Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 29)
-
21318 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
Đáp án D
- Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn chưa có mao mạch, máu được tim bơm vào động mạch sau đó chảy đến khoang cơ thể và thực hiện trao đổi chất ở khoang cơ thể sau đó theo động mạch về tim. Hệ tuần hoàn hở có tốc độ lưu thông máu rất chậm nên tốc độ hoạt động của cơ thể thường rất chậm (trừ côn trùng).
- Các loài côn trùng, thân mềm, ruột khoang có hệ tuần hoàn hở.
Câu 2:
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án B
Trong các phát biểu nói trên thì B sai. Nguyên nhân là vì dòng mạch gỗ được chuyển theo chiều từ rễ lên lá.
Câu 4:
Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
Đáp án B
Đáp án B.
Có 4 loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN là Ađênin, Uraxin, Guanin, Xitôzin
Câu 5:
Một loài động vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây là thể bốn?
Đáp án B
Đáp án B. Vì ở phương án B, cặp A có 4 NST, các cặp khác đều có 2NST
Câu 6:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × Aabbdd cho đời con có
Đáp án C
Đáp án C.
AaBBDd × AaBbDd = (Aa × Aa) (Bb × bb) (Dd × dd).
= (1AA : 2Aa : 1aa) (1Bb : 1bb) (1Dd : 1Dd).
Số loại kiểu gen = 3 × 2 × 2 = 12.
Số loại kiểu hình = 2 × 2 × 2 = 8.
Câu 7:
Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
Đáp án B
Để thế hệ sau có cả con mắt đen và con mắt xanh thì bố mẹ phải có kiểu gen Aa x aa hoặc Aa × Aa → Chỉ có B đúng
Câu 8:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai: XaXa × XaY cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
Đáp án B
Đáp án B.
Phép lai: XaXa×XaY→ 1XaXa: 1XaY
Kiểu hình: 1 ruồi cái mắt trắng : 1 đực mắt trắng (100% ruồi mắt trắng).
Câu 9:
Trong các kiểu tương tác gen sau đây, có bao nhiêu kiểu tương tác giữa các gen cùng alen?
I. Cộng gộp. II. Trội không hoàn toàn.
III. Bổ sung. IV. Trội hoàn toàn.
Đáp án A
Có 2 kiểu, đó là II và IV. → Đáp án A.
- Gen alen là những trạng thái khác nhau của cùng một gen (ví dụ A và a; B và b). Gen không alen là các gen thuộc các locut khác nhau (ví dụ A và B).
- Tương tác giữa các gen alen là kiểu tương tác giữa A và a. Bao gồm có tương tác trội lặn hoàn toàn và tương tác trội lặn không hoàn toàn.
- Tương tác cộng gộp và tương tác bổ sung là tương tác giữa các gen không alen.
Câu 10:
Một cá thể đực có kiểu gen , biết tần số hoán vị gen giữa hai gen B và D là 30%. Có 1 tế bào của cơ thể này giảm phân bình thường sẽ cho ít nhất bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án B
Đáp án B.
Tần số hoán vị giữa hai gen là 30% có nghĩa là khi giảm phân có một số tế bào xảy ra hoán vị, một số tế bào không có hoán vị. Nếu tế bào của cơ thể không xảy hoán vị thì giảm phân sẽ tạo ra 2 loại giao tử là BD, bd.
Câu 11:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,6. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là
Đáp án A
Theo định luật Hacđi-Vanbec, khi quần thể cân bằng, tần số kiểu gen aa = q2 (q là tần số alen a)
→ Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là: (0,4)2 = 0,16 → Đáp án A.
Câu 12:
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
Đáp án C
Đáp án C.
A là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ tế bào;
B là thành tựu của tạo giống bằng gây đột biến;
D là thành tựu của tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp.
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa ngự trị ở đại nào sau đây?
Đáp án C
Câu 15:
Khi nói về kích thước của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án D
– Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật của quần thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Số lượng sinh vật được tính bằng đơn vị cá thể (con, cây) hay khối lượng sinh vật (sinh khối)
→ Đáp án D
Câu 17:
Trong quá trình quang hợp, giả sử nguồn H2O được cấu tạo từ O18 và CO2 được cấu tạo từ O16. Nếu quá trình quang hợp tạo ra 3 mol glucôzơ thì sẽ tạo ra được bao nhiêu gam O2?
