gen.
II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%.
IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.
I sai. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4.
II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
IV sai. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
Câu 36:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ; Bb quy định hoa vàng; bb quy định hoa trắng; D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ; Các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
Đáp án C
Phân tích tỉ lệ 3:1 = (3:1)×1×1.
Tìm số phép lai cho từng cặp tính trạng.
Vì cặp gen Bb trội không hoàn toàn nên không thể có đời con với tỉ lệ 3:1. → Tính trạng màu hoa phải có tỉ lệ 100% → Có 3 sơ đồ lai, đó là (BB × BB; BB × bb; bb × bb).
Hai cặp tính trạng còn lại đổi vị trí cho nhau.
- Để đời con có kiểu hình 100% A- thì kiểu gen của P gồm 4 sơ đồ lai (AA × AA; AA × Aa; AA × aa; aa × aa).
- Để đời con có kiểu hình 3D- : 1dd thì P chỉ có 1 kiểu gen là (Dd × Dd).
→ Số sơ đồ lai = C12 × (2TT + 1GP) × (2TT + 2GP)×1TT = = 2× (3 × 4×1 + 1×2) = 28 sơ đồ lai → Đáp án C.
Câu 37:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phương pháp sau đây sẽ cho phép xác định được kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này?
I. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
II. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
IV. Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
V. Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
VI. Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
Đáp án C
Có 2 trường hợp, đó là II và V. → Đáp án C.
I sai. Vì khi cây A-B- giao phấn với cây AAbb thì không thể xác định được cặp gen AA hay Aa của cây T.
II đúng. Vì khi giao phấn với cây AaBb thì sẽ biết được kiểu gen của cây T.
III sai. Vì khi giao phấn với cây AABb hoặc AaBB thì ở cặp gen đồng hợp không thể xác định được kiểu gen cảu cây T.
IV sai. Vì giao phấn với cây aaBB thì cũng không xác định được kiểu gen của cây T về cặp gen BB hay Bb.
V đúng. Vì khi lai với cây Aabb thì dựa vào kiểu hình đời con sẽ biết được kiểu gen của cây T. VI sai. Vì khi lai với cây AABB thì đời con luôn có 100% A-B- nên không thể biết được kiểu gen của cây T.
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen.
II đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ
(Giải thích: Aa × Aa thì sẽ cho đời con có 2/3Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi).
III đúng. Vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 25%.
IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ
Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ → Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng = = = 20%.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A và B lần lượt là 0,4 và 0,5. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 13 cây hoa đỏ : 12 cây hoa trắng.
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể không thuần chủng là 13/50.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/12.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là 11/26.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.
Quy ước : A-B- : hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb : hoa trắng
Quần thể có tần số A = 0,4 → Tần số alen a = 1 – 0,4 = 0,6
Quần thể có tần số B = 0,5 → Tần số alen b = 1 – 0,5 = 0,5
Quần thể cân bằng có cấu trúc: (0,42AA : 2.0,4.0,6Aa : 0,62aa)(0,52BB : 2.0,5.0,5Bb : 0,52bb) hay (0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa)(0,25BB : 0,5Bb : 0,25bb) → (A- : 9/25aa)( B- : bb)
Xét các phát biểu của đề bài:
I sai. Vì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là:
Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng là :
Vậyquần thể có tỉ lệ kiểu hình là: 12 cây hoa đỏ : 13 cây hoa trắng.
II sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể, xác suất được cá thể thuần chủng là AABB + AAbb + aaBB + aabb =
Xác xuất không thuần chủng là:
III đúng. Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen: AABB =
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là:
IV đúng. Cây hoa trắng thuần chủng là: Aabb + aaBB + aabb =
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa trắng, xác suất thu được cây thuần chủng là:
Câu 40:
Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được kiểu gen của 7 người.
II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%.
III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12 - 13 là 5/48.
IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh A nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh A.
→ Bệnh A do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
Bệnh A: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh.
Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh B, sinh con số 5 bị bệnh B.
→ Bệnh B do gen lặn quy định.
Bệnh B: B quy định bình thường, b quy định bị bệnh.
Ta có:
I đúng. Về bệnh B, xác định được kiểu gen của 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
Về bệnh A, xác định được kiểu gen của 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 14.
→ Kiểu gen cả hai tính trang: có 7 người là (4, 6, 7, 8, 9, 10, 11).
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aaXBXb; người số 9 có kiểu gen AaXBY. Nên xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là = 1/2×1/4 = 12,5%.
III đúng.
- Xác suất sinh con của cặp 12-13:
+ Bệnh A: Xác suất KG của người 12 là AA; Aa. Xác suất KG của người 13 là Aa.
→ Sinh con bị bệnh A = ; Sinh con không bị bệnh A = .
+ Bệnh B: người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen
XBXB : XBXb.
→ Xác suất sinh con bị bệnh B = × = ; Không bị bệnh B = .
Xác suất sinh con chỉ bị bệnh B là 5/6 × 1/8 = 5/48.
IV sai. Vì sinh con bị 2 không bệnh thì có 4 khả năng xác xuất của bố mẹ.
- Trường hợp 1: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (3/4)2 = 27/256.
- Trường hợp 2: Người 12 là 2/3AaXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 2/3×1/2×(3/4)2 × (1)2 = 3/16.
- Trường hợp 3: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXb thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (3/4)2 = 3/32.
- Trường hợp 4: Người 12 là 1/3AAXBY ; Người 13 là 1/2AaXBXB thì 2 con không bị bệnh = 1/3×1/2×(1)2 × (1)2 = 1/6.
→ Xác suất = 27/256 + 3/16 + 3/32 + 1/6 = 425/768.