Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 27)

  • 21325 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Những nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc nên diệp lục?

Xem đáp án

Đáp án B

Diệp lục a có công thức là C55H72O5N4Mg; Diệp lục b có công thức là C55H70O6N4Mg. → Đáp án B.


Câu 2:

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp qua bề mặt cơ thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Các loài giun đất, giun dẹp và giun tròn không có cơ quan hô hấp chuyên biệt nên có hình thức hô hấp bằng bề mặt cơ thể để có thể lấy O2 và thải CO2 qua bề mặt cơ thể. Để việc trao đổi khí hiệu quả, các loài phải sống trong nước (giun dẹp) hoặc tiết chất nhờn để bảo đảm bề mặt luôn ẩm ướt cho khí khuếch tách hai chiều.


Câu 3:

Trong quá trình dịch mã, anticôđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì anticôđon khớp bổ sung và ngược chiều côđon.

Vì vậy, côđon 5’AUG3’ sẽ có anticôđon là 3’UAX5’.


Câu 4:

Có bao nhiêu thành phần sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit?

I. Gen.             II. mARN.       III. Axit amin. IV. tARN.      V. ribôxôm

Xem đáp án

Đáp án D

Có 4 thành phần tham gia, đó là II, III, IV và V.

- Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin quy định một loại sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là ARN hoặc chuỗi pôlipeptit. Gen mang thông tin quy định cấu trúc của chuỗi pôlipeptit nhưng không trực tiếp tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Gen tổng hợp mARN, sau đó mARN đi ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

- Để tổng hợp chuỗi pôlipeptit thì cần có mARN, ribôxom, tARN, axit amin (aa) và các enzim. tARN có chức năng vận chuyển aa cho quá trình dịch mã, enzim có chức năng xúc tác cho các phản ứng tổng hợp để hình thành liên kết peptit.

Như vậy trong các thành phần nói trên thì chỉ có gen không trực tiếp tham gia tổng hợp chuỗi pôlipeptit


Câu 5:

Một tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì sau của giảm phân II, người ta đếm được 22 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là

Xem đáp án

Đáp án C

Một tế bào sinh dưỡng bình thường ở kỳ sau II có 22 NST. Ở kì sau NST ở trạng thái n kép phân ki về 2 cực của tế bào tạo thành 2n đơn. → Bộ NST của loài là 2n=22. → Đáp án C.


Câu 6:

Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thường là một số chẵn?

Xem đáp án

Đáp án C

- Trong 4 thể đột biến nói trên, thì thể song nhị bội có bộ NST là số chẵn. Vì thể song nhị bội là cơ thể mang bộ NST lưỡng bội của hai loài nên là số chẵn. → Đáp án C đúng.

- Lệch bội thể ba có bộ NST 2n+1, lệch bội thể một có bộ NST 2n-1, thể tam bội có bộ NST 3n nên số NST trong tế bào sinh dưỡng luôn là số lẽ.


Câu 8:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có

Xem đáp án

Đáp án B

AaBb × AaBB = (Aa × Aa) (Bb × Bb).

= (1AA: 2Aa : 1aa) (1BB : 2Bb : 1bb).

Số loại kiểu gen = 3 × 3 = 9.

Số loại kiểu hình = 2 × 3 = 6.


Câu 9:

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa × XAY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ

Xem đáp án

Đáp án D

Phép lai: XaXa × XAY→ 1XaXa: 1XAY

Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt đỏ.


Câu 10:

Một cá thể đực có kiểu gen BDbd, biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C.

Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị.

Nếu tế bào của cơ thể BDbd xảy hoán vị thì giảm phân sẽ tạo ra 4 loại giao tử là BD, bd, BdbD. Trong đó 2 loại giao tử liên kết là BD, bd và 2 loại giao tử hoán vị là BdbD.


Câu 12:

Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Hiện tượng nào sau đây không được xem là di – nhập gen?

Xem đáp án

Đáp án B

Vì vịt trời và vịt nhà là thuộc 2 loài khác nhau cho nên không được gọi là di nhập gen. Di nhập gen là sự di cư 1 nhóm cá thể từ quần thể này sang quần thể khác của cùng 1 loài


Câu 14:

Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất, loài người được xuất hiện vào kỉ nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Loài người xuất hiện vào kỉ thứ Tư của đại Tân sinh


Câu 15:

Trong trường hợp nào sau đây thì tăng cạnh tranh cùng loài?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì khi mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống thì sinh vật cạnh tranh nhau để sống


Câu 16:

Mối quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không bị hại là mối quan hệ

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì ở mối quan hệ kí sinh thì một loài có hại và loài kia có lợi.