Đáp án D
Đáp án D.
Phương trình quang hợp là: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
Quang hợp tạo ra 3 mol glucôzơ thì sẽ tạo ra 18 mol O2.
Trong quá trình quang hợp, oxi thải ra có nguồn gốc từ nguyên tử oxi trong phân tử H2O. Do đó, O2 được thải ra là O2 phóng xạ, cho nên khối lượng O2 thải ra = 36×18 = 648g.
Câu 18:
Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây?
Đáp án C
Đáp án C. Vì dựa vào vòng tuần hoàn thì ta thấy máu từ tũnh mạch chủ là máu giàu CO2 đưa từ các tế bào cơ thể về tim; máu từ tĩnh mạch phổi thì đưa máu giàu O2 từ mao mạch phổi về tim.
Câu 19:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
B đúng
A sai. Vì đột biến lệch bội xảy ra ở cả thực vật và động vật.
C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi
D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST
Câu 20:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A:T:G:X = 3:2:1:4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Mạch 1 của gen có tỉ lệ A1 : T1 : G1 : X1 = 3:2:1:4 thì suy ra mạch 2 của gen có tỉ lệ T2 : A2 : X2 : G2 = 3:2:1:4. Vì trên phân tử mARN này có A = 2X cho nên suy ra trên mạch gốc của gen có A = 2X. Như vậy, suy ra mạch 1 của gen là mạch gốc. → Đáp án A.
Câu 21:
Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 32% số cá thể có kiểu hình 1 tính trạng trội. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cây P có kiểu gen giống nhau thì tần số hoán vị là 40%.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 54%.
III. Cho các cá thể mang kiểu hình 1 tính trạng trội giao phối có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn chiếm .
IV. Lấy một cá thể mang 2 tính trạng trội xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là .
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. => Đáp án B.
Cho 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 32% số cá thể có kiểu hình 1 tính trạng trội → F1 có = 0,3.0,3 đồng hợp lặn. => P có kiểu gen giống nhau , tần số hoán vị = 40%. => I đúng.
- Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 9% = 59%. => II sai.
IV đúng. Lấy một cá thể mang 2 tính trạng trội xác suất thu được 1 cá thể thuần chủng là:
.
III đúng. Các cá thể mang kiểu hình 1 tính trạng trội có tỷ lệ kiểu gen là:
tạo giao tử ab = 0,375
Chúng giao phối có thể thu được đời con có số cá thể đồng hợp lặn =
Câu 22:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lên alen trội mạnh hơn lên alen lặn.
II. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
III. Giao phối ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa tạo ra nguốn biến dị di truyền làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. => Đáp án C.
I đúng. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lên alen trội mạnh hơn lên alen lặn vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình.
II đúng. Kết quả của quá trình tiến hóa nhỏ là hình thành loài mới.
III sai. Giao phối ngẫu nhiên không phải là một nhân tố tiến hóa.
IV đúng. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm biến đổi thành phần kiểu gen.
Câu 23:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
B sai. Kích thước quần thể là tổng số cá hoặc khối lượng hoặc năng lượng của các cá thể trong quần thể.
C sai. Kích thước tối đa của các quần thể cùng loài sống ở cac smooi trường khác nhau là khác nhau.
D sai. Kích thước của quần thể thay đổi phụ thuộc vào mức sinh sản, mức tử vong, mức xuất cư và mức nhập cư của quần thể.
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
Đáp án C.
C sai. Khi đi qua các bậc dinh dưỡng, một lượng năng lượng lớn bị thất thoát dohoạt động hô hấp.
Câu 25:
Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi tế bào này nguyên phân tạo 2 tế bào con thì số lượng bản sao của 5 gen này ở 2 tế bào con là giống nhau.
II. Trong tế bào này cả 5 gen này đều tồn tại thành cặp alen.
III. Nếu tế bào này là tế bào sinh hạt phấn thì hai gen D, E không được di truyền lai cho đời con.
IV. Các gen A, B, C có số lần nhân đôi bằng nhau và các gen D, E có số lần phiên mã bằng nhau.
Đáp án C
Có 1 phát biểu đúng, đó là III. => Đáp án C.
I sai. Khi tế bào này nguyên phân tạo 2 tế bào con thì số lượng bản sao của 3 gen A, B, C ở 2 tế bào con là giống nhau còn số lượng bản sao của 2 gen D, E có thể khác nhau vì sự phân chia tế bào chất diễn ra ngẫu nhiên.
