Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 14)

  • 21323 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đai caspari của tế bào nội bì có vai trò nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong con đường vận chuyển nước từ đất vào mạch gỗ của rễ có con đường thành tế bào - gian bào (Dẫn truyền apoplast): Nước từ đất vào lông hút → nước đi trong thành tế bào, khoảng gian bào và các mao quản trong thành, đến tế bào nội bì gặp đai Caspari thì bị chặn lại phải đi vào không bào và chất nguyên sinh của tế bào nội bì. → Đáp án D


Câu 2:

Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong các động vật trên loại trừ ngựa, chuột, thỏ có dạ dày đơn; còn các động vật còn lại có dạ dày 4 ngăn. → Đáp án A.


Câu 3:

Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN?

Xem đáp án

Đáp án C

ADN chỉ có 4 loại đơn phân là A, T, G, X; không có U. → Đáp án đúng là C


Câu 4:

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ?

Xem đáp án

Đáp án C

- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ khuôn mẫu ADN. Quá trình phiên mã của mọi loài sinh vật đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, chỉ có mạch gốc (mạch có chiều 3'5' tính theo chiều tháo xoắn) của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN và đều chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.

- Gen của sinh vật nhân chuẩn có cấu trúc phân mảnh cho nên sau phiên mã thì các đoạn intron bị cắt bỏ và nối các đoạn exon để tạo nên mARN trưởng thành. Còn gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục cho nên không có quá trình cắt bỏ các đoạn intron như sinh vật nhân chuẩn


Câu 5:

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong các dạng đột biến trên, đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên NST. Đột biến đảo đoạn và đột biến chuyển đoạn trên một NST không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST. → Đáp án D


Câu 6:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

Xem đáp án

Đáp án D

Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và được một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 134 vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên tiếp là một đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính 300nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn tiếp một lần nữa tạo thành cromatit có đường kính 700nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt tới 1400nm. Như vậy sợi cơ bản có đường kính 11 nm


Câu 7:

Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật

Xem đáp án

Đáp án D

Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội. → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. → Đáp án D


Câu 8:

Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biết được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B.

A sai. Phép lai: → 1 XAXa : 1 XaXa : 1 XAY : 1 XaY.

Kiểu hình: 1 trứng sáng : 1 trứng sẫm. Trứng sẫm và trứng sáng có ở cả con đực và con cái → Chưa thể phân biệt được tằm đực và tằm cái dựa vào màu sắc trứng.

B đúng. Phép lai: XaXa×XAY →1 XAXa : 1 XaY.

Kiểu hình: 1 trứng sáng : 1 trứng sẫm. Trứng sáng chỉ có ở con cái, trứng sẫm chỉ có ở con đực nên có thể dựa vào màu sắc trứng để phân biệt con đực, con cái.

C sai. Phép lai: XAXA×XaY →1 XAXa : 1 XAY .

Kiểu hình: 100% trứng sáng. Trứng sáng có ở cả con đực và con cái. → Chưa thể phân biệt được tằm đực và tằm cái dựa vào màu sắc trứng.

D sai. Phép lai: XAXa×XAY →1 XAXA: 1 XAXa : 1 XAY : 1 XaY.

Kiểu hình: 3 trứng sáng : 1 trứng sẫm. Chỉ có thể xác định được rằng tất cả những con tằm có trứng sẫm là tằm đực, còn trứng sáng có ở cả con đực và con cái.→Chưa thể phân biệt được tằm đực và tằm cái dựa vào màu sắc trứng.


Câu 10:

Một cơ thể có kiểu gen AaBDbd Ee HMhm. Hãy chọn kết luận đúng.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B.

A sai. Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST nên di truyền liên kết với nhau.

B đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại.

C sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau.