B sai. Vì ở mối quan hệ hợp tác thì cả hai loài cùng có lợi, và không nhất thiết phải có nhau.

D sai. Vì ở mối quan hệ ức chế, cảm nhiễm thì một loài không có lợi cũng không có hại, 1 loài có hại


Câu 17:

Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 1000 phân tử glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây đã hấp thụ 6000 phân tử CO2.

II. Cây đã quang phân li 12000 phân tử nước.

III. Cây đã giải phóng 6000 phân tử O2.

IV. Pha tối đã tạo ra 6000 phân tử nước.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Phương trình quang hợp là 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.

Dựa theo tỉ lệ về số mol của các chất tham gia phương trình quang hợp, ta có:

1000 phân tử glucôzơ (C6H12O6) thì sử dụng 600 phân tử CO2; sử dụng 12000 phân tử nước; giải phóng 6000 phân tử O2; tạo ra 6000 phân tử nước.


Câu 19:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì một mã di truyền chỉ có thể mã hoá cho một axit amin (trừ mã kết thúc).

B sai. Vì đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X.

D sai. Vì phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn


Câu 20:

Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

A đúng. Vì đột biến lệch bội ở động vật thường dễ dẫn tứi gây chết.

B sai. Tam bội không có khả năng sinh sản hữu tính nhưng vẫn có khả năng sinh sản vô tính.

C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi

D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST


Câu 22:

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C

- Trong các phát biểu nói trên thì chỉ có phát biểu thoã mãn. Vì khi kích thước quần thể càng nhỏ thì số lượng cá thể càng ít nên sự giảm số lượng cá thể bởi các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen mạnh hơn so với khi quần thể có số lượng cá thể đông. Ví dụ một quần thể có 1000 cá thể AA, 2000 cá thể Aa, 1000 cá thể aa. Giả sử yếu tố ngẫu nhiên làm chết 200 cá thể aa thì tần số a sẽ thay đổi, giảm từ 0,5 xuống còn 0,487. Nhưng khi quần thể chỉ có 100 cá thể AA, 200 cá thể Aa, 100 cá thể aa và yếu tố ngẫu nhiên làm chết 100 cá thể aa thì tần số a giảm từ 0,5 xuống còn 0,333.


Câu 23:

Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cấu trúc tuổi của quần thể có bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường.

II. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể.

III. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

IV. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.

Xem đáp án

Đáp án A

Phát biểu I, II, IV đúng. → Đáp án A.

Quần thể có 3 nhóm tuổi, đó là nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.

I đúng. Vì khi điều kiện môi trường thay đổi thì tỉ lệ tử vong, sinh sản thay đổi làm cho thành phần nhóm tuổi thay đổi. Ví dụ khi điều kiện môi trường thuận lợi thì tỉ lệ sinh sản tăng làm tăng số lượng cá thể con non làm cho nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên.

III sai. Vì cấu trúc tuổi chỉ phản ánh số lượng cá thể ở mỗi nhóm tuổi chứ không phản ánh kiểu gen.

IV đúng. Vì tỉ lệ giới tính mới phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể.


Câu 24:

Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì động vật ăn thực vật thì thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

B sai. Vì động vật ăn cỏ thì thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.

D sai. Vì bậc dinh dưỡng cao nhất là loài cuối cùng của chuỗi thức ăn.


Câu 25:

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin có: 3’AXG GXA AXG TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 bằng cặp G-X thì đó là đột biến trung tính.

II. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng đều được gọi là đột biến trung tính.

III. Đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ là đột biến trung tính.

IV. Đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.

I đúng. Vì khi thay cặp A-T ở vị trí 12 bằng cặp G-X thì sẽ làm cho bộ ba AUU thành bộ ba AUX. Mà cả 2 bộ ba này đều quy định Ile. Nên đây là đột biến làm xuất hiện bộ ba thoái hóa nên không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polieptit.

II và III đều đúng. Vì cặp A-T ở vị trí thứ 6 được thay bằng bất kì cặp nào khác thì sẽ làm cho bộ ba XGU được thay bằng bộ ba XG… Mà các bộ ba XG… đều quy định axit amin Agr.

IV đúng. Vì khi thay cặp G-X ở vị trí 13 bằng cặp X-G thì sẽ làm thay đổi bộ ba làm thay đổi axit amin.

Lưu ý: Trong 3 nucleotit của mỗi bộ ba thì nucleotit thứ 3 thường không có vai trò quan trọng. Do đó, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit ở các vị trí chia hết cho 3 (Ví dụ như vị trí số 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36, 39, 42, 45, …) thì thường không gây hại.


