Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 10)
-
21309 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
Đáp án B
Có 8 nguyên tố vi lượng là Fe, Mo, B, Mn, Cl, Zn, Ni, Cu
Câu 4:
Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch đơn của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN là
Đáp án C
Enzim ARN polimeraza sử dụng mạch có chiều 3’ → 5’ để làm khuôn tổng hợp mARN
Câu 5:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong tế bào sinh dưỡng của cây đột biến dạng tứ bội được phát sinh từ loài này chứa bao nhiêu NST?
Đáp án A
Cây tứ bội là 4n = 24. → Đáp án A
Câu 6:
Một cơ thể cái có kiểu gen AaBb giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án D
Cơ thể này có 2 cặp gen dị hợp nên khi giảm phân sẽ cho 4 loại giao tử. → Đáp án D
Câu 7:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng?
Đáp án C
Đáp án C. Vì cơ thể AabbDD đồng hợp về tất cả các cặp gen
Câu 8:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao?
Đáp án B
Đáp án B. Có 2 kiểu gen là AA và Aa
Câu 9:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ?
Đáp án A
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. → Kiểu gen AaBb quy định hoa đỏ
Câu 10:
Trong quá trình giảm phân, sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cromatit xảy ra ở kì nào?
Đáp án A
Câu 11:
Quần thể nào sau đây không cân bằng di truyền?
Đáp án B
Đáp án B.
Giải thích: Quần thể cân bằng di truyền nếu thõa mãn công thức của định luật Hacdi – Vanberg.
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen xAA + yAa + zaa = 1. Quần thể cân bằng di truyền khi các giá trị x, y, z thõa mãn: × . z = y2/4.
→ Chỉ có quần thể B không thõa mãn
Câu 13:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Đáp án D
Lưu ý: Dấu hiệu để nhận biết cơ quan tương tự là có cùng chức năng. Mang cá và mang tôm đều làm nhiệm vụ trao đổi khí nên đây là cơ quan tương tự
Câu 14:
Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, ở kỉ nào sau đây xảy ra sự phát sinh thú và chim?
Đáp án A
Câu 15:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Đáp án A
Nhân tố hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật. → Quan hệ cạnh tranh là nhân tố hữu sinh. → Đáp án A
Câu 16:
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
A đúng. Vì cấu trúc của quần xã tương đối ổn định cho nên số lượng loài trong quần xã tương đối ổn định và số lượng loài của quần xã này không giống với số lượng loài của quần xã khác.
B sai. Vì vùng ôn đới có điều kiện môi trường khắc nghiệt cho nên độ da dạng về loài thấp hơn vùng ôn đới.
C đúng. Vì tính đa dạng của quần xã chính là đặc điểm cấu trúc của quần xã. Vì vậy phụ thuộc nhiều yếu tố chi phối.
D đúng. Vì nguồn sống của môi trường là có hạn cho nên quần xã càng có nhiều loài thì số lượng cá thể của mỗi loài thường giảm
Câu 17:
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?
I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.
II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất.
III. Nồng độ CO2 ở bình 1 và bình 4 đều tăng.
IV. Nồng độ CO2 ở bình 3 giảm
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III đúng. → Đáp án B.
Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp; Hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu; Hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh; Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng.
Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp. Do đó, trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí CO2. → I và IV sai.
Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất.
Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên
Câu 18:
Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
A sai. Vì chỉ có các loài có ống tiêu hóa thì mới có tiêu hóa cơ học.
B sai. Vì động vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào.
D sai. Vì thủy tức có cơ quan tiêu hóa dạng túi
Câu 19:
Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại × là
Đáp án B
Gen có chiều dài 408nm → Có tổng số nucleotit = 2400.
Số nucleotit loại A = 18% → Số nucleotit loại X = 32%.
→ Số nucleotit loại X = 32% × 2400 = 768. → Đáp án B
Câu 20:
Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Câu 21:
Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ
Đáp án B
AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd) Sẽ sinh ra kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ = 1/2×1/2×1/4 =1/16
Câu 22:
Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của di - nhập gen có thể dẫn tới bao nhiêu khả năng sau đây?
I. Làm tăng tần số của tất cả các alen.
II. Vốn gen của quần thể bị thay đổi.
III. Tần số 1 kiểu hình nào đó tăng lên.
IV. Kích thước của quần thể được tăng lên
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
I sai. Vì trong bất kể trường hợp nào cũng không thể tăng tần số của tất cả các alen. Nếu tần số của alen A được tăng lên thì tần số của alen a sẽ bị giảm xuống
Câu 23:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài?
I. Kí sinh cùng loài.
II. Quần tụ cùng loài.
III. Ăn thịt đồng loại.
IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở
Đáp án C
Các mối quan hệ I, III, IV phản ánh mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C
Mối quan hệ quần tụ cùng loài phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài
Câu 24:
Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước.
II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên.
III. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án B.
Muốn sử dụng bền vững tài nguyên thì cần phải sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tái sinh (nước, rừng, hải sản, đất nông nghiệp) và tăng cường bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Câu 25:
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây đều có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki.
