Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 13)
-
21320 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở thủy tức, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
Đáp án C
Thủy tức thuộc nhóm ruột khoang, có túi tiêu hóa. → Đáp án C
Câu 2:
Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
- A sai. Vì dòng vận chuyển trong mạch rây là vận chuyển chủ động.
- B sai. Vì dòng mạch gỗ cũng có thể mang theo các chất hữu cơ, đó là những chất được rễ cây tổng hợp để vận chuyển lên cho thân cây, lá cây. Ngoài ra, ở những cây như củ cải đường, đến giai đoạn ra hoa thì chất dinh dưỡng được vận chuyển từ củ theo mạch gỗ đi lên để nuôi hoa, nuôi hạt.
- C sai. Vì mạch gỗ chủ yếu vận chuyển nước và ion khoáng, hầu như không vận chuyển đường gluco.
Câu 3:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
Đáp án B
A sai. Vì ADN chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại protein; trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác định trên ADN.
B đúng. Vì tARN tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã tổng hợp pôlipeptit. Một đầu của phân tử tARN chứa bộ ba đối mã khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên mARN, một đầu liên kết với axit amin. Vì vậy thông qua tARN, mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 aa trên chuỗi pôlipeptit.
C sai. rARN là thành phần của riboxom.
D sai. Vì mARN là khuôn để tổng hợp polypeptit, các côđon trên mARN quy định acid amin tương ứng trên chuỗi polypeptit (trừ codon kết thúc)
Câu 4:
Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Vật chất di truyền ở sinh vật nhân sơ chỉ là phân tử ADN trần, không liên kết với protein, mạch xoắn kép có dạng vòng, chưa có cấu trúc NST điển hình. Còn ở sinh vật nhân thực NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein histon. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. Ở hầu hết các loài trong tế bào xoma NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, gống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. Có hai loại NST là NST thường và NST giới tính. Ở sinh vật nhân thực, số lượng NST nhiều hay ít không hoàn toàn phản ánh mức độ tiến hóa thấp hay cao. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên NST. Ví dụ số lượng NST ở ruồi giấm là 2n = 8, ở tinh tinh là 2n = 48, ở bò là 2n = 60, ở gà 2n = 78, ở cá chép là 2n = 104, còn ở người là 2n = 46
Câu 5:
Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 27% A, 19% U, 23% G, 31% X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
Đáp án D
- Axit nuclêic có 2 loại là ADN và ARN. Phân tử axit nuclêic này được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân là A, U, G, X chứng tỏ nó là ARN chứ không phải là ADN.
- Ở phân tử ARN này, số lượng nuclêôtit loại A không bằng số lượng nuclêôtit loại U và số lượng nuclêôtit loại G không bằng số lượng nuclêôtit loại X chứng tỏ phân tử ARN này có cấu trúc mạch đơn.
Vật chất di truyền có đơn phân loại U thì đó là ARN, có đơn phân loại T thì đó là ADN. Vật chất di truyền có cấu trúc mạch kép thì A = T, G = X (hoặc A = U, G = X).
Câu 6:
Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
Trong 4 phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu D là sai. Vì hầu hết các đa bội ở động vật đều gây chết cho nên trong tự nhiên rất ít gặp thể đột biến đa bội. → Đáp án D.
Các phát biểu A, B, C đều đúng vì:
- Phát biểu A: Hầu hết các đột biến đa bội lẽ đều không có khả năng sinh sản hữu tính, nguyên nhân là vì đột biến đa bội lẽ có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng nên cản trở quá trình giảm phân tạo giao tử → Không hình thành được giao tử nên cơ thể bị bất thụ.
- Phát biểu B: Thể tam bội là 3n nên có hàm lượng ADN gấp 3 lần n.
