Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 8)
-
21322 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết.
C sai. Vì mạch gỗ vận chuyển nước, ion khoáng và một số hooc môn do rễ tổng hợp.
D sai. Vì mạch rây gồm các tế bào sống
Câu 3:
Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
Đáp án C
Đáp án C. Vì cơ thể có kiểu gen aaBb biểu hiện kiểu hình đột biến về tính trạng do gen aa quy định
Câu 4:
Một gen có chiều dài 4080 A0 và tổng số 2950 liên kết hidro. Số nucleotit loại mỗi loại của gen là
Đáp án A
Gen có chiều dài 4080A0 → Tổng số nucleotit của gen = = 2400.
- Số nucleotit loại G = H – N = 2950 – 2400 = 550.
- Số nucleotit loại A = 1,5N – H = 3600 – 2950 = 650
Câu 5:
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đáp án B
Trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST
Câu 6:
Loại đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên 1 NST?
Đáp án B
Đáp án B. Vì đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gen trên 1 NST
Câu 7:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội?
Đáp án B
Câu 8:
Cho biết A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
Đáp án C
Có 2 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, đó là AA và Aa. → Đáp án C
Câu 9:
Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì sẽ di truyền theo dòng mẹ?
Đáp án D
Đáp án D. Vì gen nằm ở tế bào chất (ở ti thể hoặc ở lục lạp) thì mới di truyền theo dòng mẹ
Câu 10:
Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
Đáp án D
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Do đó, khi thay đổi kiểu gen thì mới làm thay đổi mức phản ứng
Câu 11:
Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, I0 lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
Đáp án D
Có 3 kiểu gen đồng hợp là IAIA; IBIB; I0I0.
Tỉ lệ kiểu gen IAIA = 0,16
Tỉ lệ kiểu gen IBIB = 0,09
Tỉ lệ kiểu gen I0I0 = 0,09.
→ Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là
= 0,16 + 0,09 + 0,09 = 0,34
Câu 12:
Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
Đáp án D
Các phương pháp A, B, C đều thuộc công nghệ tế bào
Phương pháp D thuộc công nghệ gen. → Đáp án D
Câu 13:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác định?
Đáp án B
Câu 15:
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
Đáp án D
Mật độ cá thể. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. Ví dụ: mật độ cây thông là 1.000 cây/ha diện tích đồi, mật độ sâu rau là 2 con/m2 ruộng rau, mật độ cá mè giống thả trong ao là 2 con/m3 nước.
Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2 → Ở đây đề cập đến số lượng cây trên một đơn vị diện tích → Số liệu trên đề cập đến mật độ quần thể
Câu 17:
Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP
Đáp án C
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C
III Sai. Vì hô hấp sáng ở thực vật C3 không tạo ra ATP. Hô hấp sáng (quang hô hấp) là quá trình hô hấp xảy ra ngoài ánh sáng, trong điều kiện cây thiếu CO2 và thừa O2 trong lá. Hô hấp sáng không tạo ATP, tiêu tốn 50% sản phẩm quang hợp
Câu 18:
Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
I. Quá trình tiêu hóa luôn cần có xúc tác của các enzim thủy phân.
II. Ở động vật đơn bào, chỉ xảy ra tiêu hóa nội bào.
III. Ở người, vừa tiêu hóa nội bào vừa tiêu hóa ngoại bào.
IV. Tất cả các loài động vật ăn cỏ đều có dạ dày 4 ngăn
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II → Đáp án B.
III sai. Vì ở người chỉ có tiêu hóa ngoại bào
IV sai. Vì ngựa, thỏ là động vật ăn cỏ, nhưng chúng có dạ dày đơn chứ không phải dạ dày 4 ngăn
Câu 19:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai vì trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen do sự kết cặp nhầm giữa các bazo nito dạng hiếm
B sai vì thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu hình
C sai vì đột biến xoma không được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
Câu 20:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
Đáp án A
Cơ thể AAAa giảm phân cho giao tử 1/2AA : 1/2Aa
Cơ thể aaaa giảm phân cho giao tử aa
P: AAAa × aaaa → F1: 1/2AAaa : 1/2Aaaa
Cho F1 lai phân tích ta có:
+ 1/2AAaa × aaaa → Fa: 1/2 . (1/6AAaa : 4/6Aaaa : 1/6aaaa)
+ 1/2Aaaa × aaaa → Fa: 1/2 . (1/2Aaaa : 1/2aaaa)
Tỉ lệ cây thân thấp sinh ra là: 1/2 . 1/6 + 1/2 . 1/2 = 4/12 = 1/3.