D sai. Loài này có 2 nhóm gen liên kết và 2 cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập nên 2n


Câu 13:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

Xem đáp án

Đáp án A

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở kỉ Cacbon


Câu 15:

Giả sử không có di - nhập cư, kích thước quần thể sẽ tăng lên trong trong hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 16:

Thành phần nào sau đây thuộc thành phấn cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì xác chết là chất hữu cơ của môi trường. Do đó, xác chết không thuộc vào quần xã sinh vật


Câu 18:

Khi giun đất di chuyển trên mặt đất khô thì giun sẽ nhanh chết, nguyên nhân làm cho giun chết là vì

Xem đáp án

Đáp án C

Nếu giun đất di chuyển trên bề mặt đất khô ráo, giun sẽ nhanh bị chết vì:

- Giun đất trao đổi khí với môi trường qua da nên da của giun đất cần ẩm ướt để các khí O2, CO2 có thể hòa tan và khuếch tán qua da được dễ dàng.

- Nếu bắt giun đất để trên bề mặt đất khô ráo, da sẽ bị khô nên giun không hô hấp được và sẽ bị chết


Câu 19:

Gen M có chiều dài 408 nm và có 900 A. Gen M bị đột biến thành alen m. Alen m có chiều dài 408 nm và có 2703 liên kết hidro. Loại đột biến nào sau đây đã làm cho gen M thành alen m?

Xem đáp án

Đáp án D

- Đây là đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen. Do đó, phải là đột biến thay thế cặp nucleotit.

- Gen M có 2400 nu và có 900A → Gen M có 300G → Tổng số liên kết hidro của gen M = 2×900 + 3 ×300 = 2700. Alen m có 2703 liên kết hidro → Đột biến này làm tăng 3 liên kết hidro, do đó đây là đột biến thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G


Câu 20:

Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc Y thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi một trường không có lactôzơ

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D.

- Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.

I đúng. Vì đột biến ở gen Y thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở do gen Y quy định và có thể dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit do gen Y quy định.

II sai; IV đúng. Vì khi đột biến ở gen điều hòa (đột biến ở vùng P của gen điều hòa hoặc đột biến ở vùng R làm cho protein của gen điều hòa bị thay đổi chức năng) thì các gen Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.

III đúng. Vì khi vùng vận hành bị khóa bởi protein ức chế thì enzim ARNpolimeraza không thể di chuyển qua vùng O để phiên mã.


Câu 22:

Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?

Xem đáp án

Đáp án B

Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ, thực chất là cách li di truyền, do không tương hợp giữa 2 bộ NST của bố mẹ về số lương, hình thái, cấu trúc.

+ Thụ tinh được nhưng hợp tử không phát triển.

+ Hợp tử phát triển nhưng con lai không sống hoặc con lai bất thụ.

Trong các ví dụ trên thì A, B, D là dạng cách li trước hợp tử. → Đáp án B


Câu 23:

Trong không gian, các cá thể cùng loài không có kiểu phân bố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Phân tầng là kiểu phân bố trong không gian của quần xã. Các cá thể cùng loài thuộc cùng 1 quần thể sinh vật nên chỉ có các kiểu phân bố: theo nhóm, đồng đều, ngẫu nhiên. → Đáp án B


Câu 24:

Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 6%/năm. Trong điều kiện không có di - nhập cư, tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án C

Tỉ lệ sinh sản = số cá thể mới được sinh ra/ tổng số cá thể ban đầu.

- Số cá thể vào cuối năm thứ nhất là: 0,25 × 5000 = 1250 cá thể

- Số cá thể vào cuối năm thứ hai là: 1350 cá thể

- Gọi tỉ lệ sinh sản là x%. Ta có:

- Số lượng cá thể vào cuối năm thứ 2 là: 1250 + 1250.x - 1250.6% = 1350 → x = 14%.

→ Đáp án C đúng


Câu 25:

Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.

II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.

III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein.

IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có I đúng → Đáp án B

II sai. Vì cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình gọi là thể đột biến.

III sai. Vì đột biến gen có thể làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein hoặc không làm thay đổi cấu trúc và chức năng của protein trong trường hợp đột biến thay thế ở nucleotit thứ 3 của bộ ba làm cho bộ ba ban đầu và bộ ba sau đột biến cùng mã hóa 1 axit amin.

IV sai. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến gen dạng thay thế nucleotit


Câu 27:

Một loài động vật vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.

III. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 11/32.

IV. Ở F1, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình mang 4 tính trạng trội.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.