- Phát biểu C: Thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản với các dạng lưỡng bội sinh ra nó, nguyên nhân là vì thể đa bội có số lượng NST khác với dạng bố mẹ nên nếu xảy ra thụ tinh tạo ra con lai thì bộ NST con lai không tồn tại thành cặp tương đồng nên không hình thành được giao tử. → Con lai bị bất thụ. Con lai bất thụ chứng tỏ dạng bố mẹ và thể đột biến đa bội bị cách li sinh sản
Câu 7:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa trắng là
Đáp án D
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen.
- Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi không có gen A và gen B thì hoa có màu trắng.
→ Kiểu gen của cây hoa trắng là: aabb.
Câu 8:
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%?
Đáp án D
XaY = 25% = = Xa . Y
Giao tử Xa là giao tử sinh ra tử cơ thể P: XAXa
Giao tử Y là giao tử sinh ra từ cơ thể P: XAY hoặc XaY
→ P: XAXa × XAY hoặc XAXa × XaY → D đúng
Câu 9:
Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdee giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen trội. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án B
Đáp án B.
Một tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. Bài toán cho biết tế bào giảm phân tạo ra giao tử mang 3 alen trội nên sẽ tạo ra giao tử ABDe. Do đó, loại giao tử này chiếm tỉ lệ = 1/2.
Câu 10:
Một cơ thể có kiểu gen AaBb . Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
II. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại.
III. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST.
IV. Bộ NST của cơ thể này 2n = 8
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
I đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau.
II đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại.
III. sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.
IV đúng. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên 2n = 8
Câu 11:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể gồm toàn cây hoa tím, trong đó tỉ lệ cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử là Y (0 ≤ Y ≤ 1). Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F3 của quần thể là
Đáp án D
Từ giả thuyết suy ra P: (1-Y)AA : Y Aa
Sau 3 thế thệ tự thụ phấn; ở F3 có tỉ lệ
→ Cây aa (hoa trắng) có tỉ lệ
Cây hoa trắng (aa) → Đáp án đúng, đó là D
Câu 12:
Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBDd thì sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần chủng?
Đáp án C
Kiểu gen AaBBDd có 2 cặp gen dị hợp nên sẽ có 4 dòng thuần
Câu 13:
Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai. Vì cánh chim và cánh bướm là cặp cơ quan tương tự. Hai cơ quan này có chức năng giống nhau nhưng lại có cấu tạo khác nhau và nguồn gốc khác nhau.
B sai. Vì cơ quan tương tự không phản ánh nguồn gốc của các loài. Vì cơ quan tương tự là những cơ quan thuộc các nguồn gốc khác nhau.
C đúng. Vì cơ quan thoái hóa có cùng nguồn gốc với cơ quan không thoái hóa. Do đó, chúng tương đồng với nhau.
D sai. Vì cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân li
Câu 14:
Theo quan niệm hiện đại, trong giai đoạn tiến hóa hóa học, khí quyển của Trái đất nguyên thủy không chứa khí nào sau đây?
Đáp án A
Khí oxi được sinh ra nhờ quang hợp của thực vật và vi tảo. Ở giai đoạn nguyên thủy, Trái Đất chưa có sinh vật nên chưa có oxi
Câu 15:
Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?
Đáp án A
Vì khi sói tập trung thành đàn thì sẽ tăng hiệu quả săn mồi. Do đó, đây là sự hỗ trợ cùng loài để săn mồi
Câu 16:
Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
Đáp án D
Vì việc nở hoa của tảo đã vô tình làm hại các loài cá, tôm (một loài trung tính, các loài khác có hại). Do đó, đây được gọi là ức chế cảm nhiễm
Câu 17:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái đến quang hợp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cùng một cường độ ánh sáng như nhau thì tia xanh lục thường có năng suất quang hợp cao hơn tia xanh tím.
II. Cùng một nhiệt độ như nhau thì các loài cây sống trong cùng một môi trường sẽ có cường độ quang hợp như nhau.
III. Nhiệt độ ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong pha sáng và trong pha tối của quang hợp.
IV. Nhiệt độ cực tiểu làm ngừng quang hợp ở những loài khác nhau là khác nhau
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án D.
I sai. Vì tia xanh lục thường không được cây sử dụng để quang hợp.