Tỉ lệ cây thân cao sinh ra là: 1 - 1/3 = 2/3
Vậy theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình: 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
Câu 21:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Đời con của phép lai AaBbDd × AabbDD có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?
Đáp án C
Phép lai AaBbDd × AabbDD = (Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd × DD)
Số loại kiểu gen = 3×2×2 = 12 kiểu gen
Số loại kiểu hình ở đời con = 2×2×1 = 4 kiểu hình. → Đáp án C
Câu 22:
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến, Di – nhập gen là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
III. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới.
IV. Đối với quần thể có kích thước nhỏ, tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn tới tần số các kiểu hình bị thay đổi đột ngột
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
I đúng. Vì đột biến có thể tạo ra alen mới; Di – nhập gen có thể mang đến alen mới cho quần thể.
II đúng. Vì giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp cho nên sẽ làm giảm số loại kiểu gen trong quần thể.
Khi số lượng kiểu gen bị giảm xuống thì độ đa dạng di truyền của quần thể sẽ giảm xuống.
III đúng. Vì lai xa và đa bội hóa tạo ra đời con song nhị bội nên có thể nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới.
IV đúng. Vì các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen. Khi tần số alen bị thay đổi đột ngột thì có thể sẽ làm thay đổi tần số kiểu hình một cách đột ngột.
Câu 23:
Một quần thể động vật ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể?
Đáp án D
Ban đầu 200000 cá thể. Quần thể có tỉ lệ sinh 10%/năm, tỉ lệ tử vong 7% năm, , tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm → tỉ lệ gia tăng số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là: 10% - 7% + 2% - 1% = 4%
Sau 2 năm số cá thể trong quần thể: 20000 × (1,04)2 = 21632. → Đáp án D
Câu 24:
Hoạt động nào sau đây không góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
Đáp án D
Đáp án D. Vì khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh không đúng mức làm cạn kiệt nguồn tài nguyên → biến đổi môi trường, khí hậu
Câu 25:
Một gen của sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch 1 là A:T:G:X = 1:2:3:4. Trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này có 75U và X = 3U. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có 300X.
II. Gen có 1500 nucleotit.
III. Phân tử ARN có 225X.
IV. Mạch gốc của gen có 150T
Đáp án B
Cả 4 đều đúng. → Đáp án B.
Vì X = 3U nên Ggốc = 3Agốc. Ở mạch 1, G1 = 3A1. Như vậy, mạch mạch 1 là mạch gốc.
A1/1 = T1/2 = G1/3 = X1/4 = U/1 = 75.
→ X1 = 75 × 4 = 300. → I đúng.
Tổng số nucleotit của gen = 10×2×75 = 1500. → II đúng.
XARN = G1 = 3×75 = 225. → III đúng.
Tgốc = T1 = 2×75 = 150. → IV đúng
Câu 26:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Giả sử trong một quần thể có 1000 cây, trong đó có 360 cây AAaaBBbb và 720 cây AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường, thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và mỗi cây sinh ra 1000 giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử của F1?
I. Có 170000 giao tử mang toàn alen lặn.
II. Có 36000 giao tử đơn bội mang 1 alen trội.
III. Có 80000 giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội.
IV. Lấy 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 9/17
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì giao tử mang toàn alen lặn (aabb, ab) có số lượng = 1/36×360×1000 + 1/4×720×1000 = 170000.
II đúng. Vì giao tử đơn bội mang 1 alen trội (Ab, aB) có số lượng = 1/2×720×1000 = 36000.
III đúng. Vì giao tử lưỡng bội mang 3 alen trội (AABb, AaBB) có số lượng = 2/9×360×1000 = 80000.
IV đúng. Vì giao tử mang 2 alen trội (AAbb, aaBB, AaBb, AB), trong đó giao tử lưỡng bội chiếm tỉ lệ = = 9/17
Câu 27:
Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 có tổng số 1200 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?
I. Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau.