I sai. Vì:

Cơ thể AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử.

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử.

→ Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 kiểu.

II sai. Vì loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các kí hiệu:

A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee.

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)

A-bbddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-ddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

aabbD-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

aabbddee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64+1/64+3/64+1/64 = 8/64 = 0,125 = 12,5%.

III đúng. Vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu hình gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaB-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe × AabbDdee = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × Dd)(Ee × ee)

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 9/64.

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 1/4 × 1/2 = 1/64.

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4 × 1/2 × 3/4 × 1/2 = 3/64.

→ Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 3/64 + 9/64+3/64+3/64+1/64+3/64 = 22/64 = 11/32.

IV đúng.

Aa × Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa.

Bb × bb sẽ cho đời con có kiểu hình B- với 1 loại kiểu gen quy định là Bb.

Dd × Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd.

Ee × ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee.

→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2 × 1 × 2 × 1 = 4 loại kiểu gen


Câu 28:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.

II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 10/27.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (III). → Đáp án A.

Quy ước : A-B- : đỏ ; A-bb + aaB- : hoa hồng ; aabb: trắng.

P: Cây hoa hồng × Cây hoa hồng

F1: 100% hoa đỏ × F1

F2 có tỉ lệ = 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng.

Ở F2 có 4 KG quy định hoa đỏ (AABB, AaBB, AABb, AaBb). → I đúng.

F2 có 4 loại KG quy định hoa hồng. Đó là: 1AAbb, 2Aabb, 1aaBB, 2 aaBb. → tỉ lệ KG dị hợp = 4/6 = 2/3. → II đúng.

Các cây hoa đỏ F2 cho 4 loại giao tử là 4/9 AB, 2/9Ab, 2/9 aB, 1/9 ab. Các cây hoa trắng chỉ cho giao tử ab.

→ Đời F3 có tỉ lệ kiểu gen là:

4/9AaBb : 2/9Aabb : 2/9aaBb : 1/9aabb. → Kiểu hình = 4 đỏ: 4 hồng: 1 trắng.

→ III đúng.

Cây hoa hồng F2 có 3 loại giao tử với tỉ lệ là 1/3Ab, 1/3aB, 1/3ab. Cây hoa đỏ F2 có các loại giao tử là: 4/9 AB, 2/9Ab, 2/9 aB, 1/9 ab.

→ Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F3 = 4/9 + 1/3×2/9×2 = 10/27. Tỉ lệ cây hoa trắng ở F3 = 1/9×1/3 = 1/27. → IV sai.


Câu 29:

Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 60% số cá thể mang alen A.

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.

IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án B.

I sai. Vì không chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84.

II đúng. Vì đột biến có thể sẽ tạo ra alen mới làm tăng đa dạng di truyền của quần thể.

III đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn a hoặc loại bỏ hoàn toàn A, ....

IV đúng. Vì di – nhập gen có thể mang đến alen A cho quần thể, làm cho quần thể tăng tần số alen A


Câu 30:

Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Có bao nhiêu trường hợp sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể suy giảm và dẫn tới diệt vong?

I. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.

II. Do số lượng cá thể giảm nên dễ làm phát sinh đột biến, dẫn tới làm tăng tỉ lệ kiểu hình có hại.

III. Khả năng sinh sản suy giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp gỡ với cá thể cái.

IV. Tăng cường sự cạnh tranh cùng loài làm suy giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu không đúng là II, IV → Đáp án C.

Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, dễ dẫn tới hiện tượng quần thể bị diệt vong vì:

- Số lượng cá thể của quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường.

- Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội tìm gặp của các cá thể đực với các cá thể cái ít.

- Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối cận huyết thường xảy ra, sẽ dẫn đến suy thoái quần thể.

II sai. Vì số lượng cá thể giảm nên giao phối cận huyết dễ xảy ra → làm tăng tỉ lệ kiểu hình đồng hợp lặn gây hại.

IV sai. Vì khi số lượng cá thể giảm, các cá thể trong quần thể không cạnh tranh nhau


Câu 31:

Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, khi nói về quá trình này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Đây là quá trình diễn thể sinh thái.