II sai. Vì các loài cây khác nhau thì thường có cường độ quang hợp khác nhau.
III đúng. Vì pha sáng và pha tối đều có sự tham gia xúc tác của enzim nên đều chịu ảnh hưởng của nhiệt độ.
IV đúng. Vì các loài cây khác nhau thì có nhiệt độ cực tiểu và nhiệt độ cực đại cho quang hợp thường khác nhau
Câu 18:
Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một chu kì tim luôn có 3 pha, trong đó nhĩ co bơm máu vào động mạch phổi, thất co bơm máu vào động mạch chủ.
II. Hệ dẫn truyền tim gồm 4 bộ phận, trong đó chỉ có nút xoang nhĩ mới có khả năng tự động phát nhịp.
III. Giả sử trong một phút có 80 nhịp tim thì nút xoang nhĩ phát nhịp 80 lần.
IV. Nếu nút xoang nhĩ nhận được kích thích mạnh thì cơ tim sẽ co rút mạnh hơn lúc bình thường
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án D.
I sai. Vì tâm nhĩ co bơm máu vào tâm thất chứ tâm nhĩ không bơm máu vào động mạch.
IV sai. Vì tim hoạt động theo quy luật tất cả hoặc không có gì. Do đó, kích với cường độ mạnh hơn cũng không làm cho cơ tim co rút mạnh hơn.
Câu 19:
Một gen có 20% số nucleotit loại A và có 600 nucleotit loại G. Gen có bao nhiêu liên kết hiđro?
Đáp án C
Số nucleotit loại A = 400. → Tổng liên kết hidro = 2A + 3G = 2×400 + 3×600 = 2600. → Đáp án C
Câu 20:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 50. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể ba của loài này có 51 nhiễm sắc thể.
II. Loài này có tối đa 25 dạng thể một.
III. Thể tứ bội có số lượng nhiễm sắc thể là 100.
IV. Thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 75.
Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I đúng. Vì thể ba có bộ NST 2n + 1 = 50 + 1 = 51.
II đúng. Vì có 25 cặp NST thì sẽ có 25 dạng thể một.
III đúng. Vì thể tứ bội có bộ NST 4n = 100.
IV đúng. Vì thể tam bội có bộ NST 3n = 75
Câu 21:
Để xác định giới hạn năng suất của một giống ngô, theo lí thuyết, người ta phải tiến hành theo phương thức nào sau đây?
Đáp án D
Đáp án D. Vì muốn xác định mức phản ứng thì phải trồng các cây có cùng kiểu gen ở các môi trường khác nhau. Sau đó theo dõi sự biểu hiện kiểu hình để xác định mức phản ứng của kiểu gen
Câu 22:
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi hẹp, thời gian ngắn
B sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ quần thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.
D sai vì tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, từ đó dẫn đến hình thành loài mới ở tất cả các loài sinh vật
Câu 23:
Trong rừng nhiệt đới có các loài: Voi, thỏ lông xám, chuột, sơn dương. Theo suy luận lí thuyết, quần thể động vật nào thường có kích thước lớn nhất?
Đáp án A
Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể. Những loài nào có kích thước cá thể lớn thì số lượng cá thể thường ít và ngược lại.
Trong 4 loài nói trên, chuột có kích thước cá thể nhỏ nhất. Do đó, quần thể chuột sẽ có kích thước lớn nhất.
Câu 24:
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai. Vì nấm là sinh vật dị dưỡng.
B sai. Vì sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, vi tảo, vi khuẩn lam.
C sai. Vì có nhiều loài vi sinh vật thuộc nhóm sinh vật sản xuất.
D đúng. Vì động vật ăn thực vật thì đó là sinh vật tiêu thụ
Câu 25:
Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ .
II. Tỉ lệ
III. Tỉ lệ .
IV. Tỉ lệ = 1.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án A.
Trước hết, phải xác định số nu mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của bài toán.
Gen dài 408nm → Có tổng số 2400 nu.