II sai. Trong tế bào này các gen D, E có thể có 1 hoặc nhiều bản sao khác nhau.
III đúng. Vì giao tử đực hầu như không truyền tế bào chất cho đời con sinh sản hữu tính.
IV sai. Các gen D, E có thể có số lần phiên mã giống hoặc khác nhau.
Câu 26:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm sản phẩm do gen mã hóa mất hoàn toàn chức năng.
II. Đột biến gen làm thay đổi tần số các alen của quần thể một cách đột ngột.
III. Đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro của gen có thể không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen.
IV. Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường sống.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng I, IV. => Đáp án B.
I đúng. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm gen kết thúc sớm từ đó sản phẩm do gen mã hóa có thể không thực hiện được chức năng.
II sai. Đột biến gen làm thay đổi tần số các alen của quần thể một cách chậm chạp vì tần số đột biến rất thấp.
III sai. Đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro của gen tức là dạng đột biến thêm một cặp GX làm thay đổi tổng số nucleotit của gen.
IV đúng.
Câu 27:
Ở một loài thú, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc thân do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái thân đen thuần chủng giao phối với con đực thân trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân đen. Cho F1 giao phối thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 con đực cánh đen : 5 con đực cánh trắng : 6 con cái cánh đen : 2 con cái cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có 12 kiểu gen.
II. Trong số cá thể thân đen ở F2, các cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là .
III. Cho cá thể đực F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
IV. Cho cá thể cái F1 lai phân tích thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 1 con cái thân đen : 3 con cái thân trắng : 1 con đực thân đen : 3 con cái thân trắng.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. => Đáp án D.
F2 có tỷ lệ kiểu hình là: 9 cánh đen : 7 cánh trắng và tính trạng biểu hiện ở 2 giới không đều
=> Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định thân đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định thân trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
=> F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: (1AA : 2Aa : 1aa)(1XBXB : 1XBXb : 1XBY : 1XbY )
6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY.
I đúng: F2 có 4.3 = 12 kiểu gen
II đúng. Trong số cá thể thân đen ở F2, các cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ là: .
III đúng. Cho cá thể đực F1 lai phân tích: aaXbXb × AaXBY
thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 2 con đực thân trắng : 1 con cái thân đen : 1 con cái thân trắng.
IV đúng. Cho cá thể đực F1 lai phân tích AaXBXb × aaXbY
thu được đời con có tỷ lệ kiểu hình là: 1 con cái thân đen : 3 con cái thân trắng : 1 con đực thân đen : 3 con cái thân trắng.
Câu 28:
Một loài thực vật có kiểu gen tự thụ phấn thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở tất cả các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 4896 loại kiểu gen.
II. F1 có tối đa 64 kiểu gen đồng hợp.
III. F1 có tối đa 168 kiểu gen dị hợp 5 cặp gen.
IV. F1 có tối đa 204 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Đáp án C
Đáp án C. Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV
Cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 4 cặp gen dị hợp (n = 4), cặp nhiễm sắc thể thứ 2 có 3 cặp gen dị hợp (m = 3).
Số loại kiểu gen tối đa = × = = 4896 kiểu gen. (I đúng)
II sai. F1 có tối đa 27 = 128 kiểu gen đồng hợp.
III đúng. Kiểu gen dị hợp 5 cặp gen có thể gồm các dạng: dị hợp 4 cặp ở NST số 1 và 1 cặp ở NST số 2 hoặc dị hợp 3 cặp ở NST số 1 và 2 cặp ở NST số 2 hoặc dị hợp 2 cặp ở NST số 1 và 3 cặp ở NST số 2.
F1 có tối đa số kiểu gen dị hợp 5 cặp gen là:
= 168
IV đúng. F1 có tối đa số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (cùng thuộc NST số 1 hoặc cùng thuộc NST số 2 hoặc thuộc 2 NST) là: = 204
Câu 29:
Hai quần thể ngẫu phối thuộc cùng một loài có tỷ lệ các kiểu gen là: Quần thể 1: 0,6AA : 0,4Aa và quần thể 2: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể 1 có 800 cá thể và có 40 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể 2 đến thì ở F1 sẽ cấu trúc là 0,4096AA : 0,4608Aa : 0,1296aa.