II. Rừng nguyên sinh là quần xã đỉnh cực của quá trình biến đổi này.

III. Độ đa dạng sinh học giảm dần trong quá trình biến đổi này.

IV. Một trong những nguyên nhân gây ra quá trình biến đổi này là sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B.

- Đây là diễn thế sinh thái (vì có sự biến đổi tuần tự của quần xã). Trong diễn thế sinh thái thì luôn có sự biến đổi song song giữa quần xã và môi trường. Đây là diễn thế nguyên sinh nênđộ đa dạng của quần xã tăng dần, lưới thức ăn phức tạp dần. → I, II đúng; III sai.

- Có nhiều nguyên nhân gây ra diễn thế, trong đó sự cạnh tranh giữa các loài chỉ là một nguyên nhân (nhân tố bên trong). → IV đúng.


Câu 32:

Có bao nhiêu biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?

I. Duy trì đa dạng sinh học.

II. Lấy đất rừng làm nương rẫy.

III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.

IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.

V. Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp

Xem đáp án

Đáp án C

Gồm có (I), (III), (IV) đúng. → Đáp án C.

(I) đúng. Vì duy trì đa dạng sinh học sẽ góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên.

(II) sai. Vì việc lấy đất rừng làm nương rẫy → sẽ làm thu hẹp tài nguyên rừng dẫn tới làm suy giảm đa dạng sinh học → Làm mất cân bằng sinh thái dẫn tới làm suy thoái tài nguyên thiên nhiên.

(III) đúng. Vì việc khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh sẽ đảm bảo sự tái sinh của các nguồn tài nguyên này. Do đó, việc sử dụng hợp lí sẽ làm cho tài nguyên tái sinh được phục hồi và duy trì ổn định. (Khai thác hợp lí là khai thác mà trong đó, lượng cá thể bị đánh bắt tương đương với lượng cá thể được sinh ra).

(IV) đúng. Vì kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường sẽ đảm bảo sự ổn định dân số. Khi ổn định dân số thì sẽ ổn định được nhu cầu sử dụng, nhu cầu khai thác tài nguyên thiên nhiên.

(V) sai. Vì tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp sẽ gây ra ô nhiễm môi trường dẫn tới suy thoái tài nguyên thiên nhiên.


Câu 33:

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch (ảnh 1)

Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5’AUG3’ quy định Met; 5’AAG3’ quy định Lys; 5’UUU3’ quy định Phe; 5’GGX3’; GGG và 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AGX3’ quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.

II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A2 và alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.

IV. Alen A3 được hình thành do gen ban đầu bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án B.

Gen ban đầu: Mạch gốc: 3'… TAX TTX AAA XXG XXX…5'.

mARN 5’….AUG AAG UUU GGX GGG…3’.

polypeptit Met - Lys - Phe - Gly - Gly

Alen A1: Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5'.

mARN 5’...AUG AAG UUU GGU GGG…3’

polypeptit Met - Lys - Phe – Gly - Gly (tuy thay đổi bộ ba thứ 4 (GGX thành GGU) nhưng mã hóa cùng loại axit amin )

Alen A2: Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'.

mARN 5’…AUG UAG UUU GGX GGG…3’

polypeptit Met - KT (Bộ ba thứ 2 trở thành mã kết thúc)

(I) đúng. Vì bộ ba GGX và bộ ba GGU cùng đều quy định một loại axit amin.

(II) sai. Vì cả hai đột biến này đều là đột biến thay thế một cặp nu, cho nên chỉ thay đổi một bộ ba ở vị trí đột biến.

(III) đúng. Vì côđon thứ 2 của alen đột biến 2 trở thành codon kết thúc

(IV) đúng. Vì đột biến chỉ thay đổi 1 cặp nu ở vị trí thứ 10 (thay cặp X-G thành cặp T-A).


Câu 34:

Có ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân, một trong 3 tế bào có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân tạo ra 12 tinh trùng, trong đó có tất cả 6 loại giao tử. Tỉ lệ của các loại giao tử có thể là

Xem đáp án

Đáp án A

- Khi không có hoán vị gen, mỗi tế bào sinh tinh giảm phân chỉ cho 2 loại giao tử. 3 tế bào giảm phân cho 6 loại giao tử → 6 tế bào này phải có 3 kiểu phân li NST khác nhau.