Câu 26:

Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?

Xem đáp án

Đáp án D

Tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1 = (1:4:1)(1:1).

- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1 thì có 2 phép lai là AAaa × AAAA và AAaa × aaaa.

- Để có tỉ lệ kiểu gen 1:1 thì có 4 phép lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb; Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb.

→ Số sơ đồ lai = (C12 × 2 × 4) × 2 = 32 sơ đồ lai.


Câu 27:

Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.

II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.

III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.

IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.

Xem đáp án

Đáp án D

Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.

I đúng. Vì cây hoa vàng có kí hiệu aaB- hoặc A-bb nên có số kiểu gen = 2+2 = 4.

II đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có:

- Kiểu hình hoa đỏ có tỉ lệ = 3/4 ​​×​​ 3/41/4 ​​×​​ 1/4 11/16=815.

- Kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ =1/4 ​​×​​ 1/4 11/16=115.

→ Kiểu hình hoa vàng có tỉ lệ = 1 - 815 - 115 = 615. → Tỉ lệ kiểu hình là 8:6:1.

(Giải thích: Vì AABB bị chết ở giai đoạn phôi cho nên phải trừ 1/16).

III đúng. Vì AaBb × aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa đỏ (AaBb) chiếm tỉ lệ 25%.

IV đúng. Vì AaBb × AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ = 6/15. Trong số các cây hoa vàng thì có 2 kiểu gen thuần chủng (AAbb và aaBB) có tỉ lệ = 2/15.

→ Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng = 215:615=13.


Câu 28:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A.

Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ

→ Tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội so với thân thấp, hoa trắng.

Quy ước: A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa đỏ, b: hoa trắng

F2 kiểu hình thân thấp, hoa trắng ( abab) = 25% - 9% = 16% = 0,16.

0,16 abab = 0,4ab × 0,4ab. → Kiểu gen của F1 là ; Tần số hoán vị ABab= 1 - 2×0,4 = 0,2 = 20%.

I sai. Vì F1 lai phân tích: ABab × abab thì ở đời con có tỉ lệ cây cao, hoa trắng Abab = 0,1 = 10%.

II đúng. Tần số hoán vị gen 20%.

III sai. Vì lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng = 0,50,160,5+0,16=0,10,9 = 1/9.

IV đúng. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được t/c = 0,160,66 = 8/33.


Câu 30:

Khi nói về quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài chỉ có trong quần thể mà không có trong quần xã.

II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể tăng cường hỗ trợ nhau để chống lại những điểu kiện bất lợi của môi trường.

III. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ cạnh tranh nhiều hơn là quan hệ hỗ trợ.

IV. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì khả năng hỗ trợ giữa các cá thể cũng giảm.

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có phát biểu IV đúng. → Đáp án C.

I sai. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài có trong quần thể và có cả trong quần xã vì quần thể là một đơn vị cấu trúc nên quần xã.

II sai. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường thì các cá thể có xu hướng cạnh tranh nhau gay gắt, sự hỗ trợ giữa các cá thể sẽ giảm.

III sai. Trong kiểu phân bố theo nhóm thì quan hệ hỗ trợ nhiều hơn là quan hệ cạnh tranh.


Câu 31:

Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:

Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm (ảnh 1)

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi.

II. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh.

III. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

IV. Tăng số lượng cá mương sẽ làm giảm hiệu quả kinh tế.

V. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng, đó là II, III, IV và V. → Đáp án D.

(I) sai. Vì khi giảm số lượng thực vật nổi thì sẽ dẫn tới giảm số lượng động vật nổi → Giảm số lượng cá mè hoa. → Giảm năng suất.

(IV) đúng. Vì cá mương cạnh tranh dinh dưỡng với cá mè hoa. Do đó, khi tăng số lượng cá mương thì sẽ dẫn tới cá mè hoa bị cạnh tranh và sẽ làm giảm số lượng cá mè hoa.

(V) đúng. Vì tăng số lượng cá măng sẽ dẫn tới làm giảm số lượng cá mương. → Cá mè hoa ít bị cá mương cạnh tranh nên sẽ tăng số lượng → tăng năng suất.


Câu 32:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 3 chuỗi thức ăn mà mỗi chuỗi chỉ có tối đa 3 mắt xích.

II. Nếu số lượng rắn bị giảm mạnh thì số lượng chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.

III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 4.

IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau một phần.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

Giải thích: Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:

Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn (ảnh 1)

→ I sai. Vì chuỗi thức ăn có 3 mắt xích có 4 chuỗi:

Cây → chim ăn hạt → chim ăn thịt cở lớn. (có 3 mắt xích).