II. Nếu hai quần thể có kích thước giống nhau và có 20% cá thể của quần thể 1 di cư vào quần thể 2 thì ở F3 tần số các alen của quần thể là A = 0,4; a = 0,6.
III. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể 1 ở các thế hệ F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa; F2: 0,75AA : 0,1Aa : 0,15aa; của F3: 0,775AA : 0,05Aa : 0,175aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên.
IV. Nếu ở F1 quần thể 2 có tỷ lệ các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đều đúng là I, II, IV. => Đáp án D.
I đúng. Nếu quần thể 1 có 800 cá thể và có 40 cá thể có kiểu gen aa di cư từ quần thể 2 đến thì tần số các alen của quần thể là:
a = ở F1 quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ cấu trúc là 0,4096AA : 0,4608Aa : 0,1296aa.
II đúng. Quần thể 1: 0,6AA : 0,4Aa có tần số alen A= 0,8; a = 0,2 và quần thể 2: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa có tần số alen A= 0,4; a = 0,6.
Nếu hai quần thể có kích thước giống nhau và có 20% cá thể của quần thể 1 di cư vào quần thể 2 thì ở F3 tần số các alen của quần thể 2 là: A = ; a =
III sai. Nếu cấu trúc di truyền của quần thể 1 ở các thế hệ F1: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa; F2: 0,75AA : 0,1Aa : 0,15aa; của F3: 0,775AA : 0,05Aa : 0,175aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố giao phối không ngẫu nhiên.
IV đúng. Nếu ở F1 quần thể 2 có tỷ lệ các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa tức là kiểu gen AA bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể; quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 30:
Khi nói về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Sau một rận cháy rừng, một quần xã mới phát triển trên nền tro tàn là một ví dụ về diễn thế nguyên sinh.
II. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến một quần xã suy thoái.
III. Trong quá trình diễn thế, loài ưu thế đã tự đào huyệt chôn mình.
IV. Diễn thế nguyên sinh luôn dẫn đến hình thành quần xã đỉnh cực.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng II, III, IV. => Đáp án A.
I sai. Đây là diễn thế thứ sinh.
Câu 31:
Một cây dây leo sống bám trên cây thân gỗ nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thân gỗ. Một phần thân của cây dây leo này phồng lên tạo thành khoang trống là nơi kiến làm tổ và sinh sống. Sâu đục thân cây thân gỗ và sâu đục thân cây dây leo là nguồn thức ăn của kiến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mối quan hệ giữa cây dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.
II. Mối quan hệ giữa cây dây leo và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh.
III. Có tối thiểu 3 mối quan hệ mà ở mối quan hệ đó có ít nhất 1 loài có lợi.
IV. Nếu số lượng kiến giảm thì cây dây leo vẫn phát triển bình thường.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
I đúng. Vì cây dây leo phồng lên tạo khoang trống cho kiến làm tổ và sinh sống. Mặt khác, kiến lại ăn sâu đục thân cây dây leo nên cả kiến và cây dây leo đều giúp nhau, hợp tác với nhau cùng có lợi.
II đúng. Vì cây dây leo bám lên cây thân gỗ nhưng không gây hại cho cây thân gỗ nên đây là quan hệ hội sinh.
III đúng. Vì kiến ăn sâu đục thân; sâu đục thân lại ăn cây thân gỗ, ăn cây dây leo cho nên có 3 mối quan hệ kí sinh.
IV sai. Vì khi số lượng kiến giảm thì sâu đục thân phát triển cho nên cây dây leo sẽ bị sâu tấn công gây hại.
Câu 32:
Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như hình bên:
Theo lí thuyết,có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong lưới thức ăn có 1 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
II. Trong lưới thức ăn có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
III. Trong lưới thức ăn có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Trong lưới thức ăn này, cơ thể có sinh khối lớn nhất là cáo.
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì chỉ có Cáo là bậc dinh dưỡng cấp 4.
II đúng. Vì có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2, đó là chuột, châu chấu, thỏ, chim sẽ.
III đúng. Vì có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3, đó là cú mèo, chim sẽ, cáo.
IV đúng. Vì cáo có kích thước cơ thể lớn nhất.
Câu 33:
Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau:
Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’. Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các alen và trình tự nucleotit của các alen là:
D1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’.
D2: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ……ATX5’.
D3: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ……ATX5’.