- 2 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có 4 loại giao tử thì 4 loại đó có tỉ lệ là 1AB, 1ab, 1Ab, 1aB.

- 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có cặp Aa không phân li sẽ tạo ra 2 loại giao tử là 1AaB, 1b hoặc 1Aab, 1B.

Đối chiếu với các phương án của đề bài thì chỉ có phương án A đúng.

(Có 6 loại giao tử là 1AaB : 1b : 1AB : 1ab : 1Ab : 1aB). → Đáp án A


Câu 35:

Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 34,5%.

II. Tần số hoán vị gen là 8%.

III. Ở F1, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2%.

IV. Đời F1 có 16 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.

Giải thích:

- Tìm kiểu gen của ruồi bố mẹ và tần số hoán vị gen.

+ Theo bài ra ta có: A- thân xám; aa thân đen;

B- cánh dài; bb cánh cụt; D- mắt đỏ; dd mắt trắng.

+ Ruồi đự thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1% → AB¯abXdY = 1%.

Vì cặp gen Dd nằm trên NST X cho nên XdY chiếm tỉ lệ 1/4. →AB¯ab  = 4%.

+ Ruồi giấm cái thân xám, cánh dài lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt được F1 có 4% AB¯ab → 4% AB¯ab = 4% AB × 1 ab. (Vì ruồi đực thân đen, cánh cụt luôn cho 1 loại giao tử là ab).

+ Ruồi cái thân xám, cánh dài cho giao tử AB = 4%

→ Tần số hoán vị 8%; Kiểu gen của ruồi cái là Ab¯aB.

- Tìm phát biểu đúng.

(I) đúng. Vì ruồi thân xám, cánh cụt có tỉ lệ = 50% - 4% = 46%. Ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3/4.

→ Ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 46% × 3/4 = 34,5%.

(II) đúng. Vì đã tìm được ở trên.

(III) đúng. Vì ruồi thân đen, cánh cụt có tỉ lệ = 4%; Ruồi cái mắt đỏ có tỉ lệ = 1/2.

→ Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ có tỉ lệ = 4% × 1/2 = 2%.

(IV) đúng. Vì cặp NST giới tính có 4 kiểu gen (XAXa × XAY cho đời con có 4 kiểu gen); Cặp NST mang gen A và B có 4 kiểu gen ( Ab¯aB× ab¯ab sẽ cho đời con có 4 kiểu gen).

→ Số loại kiểu gen = 4 × 4 = 16.


Câu 36:

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một cặp tính trạng, mỗi gen đều có alen và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, tỉ lệ cây đồng hợp tử về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.

II. Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

III. Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

IV. Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST cho nên chúng ta có thể quy ước hai cặp gen Aa và Bb nằm trên một cặp NST; Cặp gen Dd nằm trên cặp NST khác.

→ 1% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng thì suy ra ab¯abdd = 0,01. → kiểu gen  ab¯ab= 0,04. 0,04ab–––ab¯ab  = 0,2ab × 0,2ab hoặc 0,04 ab¯ab = 0,4ab × 0,1ab.

- P dị hợp 3 cặp gen thì ở đời con, đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ = dị hợp 3 cặp gen.

- Nếu P có kiểu gen khác nhau thì suy ra 0,04 ab¯ab = 0,4ab × 0,1ab. Khi đó, tần số hoán vị = 2×0,1 = 0,2 = 20%.

- Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra 0,04 ab¯ab = 0,2ab × 0,2ab. Khi đó, tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = 5×2 = 10 kiểu gen.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-dd; A-bbD-; aaB-D-) = 5 + 4+4 = 13 kiểu gen.

- Số cây mang kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bbdd + aaB-dd + aabbD-) chiếm tỉ lệ = = 0,21 × 0,25 + 0,21 × 0,25 + 0,04 × 0,75 = 0,135 = 13,5%.


Câu 37:

Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.

II. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%.

III. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.

IV. Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án A.