Cây → động vật ăn rễ cây → chim ăn thịt cở lớn. (có 3 mắt xích).

Cây → động vật ăn rễ cây → Rắn. (có 3 mắt xích).

Cây → động vật ăn rễ cây → Thú ăn thịt. (có 3 mắt xích).

II đúng. Vì khi số lượng rắn giảm thì sự cạnh tranh về nguồn thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn và thú ăn thịt giảm. Nên số lượng chim ăn thịt cở lớn và thú ăn thịt sẽ tăng.

III đúng. trong chuỗi thức ăn có 4 mắt xích (như Cây -> côn trùng cánh cứng -> chim sâu -> chim ăn thịt cỡ lớn) thì thú ăn thịt cỡ lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4; còn trong chuỗi thức ăn có 3 mắt xích (như: Cây → chim ăn hạt → chim ăn thịt cở lớn) thì chim ăn thịt cỡ lớn thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.

IV đúng. Vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây) nhưng đều sử dụng cây làm thức ăn.


Câu 33:

Gen M có 5022 liên kết hidro và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T; Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.

II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.

III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.

IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung câp 7809 số nucleotit loại X.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

I đúng. Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. Vì là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit nên không làm thay đổi chiều dài của gen.

II đúng.

- Tổng số liên kết hidro của gen là 2Agen + 3Ggen = 5022.

Mà Agen = A2 + T2, Ggen = G2 + X2.

Nên ta có 2Agen + 3Ggen = 2(A2 + T2) + 3(G2 + X2) = 5022.

- Theo bài ra, trên mạch 2 có G2 = 2A2 = 4T2 → G2 = 4T2, A2 = 2 T2.

Trên mạch 1 có G1 = A1 + T1 mà A1 = T2 và T1 = A2 nên

→ G1 = T2 + 2T2 = 3T2. Vì G1 = X2 nên X2 = 3T2.

- Nên ta có 2(2T2 + T2) + 3(3T2 + 4T2) = 6T2 + 21T2 = 5022.

= 27T2 = 5022 → T2 = 502227 = 186.

Agen = A2 + T2 = 2T2 + T2 = 3T2 = 3 × 186 = 558.

Ggen = G2 + X2 = 4T2 + 3T2 = 7T2 = 7 × 186 = 1302.

Vì đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hidro cho nên đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T. → Số nucleotit loại T của gen m là = 558 +1 = 559. → III đúng.

IV đúng. Vì cặp gen Mm có tổng số nucleotit loại X = Xgen M + Xgen m = 1032 + 1031 = 2603.

→ Số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp cho cặp gen Mm nhân đôi 2 lần:

Gmt = Xmt = 2603 × (22 – 1) = 7809.


Câu 34:

Một loài thực vật, xét 7 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh, Kk nằm trên 7 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen lặn là alen đột biến và các alen A, B, D là trội không hoàn toàn so với alen lặn tương tương ứng; các alen E, G, H, K là trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?

Xem đáp án

Đáp án B

Số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến.

- Có 7 cặp gen phân li độc lập thì tổng số kiểu gen = 37 = 2187.

- Có 4 cặp gen trội hoàn toàn cho nên kiểu hình không đột biến là AABBDDE-G-H-K- → Số kiểu gen quy định hình không đột biến = 24 = 16.

→ Đáp án = 2187 – 16 = 2171. → Đáp án B.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm 180 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 180 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 45 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 60 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 60 cây thân thấp, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 15 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

I. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa phân li độc lập với nhau.

II. Các gen quy định chiều cao thân và hình dạng quả liên kết hoàn toàn với nhau.

III. Trong hai cây P có một cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài.

IV. Phép lai có 16 kiểu tổ hợp giao tử.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (III) và (IV) → Đáp án C.

- Xét sự di truyền của gen quy định màu sắc hoa và gen quy định chiều cao thân.

+ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Hoa đỏ : hoa trắng = (180 + 180 + 45 + 45) : (60 + 60 + 15 + 15) = 3:1.

+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, trắng : Thấp, trắng = (180 + 45) : (180 + 45) : (60 + 15) : (60 + 15) = 3 : 3: 1: 1 = (3:1)(1:1).

→ Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. → (I) đúng.

- Xét sự di truyền của gen quy định hình dạng quả và gen quy định chiều cao thân.

+ Thân cao : thân thấp = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Quả tròn : quả dài = (180 + 45 + 60 + 15) : (180 + 45 + 60 + 15) = 1:1.