D4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen D1 và alen D3 có tổng liên kết hidro bằng nhau.
II. Cá thể mang kiểu gen D3D3 có kiểu hình giống cá thể mang kiểu gen D4D4.
III. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D1 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer.
IV. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit do alen D4 quy định là Met-Asp-His-Tir-Xer.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B.
I đúng. Vì so sánh alen D1 với alen D3 thì chúng ta thấy D3 chỉ khác D1 ở cặp nucleoti số 9 và cặp ở vị trí số 15. Hoán đổi vị trí giữa 9 và 15 cho nhau, nên số lượng, thành phần các loại nucleotit của 2 alen này là giống nhau.
II đúng. Vì D4 khác D3 ở cặp nucleotit số 15, làm cho côđon AGX (quy định Xerin) do alen D3 quy định được thay bằng côđon AGU (quy định Serin) ở alen D4.
III sai. Vì alen D1 có trình tự 3’TAX XTA GTG ATG TXA ……ATX5’ nên phân tử mARN là 5’AUG GAU XAX UAX AGU… UAG3’. Do đó trình tự các axit amin là Met – Asp – His – Tir - Asp.
IV sai. Vì alen D4 có trình tự 3’TAX XTA GTA GTG TXA ……ATX5’ nên phân tử mARN là 5’AUG GAU XAU XAX AGU… UAG3’. Do đó trình tự các axit amin là Met – Asp – His – His – Xer.
Câu 34:
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 30% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 5/12.
II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 11/60.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 13/40.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 49/60
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 30% thì trong số các cây F1 sẽ có 70%AaBb và 30%AAaaBBbb.
- Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội = 70% × 1/4 + 30% × 1/36 = 11/60.
- Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn = x2x2+ 2y92y9= 70% × 1/2 + 30% × 2/9 = 5/12.
- Tỉ lệ giao tử có 2 alen trội = 70% × 1/4 + 30% × 1/2 = 13/40.
- Loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – loại giao tử không mang alen trội nào = 1 – 11/60 = 49/60.
Câu 35:
Một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu tạo ra tối đa 192 loại giao tử thì sẽ có 32 loại giao tử liên kết.
II. Nếu tạo ra tối đa 4608 loại giao tử hoán vị thì sẽ có 512 loại giao tử liên kết.
III. Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì sẽ có tối đa 448 loại giao tử.
IV. Nếu tạo ra tối đa 10240 loại giao tử hoán vị thì mỗi cặp NST sẽ có tối đa 1024 loại giao tử
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
I. Nếu tạo ra tối đa 192 loại giao tử thì (n+1).2n = 192. → n = 5. Do đó số loại giao tử liên kết = 25 = 32.
II. Nếu tạo ra tối đa 4608 loại giao tử hoán vị thì (n).2n = 4608. → n = 9. Do đó sẽ có số loại giao tử liên kết = 29 = 512.
III. Nếu tạo ra tối đa 64 loại giao tử liên kết thì 2n = 64. → n = 6. Do đó, Số loại giao tử tối đa = (6+1).26 = 448.
IV. Nếu tạo ra tối đa 10240 loại giao tử hoán vị thì (n).2n = 10240. → n = 10. Cần chú ý rằng, mỗi cặp NST chỉ có 2 cặp gen dị hợp nên mỗi cặp NST sẽ có tối đa 4 loại giao tử. → IV sai.
Câu 36:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chống chịu kim loại nặng trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chống chịu kim loại nặng. Cho các cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Tiến hành lấy tất cả các cây thân cao ở F1 trồng ở vùng đất ô nhiễm kim loại nặng để tạo rừng trồng trên đất ô nhiễm. Các cây này lớn lên giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2 có tổng số 90000 cây. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 40000 cây dị hợp tử 1 cặp gen.
II. Ở F2 có 20000 cây đồng hợp tử 2 cặp gen.
III. Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì ở F3 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/9.
IV. Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen là 25%.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.
Cây thân cao, chịu mặn (1/3AA : 2/3Aa)(1/3BB : 2/3Bb). Khi giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu gen là (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F2 là (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa)(1/2BB : 1/2Bb).
- Ở các cây F2, cây dị hợp 1 cặp gen (AABb, aaBb, AaBB) chiếm tỉ lệ = 5/9×1/2 + 4/9×1/2 = 1/2. → Số cây dị hợp 1 cặp gen = 1/2×90000 = 45000 cây. → I sai.