II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3'OH của mạch mới.
III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản.
IV. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
V. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, IV và V. → Đáp án A.
- Quá trình nhân đôi ADN luôn có các đoạn Okazaki, diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, enzim xúc tác và các nucleotit được gắn vào đầu 3’ của mạch mới.
- ADN nhân thực có nhiều điểm khởi đầu nhân đôi nhưng ADN nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 26:
Một NST có trình tự các gen ABCDEFGHI đột biến chuyển đoạn BC trở thành ADEFBCGHI. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến này không làm thay đổi số lượng gen có trên NST.
II. Đột biến này không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Hàm lượng protein do gen B quy định có thể bị giảm so với lúc chưa đột biến.
IV. Thể đột biến này thường có khả năng sinh sản kém hơn so với dạng ban đầu
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I, II đúng. Vì đảo đoạn chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen, không làm thay đổi hàm lượng ADN.
III đúng. Vì đảo đoạn BC thì sẽ làm thay đổi vị trí của gen B và gen C. Khi gen B bị thay đổi vị trí thì có thể sẽ làm thay đổi mức độ hoạt động của gen B. Khi thay đổi mức độ hoạt động phiên mã thì lượng sản phẩm của gen sẽ bị thay đổi.
IV đúng. Vì đột biến đảo đoạn thường làm mất khả năng sinh sản do cặp NST đột biến không tương đồng nên đã cản trở giảm phân tạo giao tử
Câu 27:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?
I. aaBbDd × AaBBdd.
II. AaBbDd× aabbDd.
III. AAbbDd × aaBbdd.
IV. aaBbDD × aabbDd.
V. AaBbDD × aaBbDd.
VI. AABbdd × AabbDd.
VII. AabbDD × AabbDd.
VIII. AABbDd × Aabbdd.
Đáp án C
Các phép lai I, III, VI, VIII đúng → Đáp án C.
Để đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 = 1.(1:1).(1:1) hoặc (1:1).1.(1:1) hoặc (1:1).(1:1).1
Xét các phép lai của đề bài:
I cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).1.(1:1) → thỏa mãn
II cho đời con phân li theo tỉ lệ: (1:1).(1:1).(3:1) → không thỏa mãn
III cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
IV cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).1 → không thỏa mãn
V cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).(3:1).1 → không thỏa mãn
VI cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
VII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ (3:1).1.1 → không thỏa mãn
VIII cho cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) → thỏa mãn
Câu 28:
Một cơ thể đực có bộ nhiễm sắc thể 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ có 2 cặp gen dị hợp và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng?
I. Nếu cơ thể này có 2n = 12 thì tạo ra tối đa 448 loại giao tử.
II. Nếu cơ thể này tạo ra tối đa 896 loại giao tử hoán vị thì chứng tỏ 2n = 14.
III. Nếu cơ thể này tạo ra tối đa 11264 loại giao tử thì chứng tỏ 2n = 20.
IV. Mỗi tế bào của cơ thể này luôn tạo ra tối đa 4 loại giao tử
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Một loài có bộ NST 2n và trên mỗi cặp NST chỉ có 2 cặp gen dị hợp; môi tế bào chỉ có 1 cặp NST hoán vị thì số loại giao tử hoán vị = n×2n; Số loại giao tử liên kết = 2n; Tổng số loại giao tử = (n+1)×2n.
I đúng. Vì 2n = 12 thì có tối đa số loại giao tử = (6+1).26 = 448 loại.
II đúng. Vì n.2n = 896. Suy ra n = 7.
III đúng. Vì (n+1).2n = 11264. Suy ra n =10.
IV đúng. Vì mỗi tế bào luôn có tối đa 4 loại giao tử
Câu 29:
Một quần thể thực vật có số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:
|
P |
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
AA |
1400 |
1280 |
100 |
300 |
400 |
Aa |
400 |
640 |
300 |
600 |
400 |
Aa |
200 |
80 |
100 |
300 |
100 |
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
II. Từ F1 sang F2, quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Từ F2 sang F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
IV. Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng.
Từ số lượng, ta suy ra tỉ lệ kiểu gen là
|
P |
F1 |
F2 |
F3 |
F4 |
AA |
0,7 |
0,64 |
0,2 |
0,25 |
4/9 |
Aa |
0,2 |
0,32 |
0,6 |
0,5 |
4/9 |
Aa |
0,1 |
0,04 |
0,2 |
0,25 |
1/9 |
Ở P, tần số A = 0,8. Sang F1, tần số A = 0,8 và cấu trúc di truyền ở F1 đang cân bằng. Điều này chứng tỏ giai đoạn từ P sang F1 không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và các cá thể đang giao phối ngẫu nhiên. → I đúng.
Ở F2, tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ F1 sang F2 đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen. → II đúng.
Ở F3, tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. → III đúng.