Agen chiếm 20% → A = 20% × 2400 = 480; Ggen = 30% × 2400 = 720.
T1 = 200 → A1 = 480 – 200 = 280; G1 = 15% × 1200 = 180. → X1 = 720 – 180 = 540.
- Tỉ lệ = = . → (I) đúng.
- Tỉ lệ . → (II) sai.
- Tỉ lệ → (III) sai.
- Tỉ lệ luôn = 1. → (IV) đúng
Câu 26:
Cho biết 4 bộ ba 5’GXU3’; 5’GXX3’; 5’GXA3’; 5’GXG3’ quy định tổng hợp axit amin Ala; 4 bộ ba 5’AXU3’; 5’AXX3’; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A.
II. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A đã làm cho alen A thành alen a.
III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 100 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X.
Đáp án D
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án D.
- Theo bài ra, đột biến đã làm làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN. Do đó, đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. → I và II sai.
- Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T. → Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A.
- Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X. → IV đúng
Câu 27:
Ở Ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2 . Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất .
II. Ở F2, loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là .
III. Ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là .
IV. Ở F2, loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
F1 gồm 3 cặp gen dị hợp AaBbDd. F1 tự thụ phấn thu được F2 .
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I đúng. Vì cây cao 130 cm có 3 alen trội = n (số cặp gen dị hợp). Loại cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = . Với 3 cặp gen dị hợp thì loại cây có 3 alen trội là lớn nhất.
II sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 120 cm là loại cây có 2 alen trội. F1 dị hợp 3 cặp gen thì ở F2, loại cây có 2 alen trội chiếm tỉ lệ = .
III sai. Vì ở F2, loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là
IV đúng. Vì cây cao nhất có 6 alen trội chiếm tỉ lệ =
Câu 28:
Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.
II. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%.
III. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%.
Đáp án A
Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án A.
- I sai. Vì không có hoán vị thì mỗi tế bào sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. Khi đó, nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 2:2:1:1.
- II sai. Vì khi 3 tế bào giảm phân, có 1 tế bào hoán vị thì tần số hoán vị = 1/3 : 2 = 1/6.
- III đúng. Vì tế bào có hoán vị sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. → Có 2 tế bào có hoán vị thì sẽ sinh ra 4 loại với tỉ lệ 2:2:2:2. Tế bào thứ 3 không có hoán vị sẽ sinh ra 2 loại với tỉ lệ 2:2. → Có 4 loại với tỉ lệ 4:4:2:2 = 2:2:1:1.
- IV sai. Vì nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị thì tạo ra 4 loại với tỉ lệ 1:1:1:1. → Mỗi loại chiếm 25%.
Câu 29:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I, II → Đáp án B.
III sai. Vì điều kiện địa lí là nguyên nhân gián tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật, nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi đó là do các nhân tố tiến hóa.
IV sai. Vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian
Câu 30:
Khi nói về nhân tố sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nhân tố sinh thái là tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống sinh vật.
II. Tất cả các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến sinh vật đều gọi là nhân tố hữu sinh.
III. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV. Trong các nhân tố hữu sinh, nhân tố con người ảnh hưởng lớn đến đời sống của nhiều sinh vật
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.
I đúng. Vì tất cả các nhân tố ảnh hưởng đến sinh vật đều được gọi là nhân tố sinh thái.
II sai. Vì ánh sáng, nhiệt độ, ... không được gọi là nhân tố hữu sinh.
III đúng. Vì tất cả các nhân tố sinh thái tác động đồng thời lên sinh vật tạo thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
IV đúng. Vì nhân tố con người tác động lên sinh vật theo nhiều hướng khác nhau nên con người luôn là nhân tố có ảnh hưởng lớn nhất đến nhiều sinh vật.
Câu 31:
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là quá trình diễn thế sinh thái.
II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.
III. Độ đa dạng sinh học có xu hướng tăng dần trong quá trình biến đổi này.
IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
Quá trình này chính là quá trình diễn thể nguyên sinh. Vì nó được khởi đầu từ môi trường trống trơn (núi lửa sau khi phun thì toàn bộ sinh vật bị hủy diệt bởi nham thạch núi lửa).