- Ở các cây F2, cây đồng hợp 2 cặp gen (AABB, aaBB) chiếm tỉ lệ = 5/9×1/2 = 5/18. → Số cây đồng hợp 2 cặp gen = 5/18×90000 = 25000 cây. → II sai.
- Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu gen về chiều cao ở F3 là (4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa). → Ở các cây F3, cây thân cao chiếm tỉ lệ 8/9. → III đúng.
- Lấy 1 cây thân cao ở F2, xác suất thu được cây đồng hợp 2 cặp gen = = 1/4 = 25%. → IV đúng.
Câu 37:
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.
II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen giống nhau.
III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau.
IV. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định.
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B.
IV sai. Vì F1 có 7 kiểu gen thì chứng tỏ P có hoán vị ở 1 cơ thể.
Nếu P là và có hoán vị ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 4 kiểu gen quy định.
Nếu P là và có hoán vị ở cơ thể thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy định.
Câu 38:
Ở một loài thú, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng; Alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen d quy định không sừng. Thực hiện phép lai P: , thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 41,5%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/27.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ 13,5%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/81.
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
Phép lai = ( )( )
F1 có 46,75% số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng (aabbdd)
Ta có: (0,5 + ) × 0,75 + ×0,25 = 0,415.
Giải ra ta được = 0,415 – 0,375 = 0,04.
cho đời con có 0,04 = 0,4ab × 0,1ab.
I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = = = 1/27.
II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng (A-B-dd) chiếm tỉ lệ = 0,54×1/4 = 0,135 = 13,5%.
III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng (A-B-XDY) chiếm tỉ lệ = 0,54×1/4 = 0,135 = 13,5%.
IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng (A-B-D-) ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = .
Câu 39:
Một quần thể ngẫu phối, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3, trong đó A1 quy định thân cao trội hoàn toàn so với 2 alen còn lại đều quy định thân thấp. Quần thể đang cân bằng di truyền và thế hệ xuất phát có tần số tần số kiểu gen A1A1 = A2A2 = 1/9. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 5 cao : 4 thấp.
II. Quần thể có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.
IV. Nếu các cá thể thuần chủng không có khả năng sinh sản thì cấu trúc di truyền của quần thể F1 vẫn không thay đổi so với P.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Vì A1A1 = A2A2 = 1/9 cho nên suy ra A1 = A2 = 1/3. Từ đó suy ra A3 = 1/3.
Như vậy, các alen có tần số bằng nhau.
Khi tần số các alen bằng nhau thì đồng hợp = bình phương các tần số = (1/3)2 + (1/3)2 + (1/3)2 = 1/3.
→ Kiểu hình thân cao (A1-) có tỉ lệ = 1 – (2/3)2 = 5/9. → Tỉ lệ kiểu hình là 5 cao : 4 thấp. → I đúng.
Vì kiểu hình thân thấp có 2 alen quy định là A2 và A3 cho nên có 3 kiểu gen quy định thân thấp. → II đúng.
III đúng. Vì các tần số alen bằng nhau cho nên kiểu gen thuàn chủng chiếm tỉ lệ = 1/9 + 1/9 + 1/9 = 1/3.
IV đúng. Vì ở quần thể này, tần số các alen bằng nhau nên khi loại bỏ các kiểu gen đồng hợp thì không làm thay đổi tần số alen. Do đó, quá trình ngẫu phối thì sẽ thiết lập lại trạng thái cân bằng giống như lúc ban đầu.
Câu 40:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh, mỗi bệnh do 1 gen có 2 alen quy định.
Biết rằng không xảy ra đột biến, có 1 bệnh do gen nằm trên NST X quy định và người số 8 có mang alen bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 11/36.
III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị 2 bệnh với xác suất 5/48.
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 1/18.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 4 (XaY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa); số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 15 (XAY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 7 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. → Có 9 người chưa biết được kiểu gen. → I sai.
Kiểu gen của người 14, 15:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/3Bb : 1/3BB. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb.
- Cặp 14-15 sinh con gái mang alen gây bệnh với xác suất = 1/2 – con gái không mang alen bệnh = 1/2 – 7/16×4/9 = 11/36.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất = 1/9×15/16 = 5/48.
- Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất = 4/9×1/8 = 1/18.