+ Tỉ lệ của cả 2 cặp tính trạng = Cao, tròn : Thấp, tròn : Cao, dài : Thấp, dài = (180 + 60) : (45 + 15) : (180 + 60) : (45 + 15) = 4 : 4: 1: 1 ≠ (1:1)(1:1).

→ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn với nhau. → (II) sai.

- (III) đúng. Vì từ kết quả phân tích của phương án (II), cho phép suy ra kiểu gen của thế hệ P là AdaDBb × adadBb.

(IV) đúng. Vì phép lai AdaDBb × adadBb và có hoán vị gen nên số kiểu tổ hợp giao tử = 8×2= 16.


Câu 36:

Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D

P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều.

→ Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính. → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra hoán vị gen. → II sai.

P : XABXAB × XabY

F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1= 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1= 0,05 = 5% → IV đúng.


Câu 37:

Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết.

II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập.

III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết.

IV. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 dự đoán đúng, đó là (I), (III), (IV) → Đáp án A.

Theo bài ra ta có:

Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (Có thể là AAbb hoặc Aabb)

Quy ước cây hoa đỏ, thân thấp là cây I;

Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (Có thể là aaBB hoặc aaBb)

Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; Cây hoa trắng, thân cao là cây II;

(I) đúng. Vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; Cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb.

Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ≠ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau.

(II) Sai. Vì nếu như P dị hợp: Aabb × aaBb hay Ab/ab × aB/ab → đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 => không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết.

(III) đúng. Vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử → Hai cặp gen liên kết với nhau.

(IV) đúng. Đã chứng minh ở ý (II).


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có kiểu gen AdaDBb.

II. Không xảy ra hoán vị gen.

III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.

IV. Đời F1 của phép lai trên có 9 kiểu gen.

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D.

(I) đúng. Cách làm: Xét 2 cặp tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả. Ta có tỉ lệ ở F1 = 8 cây cao, quả tròn : 4 cây cao, quả dài : 4 cây thấp, quả tròn = 1:2:1.

→ Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. Đời F1 xuất hiện cây cao, quả dài

→ A liên kết với d.

→ Cây P có kiểu gen AdaDBb.

(II) đúng. Vì tỉ lệ 1:2:1 là tỉ lệ của liên kết gen hoàn toàn.

(III) đúng. Vì cây P lai phân tích thì AdaDBb × adadbb sẽ cho đời con có 25% Adadbb.

(IV) đúng. Vì AdaDBb × AdaDBb, không có hoán vị gen sẽ cho đời con có 9 kiểu gen.


Câu 39:

Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,4AABbdd : 0,4AaBbDD : 0,2aaBbdd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F5, tần số alen A = 0,6.

II. Ở F2, kiểu gen AaBbDD chiếm tỉ lệ 2,5%.

III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 8,75%.

IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần 11,3%.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A = 0,4 + 0,4/2 = 0,6. → I đúng.

- Kiểu gen AaBbDD chỉ do 0,4AaBbDD sinh ra cho nên ở F2, AaBbDD = 0,4×(1/4)×(1/4) = 0,025 = 2,5%.

- Kiểu gen đồng hợp lặn chỉ do kiểu gen aaBbdd sinh ra. Do đó ở F3, aabbdd = 0,2×7/16 = 0,0875.

- Kiểu hình trội về 3 tính trạng chỉ do kiểu gen AaBbDD sinh ra.

Do đó ở F4, A-B-D- = 0,4×(17/32)(17/32) = 0,11289 = 11,3%.


Câu 40:

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả 2 gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 20%, người số 1 không mang alen quy định bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh (ảnh 1)

I. Xác định được kiểu gen của 10 người.

II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là 45%.

III. Xác suất sinh con thứ hai là con trai không bị bệnh của cặp 9 - 10 là 25%.

IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 12,5%.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.

I đúng. Vì xác định được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số1, số 9.

Người nữ số 1 không xác định được KG vì có HVG nên không thể dự đoán được. Người số 3 và số 7 cũng không xác định được.

II đúng. Vì kiểu gen của người số 9 là XAbXaB ¬nên xác suất sinh con thứ 2 bị bệnh là 1/2 × (1-0,1) = 0,45 = 45%.

III sai. Vì kiểu gen của người số 9 là XAbXaB ¬nên xác suất sinh con thứ 2 là con trai không bị bệnh là 1/2 × 0,1 = 0,05 = 5%.

IV đúng. Vì xác suất kiểu gen người số 7 là 1/2 XABXAb : 1/2XABXAB nên xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng 7-8 là 1/2 × 1/4 = 1/8.


Bắt đầu thi ngay