I và II đúng. Vì kết thúc diễn thế nguyên sinh trên cạn thì quần xã đỉnh cực chính rừng nguyên sinh.
III đúng. Vì quá trình diễn thế nguyên sinh sẽ làm tang độ đa dạng sinh học.
IV đúng. Vì sau khi hình thành quần xã tiên phong thì sự cạnh tranh giữa các quần thể sẽ gây ra diễn thế này.
Câu 32:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu I, II. → Đáp án D.
I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:
A → B → E →C → D; A → G → E →C → D; A → B → E →H → D; A → G → E →H → D.
II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A → B → E → D; A → B → C → D; A → E → D; A → E → C → D; A → E → H → D; A → G → E → D; A → G → H → D.
III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể.
IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc
Câu 33:
Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu A, B, D, E là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
II. Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 8 loại kiểu gen.
III. Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen.
IV. Nếu a, b, c, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến có tối đa 65 loại kiểu gen.
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D.
Trong loài luôn có 2 loại kiểu hình, đó là kiểu hình không đột biến và kiểu hình đột biến.
- Tổng số kiểu gen của loài này là 34 = 81 kiểu gen.
- Kiểu gen quy định kiểu hình đột biến thì có nhiều loại, chúng ta cần phải bám sát vào đề bài để làm.
+ Nếu cả 4 alen A, B, D, E, đều là alen đột biến (đột biến trội) thì kiểu hình bình thường chỉ có 1 kiểu gen (aabbddee) nên số kiểu gen có trong các thể đột biến = 34 – 1 = 80.
+ Nếu a, b, d, e là các alen đột biến (có 0 alen đột biến là alen trội) thì kiểu hình bình thường có 16 kiểu gen (A-B-D-E-) nên các thể đột biến có số kiểu gen = 81 – 16 = 65.
+ Nếu A, B, D, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-D-ee) có số kiểu gen = 8.
+ Nếu A, B, d, e là các alen đột biến thì các thể đột biến về cả 4 gen (A-B-ddee) có số kiểu gen = 4.
Đối chiếu với yêu cầu của từng câu hỏi, chúng ta dễ dàng suy ra đâu là phát biểu đúng
Câu 34:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau
Đáp án A
Chỉ có IV đúng. → Đáp án A.
I sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị mất chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
II sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.
III sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau
Câu 35:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa hai gen là 20 cM
II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.
III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A >> a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B >> b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → = 16% = 0,16 = 0,4 ab × 0,4 ab → ab là giao tử liên kết → Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%. → I đúng.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng ( ) = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → II đúng.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → Đúng.
Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ → Đúng. Vì A-bb = aaB- = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%.
Câu 36:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Khi nói về số sơ đồ lai giữa cơ thể có n tính trạng trội với cơ thể đồng hợp gen lặn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lấy một cơ thể có 2 tính trạng trội (A-B-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Lấy một cơ thể có 3 tính trạng trội (A-B-D-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 14 sơ đồ lai.
III. Lấy một cơ thể có 4 tính trạng trội (A-B-D-E-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 41 sơ đồ lai.
IV. Lấy một cơ thể có 5 tính trạng trội (A-B-D-E-G-) lai phân tích thì sẽ có tối đa 122 sơ đồ lai.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp).
Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen (Gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp)
Kiểu hình có 4 tính trạng trội có số KG = 41 kiểu gen (Gồm 1KG đồng hợp; 4KG dị hợp 1 cặp; 12KG dị hợp 2 cặp; 16KG dị hợp 3 cặp; 8 KG dị hợp 4 cặp)
Kiểu hình có 5 tính trạng trội có số KG = 122 kiểu gen (Gồm 1KG đồng hợp; 5KG dị hợp 1 cặp; 20KG dị hợp 2 cặp; 40KG dị hợp 3 cặp; 40 KG dị hợp 4 cặp; 16 KG dị hợp 5 cặp).