II. Nếu có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 600 cây thân cao, hoa đỏ.
III. Nếu có 300 cây mang kiểu gen đồng hợp lặn thì sẽ có 300 cây dị hợp 2 cặp gen.
IV. Nếu có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 300 cây thân thấp, hoa đỏ.
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
A-bb lai với aaB- (đây là phép lai phân tích của từng cặp tính trạng) thì đời con luôn có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình; Các loại kiểu gen có tỉ lệ bằng nhau; Các loại kiểu hình luôn có tỉ lệ bằng nhau. → I đúng.
II đúng. Vì khi có 2 loại kiểu gen thì sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1. Cho nên cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/2×1200 = 600 cây.
III đúng. Khi F1 có kiểu gen đồng hợp lặn thì chứng tỏ P dị hợp. P dị hợp thì sẽ có 4 loại kiểu gen, trong đó kiểu gen AaBb (Ab/aB) chiếm tỉ lệ 1/4. → Có 300 cây dị hợp 2 cặp gen.
IV đúng. Khi F1 có 4 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp. Khi đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) có tỉ lệ = 1/4×1200 = 300 cây.
Câu 28:
Một loài thực vật, A quy định quả to trội hoàn toàn so với a quy định quả nhỏ; B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với b quy định quả vàng. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen với tổng số 2000 cá thể. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu F1 có 80 cây quả to, màu vàng thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 1180 cây quả to, màu đỏ.
II. Nếu F1 có tổng số cá thể quả to, màu đỏ thuần chủng và cá thể quả nhỏ, màu vàng là 160 cây thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% và F1 có 480 cây mang 3 alen trội.
III. Nếu F1 có 320 cây quả nhỏ, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 1320 cây mang 2 alen trội.
IV. Nếu F1 có 320 cây quả to, màu đỏ thuần chủng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% và F1 có 720 cây mang 2 alen trội
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
F1 có 10 kiểu gen. → P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả đực và cái.
I đúng. Vì = = 0,04. → = 0,04 = 0,2Ab × 0,2Ab. → Tần số hoán vị 40% và F1 có 59% cá thể A-B- = 1180 cây quả to, màu đỏ.
II đúng. Vì + = = 0,08. → = 0,04 = 0,2ab × 0,2ab. → Tần số hoán vị 40% và F1 có số cây mang 3 alen trội = 4×0,2×0,3 = 0,24. → Số lượng cây mang 3 alen trội = 0,24×2000 = 480 cây.
III đúng. Vì = = 0,16. → = 0,16 = 0,4Ab × 0,4Ab. → Tần số hoán vị 20% và F1 có số cây mang 2 alen trội = 2×0,01 + 4×0,16 = 0,66. → Số lượng cây mang 2 alen trội = 0,66 ×2000 = 1320 cây.
IV đúng. Vì = = 0,16. → = 0,16 = 0,4AB × 0,4AB. → Tần số hoán vị 20% và F1 có số cây mang 2 alen trội 2×0,16 + 4×0,01 = 0,36. → Số lượng cây mang 2 alen trội = 0,36×2000 = 720 cây
Câu 29:
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Số lượng cá thể của mỗi kiểu gen ở các thế hệ được thể hiện ở bảng sau:
Giả sử sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ bị tác động của nhiều nhất 1 nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể này thuộc loại giao phối ngẫu nhiên.
II. Sự thay đổi cấu trúc di truyền ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
III. Có thể hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên như F3 thì ở F5 có 6,25% cá thể mang kiểu hình lặn
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Chúng ta phải chuyển số lượng cá thể về tỉ lệ kiểu gen
- Chúng ta thấy rằng, chỉ có trường hợp chuyển từ F1 sang F2 thì mới làm mất cân bằng di truyền (do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên); Còn các thế hệ F1, F3 và F4 thì quần thể đều cân bằng di truyền. → Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên. → I đúng.
- F1 có tần số A = 0,8; Sang F2 có tần số = 0,5. → Tần số alen bị thay đổi đột ngột. → Có thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. → II đúng.
Ở F3, tần số A = 0,5. Sang F4 có tần số A = 2/9. Điều này chứng tỏ tần số A tăng và tần số a giảm. Mặt khác, tỉ lệ kiểu gen ở F4 vẫn đạt cân bằng di truyền, điều này chứng tỏ chọn lọc chỉ tác động vào khả năng sinh sản chứ không tác động vào sức sống của các kiểu gen. → Có thể đã xảy ra hiện tượng cá thể aa ở F3 không có khả năng sinh sản. → III đúng.