Theo bài ra thì A-B- quy định hoa đỏ;

A-bb, aaB-, aabb quy định hoa trắng.

I sai. Vì F1 có kiểu gen AaBb, F2 sẽ có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng.

II sai. Vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 sẽ có 2AABb, 2aaBb, 2AaBB, 2Aabb = 8 tổ hợp. → Chiếm tỉ lệ = 8/16 = 50%.

III đúng. Vì cây hoa đỏ (P) giao phấn với cây hoa trắng thu được đời con có cả cây hoa trắng và cây hoa đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ (P) có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. Nếu cây hoa đỏ (P) đồng hợp (AABB) thì đời con có 100% cây hoa đỏ chứ không thể có cây hoa trắng.

IV sai. Vì 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì đời con không thể thu được tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.

Vì:

- Nếu lai giữa cây AAbb với aaBB thì đời con có 100% cây hoa đỏ.

- Nếu lai giữa cây AAbb với aaBb thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây AAbb với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBB thì đời con có 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây Aabb với aaBb thì đời con có 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây Aabb với aaab thì đời con có 100% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây aaBB với aabb thì đời con có 100% cây hoa trắng.

- Nếu lai giữa cây aaBB với aaBb thì đời con có 100% cây hoa trắng.


Câu 38:

Nghiên cứu tính trạng chiều cao thân và màu sắc lông ở một loài động vật người ta thấy, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; Gen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với gen b quy định lông trắng; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P: AB¯ab×Ab¯aB, thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp là 916.

II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 227.

III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 827.

IV. Lấy ngẫu nhiên một thân cao, lông đen ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 3659

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án B.

Phép lai P: AB¯ab×Ab¯aB, thu được F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4% → AB¯AB = 4% → Tỉ lệ thân thấp, lông trắng ab¯ab cũng bằng 4%.

I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp Ab¯ab

Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 – y = 0,25 – 0,04 = 0,21.

Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04 → Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 – 0,04 = 0,17.

→ Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng = 0,170,21=1721.

II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng = y0,5+y=0,040,5+0,04=227.

III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là 4y0,5+y=4. 0,040,5+0,04=827.

IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là 0,54y0,5+y=0,54. 0,040,5+0,04=1727.


Câu 39:

Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng về di truyền có tần số A là 0,8; a là 0,2 và tần số B là 0,9; b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 95,04%.

II. Quần thể có 9 loại kiểu gen.

III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 0,96%.

IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏỞ một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.

Giải thích:

- Cây cao, hoa đỏ có kiểu gen A-B- có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb) = (1-0,04)(1-0,01) = 0,9504 = 95,04%. → I đúng.

- Hai cặp gen này phân li độc lập nên sẽ có tối đa số kiểu gen = 3 x 3 = 9 kiểu gen. → II đúng.

- Cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb chiếm tỉ lệ = (1-aa).bb = (1- 0,04)(0,01) = 0,0096 = 0,96%. → III đúng.

- Thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B- gồm có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, aabB. → IV đúng.


Câu 40:

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Xét phả hệ sau đây:

Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu AB.

III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu AB với xác suất 5/12.

IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án C.

Giải thích:

Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB.

→ Có 2 người nhóm máu O là người số 3 và 11, 3 người nhóm máu AB là người số 5, 7, 9.

Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O.

→ Người số 1 và 2 đều có kiểu gen IBIO.

Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB).

→ Người số 10 có kiểu gen IBIO, người số 6 có kiểu gen IAIO

→ Có 9 người đã biết được kiểu gen. → (I) đúng.

- Người số 8 mang kiểu gen IBIB hoặc IBIO; người số 9 đều mang kiểu gen IAIB, → Cặp vợ chồng này có thể sinh con có nhóm máu AB.

- Người số 4 có kiểu gen 23IBIO; người số 5 có kiểu gen 13IAIB. → Người số 8 có xác suất kiểu gen 23IBIO : IBIB. → Cho giao tử IB với tỉ lệ 56.

- Người số 9 có kiểu gen IAIB → Cho giao tử IA = 14.

→ Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu AB = 56 × 12 = 512.

→ (III) đúng.

- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50%. → (IV) đúng.


Bắt đầu thi ngay