Ở F4, tần số A = 2/3 và tần số a = 1/3. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại a và loại bỏ a. Cấu trúc di truyền của F4 vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể aa không có khả năng sinh sản.
Câu 30:
Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.
II. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.
III. Nếu con người đánh bắt làm giảm số lượng cá thể loài A thì có thể sẽ làm thay đổi số lượng cá thể loài D.
IV. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B
Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
III đúng. Vì loài A giảm thì loài B chuyển sang ổ sinh thái về phía A dẫn tới C được giảm cạnh tranh và làm cho D cũng được giảm cạnh tranh nên có thể D sẽ tăng số lượng
Câu 31:
Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi ngắn nhất có 4 mắt xích.
II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.
III. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
IV. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.
Đáp án B
. (II), (III) và (IV) đúng. → Đáp án B.
I sai. Vì lưới này có 11 chuỗi thức ăn và chuỗi ngắn nhất có 3 mắc xích.
Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là: A → I → K → H → C → D → E.
Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích, đó là: A → H → E.
Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài M cũng bị tuyệt diệt.
Do đó chỉ còn lại 7 loài. → IV đúng
Câu 32:
Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 5 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án A.
Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính.
I sai. Vì chúng không gây hại cho nhau
Câu 33:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 59.
II. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
III. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
IV. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90
Đáp án A
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
I đúng. Vì thể một là 2n-1 = 60 - 1 = 59.
II đúng. Vì có 2n = 60 thì số thể ba là 30.
III đúng. Vì thể ngủ bội là 5n = 150.
IV đúng. Vì tam bội có bộ NST 3n = 90
Câu 34:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV) → Đáp án C.
(I) đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k . (22 - 2) = 20. → k = 20 : 2 = 10.
(II) đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN
= 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × (23 – 2) = 60.
→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2 × 320 – 60 = 580.
(III) sai. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 320 – 60 = 260.
(IV) đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60
Câu 35:
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ: 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là .
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án D.
- Cây quả to, màu đỏ có kí hiệu A-B-D- = 40,5% → A-D- = 40,5% : 0,75 = 54% = 0,54.
→ Kiểu gen = 0,04 → Giao tử ad = 0,2 → Kiểu gen của P là ; tần số hoán vị = 40%. → I đúng; II sai.
- Kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ có kí hiệu A-B-dd = (A-dd)(B-) sẽ có số kiểu gen = 2 × 2 = 4 kiểu gen. → III sai.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng
= = = 2/81. → IV đúng
Câu 36:
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án C.
Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42 : 42 : 8 : 8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = = 16%. → (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = = 0,42 = 42%.
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%). → (III) đúng.
Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ = 01Xab × 0,5Y = 0,5 = 50%. → (IV) đúng
Câu 37:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C.
Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng.
Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng.
Quy ước: A1 quy định tím; A2 quy định đỏ; A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng.
I sai. Vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp = 5 × (5 - 1)/2 = 10 kiểu gen.
II đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng (A4A5).
III sai. Vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%.
IV đúng. Vì cây hoa dỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen = 4 × (4 + 1)/2 = 10 sơ đồ lai
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là Bb.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
I sai. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. → Kiểu gen của P là hoặc
II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 → Xác suất thu được cây thuần chủng là
III đúng. Vì cây quả tròn, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb; dd (gồm 1 kiểu gen ).
Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con có 100% số cây có kiểu gen quả tròn, hoa trắng.
IV đúng. Cây P lai phân tích , thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 39:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là
0,4 Dd : 0,4 Dd:
0,2 dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III, IV. → Đáp án C.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A = 0,4 + 0,6/2 = 0,7. → I đúng.
- Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 9 KG; Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 6 KG mới.
→ Tổng 15 KG.
- Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen 0,4 Dd và 0,2 dd sinh ra.
Do đó ở F3, kiểu gen dd có tỉ lệ = 0,4 × (7/16)2 + 0,2 × 7/16 = 0,1640625.
- Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen 0,4 Dd và 0,4 Dd sinh ra.
Do đó ở F4, A-B-D- = 0,4 × (17/32)(17/32) + 0,4 × (17/32)(17/32) = 22,6%.
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người.
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
I đúng. Người số 3 và số 6 chưa biết KG về bạch tạng; Người số 8 chưa biết KG về nhóm máu. → Có 6 người.
II đúng. Vì người 7 có kiểu gen dị hợp về máu B; Người 8 có kiểu gen 1/2IAIA : 1/2IAIO nên sinh con có máu O với xác suất 1/8; Sinh con có máu A với xác suất 3/8; Sinh con có máu B với xác suất 1/8. Người số 7 có kiểu gen bb, người số 8 có kiểu gen Bb nên xác suất sinh con bị bạch tạng = 1/2. → Xác suất sinh con có máu O và bị bạch tạng là = 1/8 × 1/2 = 1/16.
III đúng. → Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bạch tạng = 1/2 × 3/8 × 1/2 = 3/32.
IV đúng. Xác suất sinh con gái không bị bạch tạng và có máu B = 1/2 × 1/8 × 1/2 = 1/32.