Nếu aa vẫn không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu gen ở các cá thể sinh sản ở F4 là 4/9AA : 4/9Aa = 1/2AA : 1/2Aa. → Tần số a = 1/4. → F5 có aa = 1/16. → F5 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ 6,25%.
Câu 30:
Trong một khu rừng nhiệt đới, khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái về ánh sáng của các loài thực vật bậc cao thường giống nhau.
II. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật thường khác nhau.
III. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này trùng nhau hoàn toàn.
IV. Nếu khu rừng có độ đa dạng về loài càng cao thì sự phân hóa về ổ sinh thái của các loài càng mạnh
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV → Đáp án A
I sai. Vì giới hạn sinh thái của các loài thực vật bậc cao thường khác nhau, có những loài chịu được ánh sáng mạnh, có loài chịu được ánh sáng yếu, có loài sống trong bóng râm…
III sai. Nếu có 5 loài chim cùng ăn hạt của một loài cây thì ổ sinh thái của 5 loài chim này thường khác nhau hoặc trùng nhau một phần chứ không trùng nhau hoàn toàn để đảm bảo 5 loài này có thể cùng tồn tại.
Câu 31:
Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi thành phần loài và số lượng loài của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường).
Câu 32:
Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
II. Nước sạch là nguồn tài nguyên tái sinh nên đây là nguồn tài nguyên vô tận.
III. Nguồn nước sạch trên Trái Đất đang cạn kiệt dần.
IV. Nước trên Trái Đất được luân chuyển theo vòng tuần hoàn
Đáp án B
Phát biểu I, III, IV đúng. → Đáp án B.
II sai. Vì mặc dù nước là nguồn tài nguyên tái sinh nhưng nguồn nước đang bị cạn kiệt do ô nhiễm môi trường
Câu 33:
Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hidro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau.
II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến.
III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. Vì vậy, đột biến này không làm thay đổi chiều dài của gen.
II sai. Vì đây là sinh vật nhân thực, gen tồn tại thành cặp alen cho nên nếu a là đột biến lặn thì kiểu gen Aa thì vẫn chưa biểu hiện thành thể đột biến.
III đúng. Vì nếu đột biến làm cho bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin thì sẽ làm cho chuỗi axit amin được kéo dài.
IV đúng. Vì gen quy định mARN. Cho nên chiều dài của gen không thay đổi thì chiều dài của mARN cũng không thay đổi
Câu 34:
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa lên 1 cành ở các cây F1 tạo ra các cây F1 thể khảm, trong đó mỗi cây có 10% số hoa tứ bội. Các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại hợp tử chỉ mang alen trội chiếm tỉ lệ 1681/32400.
II. Loại hợp tử mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 697/3240.
III. Loại hợp tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 2821/8100
IV. Loại hợp tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ gần 27%.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
AABB × aabb thì F1 có kiểu gen AaBb. Tứ bội hóa thì sẽ có 90% AaBb và 10% AAaaBBbb.
Khi tự thụ phấn, sẽ có 3 phép lai là:
10%AAaaBBbb × 10%AAaaBBbb.
90%AaBb × 90%AaBb.
2×10%AAaaBBbb × 90%AaBb.
I đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang toàn alen trội (AAAABBBB + AABB + AAABBB) = 0,01 × 1/36 × 1/36 + 0,81 × 1/4 × 1/4 + 0,18 × 1/12 × 1/12 = 1681/32400.
II đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 1 alen trội (Aaaabbbb + aaaaBbbb + Aabb + aaBb + Aaabbb + aaaBbb) = 0,01 × 2/9 × 1/36 × 2 + 0,81 × 1/2 × 1/4 × 2 + 0,18 × 5/12 × 1/12 × 2 = 697/3240.
III đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 2 alen trội (AAaabbbb + aaaaBBbb + AaaaBbbb + AAbb + aaBB + AaBb + AAabbb + aaaBBb + AaaBbb) = 0,01 × (1/2 × 1/36 × 2 + 2/9×2/9) + 0,81 × (1/16 × 2 + 4/16) + 0,18 × (5/12 × 1/12 × 2 + 5/12 ×5/12) = 2821/8100.