Câu 37:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị dưới 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái lông ngắn, màu đen. Nếu đời con có 12,5% số cá thể lông dài, màu trắng thì 2 cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. Cho con đực lông dài, màu trắng giao phối với con cái lông ngắn, màu đen, thu được F1 có 25% số cá thể lông ngắn, màu đen thì chứng tỏ F1 có 4 kiểu gen.
III. Cho con đực dị hợp 2 cặp gen giao phối với con cái đồng hợp lặn, thu được F1 có 6,25% số cá thể lông ngắn, màu trắng thì chứng tỏ hai gen cách nhau 12,5 cM.
IV. Cho con đực lông dài, đen giao phối với con cái lông dài, đen thì luôn thu được kiểu hình lông dài, đen chiếm trên 50%.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II, III. → Đáp án C.
I đúng. Vì lông dài, màu trắng (A-/bb) có tỉ lệ = 12,5% = 1/4×1/2 → Hai cặp gen phân li độc lập.
II đúng. Vì A-bb × aaB- mà thu được đời con có 25%aaB- thì chứng tỏ có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình và P dị hợp 2 cặp gen.
III đúng. Vì Dị hợp 2 cặp gen lai phân tích mà đời con có 6,25% aa/bb.
→ Giao tử ab = 0,0625 → Tần số hoán vị = 2×0,0625 = 0,125 = 12,5%.
IV sai. Vì P nếu dị hợp 2 cặp gen thì ở đời con, A-B- = 50% + đồng hợp lặn. Nếu đồng hợp lặn = 0 thì A-B- =50%.
Câu 38:
Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzim E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzim E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa đỏ thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
III. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 75%.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Quy ước gen: A-bb quy định hoa vàng; A-B- hoặc aaB- quy định hoa đỏ; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn: AaBb × AaBb → F1 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. → có 75% số cây hoa đỏ.
II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABb thì khi lai với cây hoa vàng sẽ có đời con với tỉ lệ 1A-B-:1A-bb: có tỉ lệ kiểu hình 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng.
III đúng. Vì nếu 2 cây hoa đỏ có kiểu gen là AaBb × AABb thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
IV đúng. Vì nếu 2 cây hoa vàng có kiểu gen là Aabb × Aabb thì sẽ thu được đời con có 75% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng.
Câu 39:
Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%.
II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%.
III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6.
IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, III, IV. → Đáp án A.
I đúng. Vì ở F2, Aa có tỉ lệ = = 0,1.
II đúng. Vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên khi tự thụ phấn thì kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới
III đúng. Vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 0,6.
IV đúng. Ở F3, cây hoa trắng có tỉ lệ = = 0,175 = 7/40. → Cây hoa đỏ = 33/40.
V sai. Hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. → Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 7/9AA : 2/9Aa.
Hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 15/18AA : 2/18Aa : 1/18aa. → Cây F2 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17Aa.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?
Đáp án D
- Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào do gen nằm trên NST X quy định.
+ Cặp số 10 - 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh P. Chứng tỏ bệnh P là do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
+ Vì có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho nên suy ra đó là bệnh Q.
- Cặp vợ chồng số 10 – 11 không bị bệnh Q nhưng sinh người con số 16 bị bệnh Q. → Bệnh quy do gen lặn quy định.
- Xác suất sinh con không bị bệnh P:
+ Tìm kiểu gen của người số 13:
Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
Người số 9 bị bệnh P → Người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3.
→ Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai ( AA + Aa) × ( AA + Aa).
→ Phép lai ( AA + Aa) × ( AA + Aa) sẽ cho đời con là AA : Aa : aa.
→ Người số 13 không bị bệnh nên có kiểu gen Aa với tỉ lệ ; kiểu gen AA với tỉ lệ .
+ Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen Aa hoặc AA.
+ Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P = × × = .
- Xác suất sinh con không bị bệnh Q:
+ Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY. + Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là XAXA hoặc XAXa.
+ Xác suất sinh con bị bệnh Q = × = .
- Xác suất sinh con bị 2 bệnh = × = .