IV đúng. Vì tỉ lệ hợp tử mang 3 alen trội (AAAabbbb + aaaaBBBb + AAaaBbbb + AaaaBBbb + AABb + AaBB + AAAbbb + aaaBBB + AAaBbb + AaaBBb) = 0,01 × (2/9 × 1/36 × 2 + 1/2 × 2/9 × 2) + 0,81 × (1/8 × 2) + 0,18 × (1/12 × 1/12 × 2 + 5/12 × 5/12 × 2) = 8743/32400 = 27%.
Câu 35:
Ở loài cây chàm, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Alen B quy định khả năng chịu phèn trội hoàn toàn so với alen b không có khả năng chịu phèn. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Người dân tiến hành trồng toàn bộ cây chàm F1 trên đất phèn để tạo rừng trồng vùng đất chua phèn. Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F2; Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên sinh ra F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tổng số cây thu được ở F3, số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II. Trong tổng số cây thân cao ở F3, có 1/5 số cây thuần chủng.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 3/10.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 4/15
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.
Vì bb không chịu phèn nên aa bị chết ở giai đoạn nảy mầm. Do đó, cần chú ý đến cây aa.
P có kiểu gen AaBb, nên hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen (1AA : 2Aa:1aa)(1BB : 2Bb : 1bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F1 là (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb). Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F2 là (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 1Bb). Các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên thì F3 có tỉ lệ kiểu gen là (1AA : 2Aa : 1aa)(9/16BB : 6/16Bb : 1/16bb). Vì bb bị chết nên tỉ lệ kiểu gen ở các cây F3 là (1AA : 2Aa : 1aa)(3/5BB : 2/5Bb).
I đúng. Vì F3 có tỉ lệ kiểu gen về gen A là 1AA : 2Aa :1aa cho nên số cây thân cao nhiều gấp 3 lần số cây thân thấp.
II đúng. Vì số cây thân cao F3 gồm có (1AA : 2Aa)(3/5BB : 2/5Bb) cho nên trong tổng số cây thân cao ở F3, có số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = 1/3×3/5 = 1/5.
III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cây cao F3 thì xác suất thu được cây thuần chủng = 1/3×3/5 = 1/5.
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao F3 thì xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen = 2/3×2/5 = 4/15
Câu 36:
Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: × , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 4/27
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 8 loại giao tử.
→ Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 × 8 = 64 loại.
II đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen: × = ( × )( × ) = 10 × 4 = 40 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình:
× = ( × )( × ) = 4 × 3 = 12 kiểu hình.
III đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là = = 29%.
Cá thể đực mang 2 alen trội gồm có các kiểu gen , , , , , . Có tỉ lệ = ( , , , , , ) × 1/4 = (6×0,04 + 2×0,16 +2×0,01 )×1/4 = 14,5%.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 3 alen trội là 14,5%.
Cá thể cái có kiểu hình trội mang 3 alen trội chính là cá thể dị hợp 3 cặp gen và .
Có tỉ lệ = ( , ) × 1/4 = (4×0,04)×1/4 = 4%.
Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái mang 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể mang 1 alen trội là = = = 4/27
Câu 37:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59
Đáp án A
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.
Vì P thuần chủng và có kiểu hình trội × kiểu hình lặn nên F1 có kiểu gen .
- Ở F2, cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 9% → = 0,09.
→ 0,09 = 0,3ab × 0,3ab. → Giao tử AB = ab = 0,3; Giao tử Ab = aB = 0,2.
I đúng. Ở F2 có số cây mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 4×0,3×0,2 = 0,24 = 24%.
II đúng. Ở F2 có số cây mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ = 2×0,09 + 4×0,04 = 0,34 = 34%.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 sẽ được cây thuần chủng với xác suất = 0,040,25- .
→ (III) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2 sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất = = 9/59. → (IV) đúng
Câu 38:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F1 có thể có bao nhiêu kiểu gen quy định?
I. 4.
II. 5.
III. 3.
IV. 2.
V. 1.
Đáp án A
Có 5 phát biểu đúng. → Đáp án A.
P có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng lai với nhau thì F1 dị hợp 2 cặp gen.
Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập (AaBb) thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 4 kiểu gen quy định. → I đúng.
Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và không có hoán vị gen thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 1 kiểu gen quy định. → V đúng.
Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cả 2 giới thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 5 kiểu gen quy định. → II đúng.
Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở 1 giới thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 3 kiểu gen quy định. → III đúng.
Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST ( ) và không có hoán vị gen thì loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F2 do 2 kiểu gen quy định. → IV đúng
Câu 39:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A1 bằng 3 lần tần số alen A2.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/196.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/1089.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/484
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I đúng. Vì tần số alen A1 = 1 - = 0,6.
Tần số alen A4 = = 0,1. Tần số alen A3 = = 0,1.
Tần số alen A2 = = 0,2.
II đúng. Vì trong số các cá thể cánh đen của quần thể gồm có 4 kiểu gen là A1A1; A1A2, A1A3, A1A4. Vì vậy, trong số các cá thể cánh đen thì tần số của A3 = .
→ Nếu cho các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì ở đời con, cá thể cánh vàng thuần chủng (A3A3) chiếm tỉ lệ = → Đúng.
III đúng. Khi loại bỏ các cá thể cánh trắng thì quần thể gồm có A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A2A2; A2A3, A2A4; A3A3, A3A4 . Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A1 = .
→ Cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ = → Đúng.
IV đúng. Khi loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám thì quần thể còn lại các kiểu gen A1A1; A1A2, A1A3, A1A4; A3A3, A3A4; A4A4. Vì vậy, trong số các cá thể còn lại thì tần số của A2 = .
→ Cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ = .
Câu 40:
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh thứ nhất thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh thứ 2 thì có 1% số người bị bệnh.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để người số 18 bị cả hai bệnh là 11/576.
III. Xác suất để người số 18 chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để người số 18 là gái và không bị bệnh là 2993/8064
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B.
Dựa vào phả hệ để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng bệnh.
- Cặp vợ chồng số 1 – 2 đều không bị bệnh nhưng sinh con gái số 6 bị cả 2 bệnh. => 2 bệnh đều do gen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Quy ước: a quy định bệnh thứ nhất; b quy định bệnh thứ 2.
Các alen trội tương ứng là A và B đều quy định không bị bệnh.
I sai. Xác định được kiểu gen của 10 người.
- Người số 4, 6 bị cả 2 bệnh nên kiểu gen là aabb.
- Người số 1, 2 không bị bệnh nhưng có con bị cả hai bệnh nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 13, 14 và 15 là những người không bị bệnh nhưng có bố bị bệnh thứ nhất và mẹ bị bệnh thứ hai nên kiểu gen của những người này là AaBb.
- Người số 10 và 11 là những người không bị bệnh có bố (số 4) bị 2 bệnh nên người số 10, 11 đều có kiểu gen AaBb. Người số 12 có kiểu gen Aabb.
II đúng. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh
Xác suất sinh con bị bệnh 1:
- Người số 15 có kiểu gen Aa.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Aa; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,36AA : 0,48Aa = 3/7AA : 4/7Aa) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là ( AA : Aa).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ nhất = .
Xác suất sinh con bị bệnh 2:
- Người số 15 có kiểu gen Bb.
- Bố và mẹ của người số 16 không bị bệnh nhưng người số 10 có kiểu gen Bb; Người số 9 thuộc quần thể cân bằng di truyền nên có kiểu gen là (0,81BB : 0,18Bb = 9/11BB : 2/11Bb) cho nên xác suất kiểu gen của người số 16 là ( BB : Bb).
→ Xác suất sinh con bị bệnh thứ hai = .
→ Xác suất sinh con bị cả hai bệnh = × = .
III sai. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh.
- Từ kết quả làm ở câu II, ta có xác suất sinh con bị 1 bệnh là nên xác suất sinh con không bị bệnh 1 = 1 - = .
- Từ kết quả làm ở câu II, ta có xác suất sinh con bị 2 bệnh là nên xác suất sinh con không bị bệnh 2 = 1 - = .
- Xác suất để chỉ bị bệnh thứ nhất mà không bị bệnh thứ hai = .
- Xác suất để chỉ bị bệnh thứ hai mà không bị bệnh thứ nhất =
→ Đáp án = .
IV đúng. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là bao nhiêu?
- Ở phả hệ này, cặp vợ chồng số 15-16 sinh con không bị bệnh thứ nhất = ; Xác suất sinh con không bị bệnh thứ hai = .
- Xác suất sinh con gái = .
→ Xác suất sinh con gái và không bị bệnh = .