Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 21)

  • 17862 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?

Xem đáp án

Đáp án A

Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang. → Đáp án A.

Cá chép ốc, tôm, cua là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang.

Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và hô hấp bằng phổi


Câu 2:

Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B.

A sai. Vì nước chủ yếu thoát qua khí khổng. Khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu thoát qua mặt dưới của lá.

C sai. Vì mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết còn mạch rây được cấu tạo từ tế bào sống.

D sai. Vì mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ chứ không vận chuyển các chất từ rễ lên lá


Câu 3:

Trong chuỗi pôlipeptit, các axit amin liên kết với nhau bằng loại liên kết nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Vì ở trong chuỗi pôlipeptit thì các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

Các loại liên kết: Liên kết ion, liên kết hidro, liên kết kị nước là những liên kết có trong cấu trúc không gian 4 bậc của protein


Câu 5:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?

Xem đáp án

Đáp án B

Thể ba kép là dạng đột biến số lượng NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường. Trong các thể đột biến của đề bài, B là dạng thể ba kép do cặp số 1 và cặp số 3 có 3 chiếc


Câu 6:

Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án C

Cônsixin gây tứ bội hóa bằng cách ngăn cản hình thành thoi vô sắc, làm cho tất cả các cặp NST. Do đó, từ hợp tử AaBb thì sẽ gây tứ bội hóa làm cho tất cả các gen đều được gấp đôi, thu được thể tứ bội AAaaBBbb. → Đáp án C


Câu 8:

Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là

Xem đáp án

Đáp án C

Người nữ có kí hiệu cặp NST giới tính là XX.

Alen a quy định bệnh máu khó đông nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nữ bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaXa.


Câu 9:

Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Cơ thể có 3 cặp gen dị hợp tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử.

8 loại giao tử đó là ABD, abd, Abd, aBD, Abd, abD, AbD, aBd


Câu 10:

Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1?

Xem đáp án

Đáp án D

Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thì P phải dị hợp 1 cặp gen lai với dị hợp 1 cặp gen


Câu 12:

Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá sẽ tạo được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi cấy hạt phấn mới tạo được dòng thuần chủng. → Đáp án A


Câu 13:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 15:

Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh


Câu 16:

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

A sai. Vì có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ.

B sai. Vì khi đi từ vĩ độ thấp đến cao thì độ đa dạng của quần xã giảm dần → Cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên đơn giản hơn.

C đúng. Vì mỗi loài là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn.

D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung.


Câu 17:

Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2.

II. Cây đã quang phân li 432g nước.

III. Cây đã giải phóng 384g O2.

IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp

Xem đáp án

Đáp án D

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Phương trình quang hợp: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.

Cây tổng hợp được 360g glucôzơ thì có nghĩa là cây tổng hợp được 2 mol glucôzơ. Theo phương trình quang hợp, thì tạo ra 2 mol glucôzơ phải sử dụng 12 mol CO2 (I đúng); sử dụng 24 mol nước = 432g (II đúng); giải phóng 12 mol O2 = 384g (III đúng).

Trong quá trình quang hợp, pha sáng diễn ra ở màng tilacoit; Phan tối diễn ra ở chất nền lục lạp (Glucôzơ được tạo ra ở pha tối nên glucôzơ được tổng hợp ở chất nền lục lạp) → IV đúng


Câu 18:

Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp?

I. Mang vật nặng.

II. Hồi hộp chờ đợi.

III. Thành mạch bị xơ cứng.

IV. Tim đập nhanh hơn lúc bình thường

Xem đáp án

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

Các trường hợp I, II và IV đều làm tăng nhịp tim nên đều dẫn tới làm tăng huyết áp.

Trường hợp III thì độ đàn hồi của thành mạch giảm nên huyết áp tăng


Câu 19:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Vì đột biến thêm cặp A-T là một loại đột biến gen. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST.

Các loại đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) đều làm thay đổi số lượng NST của tế bào


Câu 20:

Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng?

Xem đáp án

Đáp án B

Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4 = 1/2 giao tử lặn nhân với 1/2 giao tử lặn → Cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/2.

→ Chỉ có B thỏa mãn.

Phép lai A cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/6 = 1/36

Phép lai C cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/2 = 1/12

Phép lai D cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ = 0%


Câu 21:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 21% số cây thân cao, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D.

F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

F1 có 21% số cây thân cao, quả chua (A-bb) → ab/ab có tỉ lệ = 0,25 – 0,21 = 0,04.

Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2. → HVG 40%. → A sai.

Kiểu hình thân thấp, quả ngọt (aaB-) chỉ có 2 kiểu gen quy định. → B sai.

Kiểu hình dị hợp về 1 cặp gen gồm có 4 kiểu gen. Vì dị hợp về gen A thì có 2 kiểu gen; Dị hợp về gen B thì có 2 kiểu gen. → Có 4 kiểu gen dị hợp về một trong 2 cặp gen. → C sai.

Trong số các cây thân cao, quả ngọt ở F1, số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,5+4×0,0420,040,5+0,04 = 0,26/0,54 = 13/27. → D đúng.


Câu 22:

Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B. Vì di – nhập gen bao gồm phát tán giao tử và phát tán cá thể. Do đó, phát tán hạt phấn từ quần thể này sang quần thể khác chính là phát tán giao tử.

A, C sai. Vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào.

D sai. Vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể


Câu 23:

Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.

II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.

III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.

IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có phát biểu IV đúng → Đáp án B.

I sai. Vì tỉ lệ giới tính có thể thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. Hoặc có thể thay đổi do nhiệt độ môi trường sống, do chất lượng dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể...

II sai. Ví dụ: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.

III sai. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.

IV đúng. Vì tỉ lệ giới tính sẽ ảnh hưởng đến tỉ lệ gặp gỡ giữa con đực, con cái trong quần thể. Cho nên ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.


Câu 24:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B.

A sai. Vì rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng cao hơn thảo nguyên nên lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới phức tạp hơn (có nhiều chuỗi thức ăn; có nhiều mắt xích chung).

B đúng. Vì quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao về thành phần loài. Do đó lưới thức ăn phức tạp.

C sai. Vì quần xã càng đa dạng thì càng có nhiều loài, do đó lưới thức ăn càng đa dạng.

D sai. Vì quần xã vùng ôn đới có độ đa dạng về loài thấp hơn quần xã vùng nhiệt đới


Câu 25:

Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ lệ % số nucleotit loại G của gen là: Ggen = Xgen =%G1+%G22=18%+12%2=15%

Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là : Tgen = Agen = 50% - 15% = 35% → Đáp án A


Câu 26:

Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.

III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C.

Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt:

P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa

F1: (0,2 +0,4.1122 )AA : 0,42Aa : (0,4 +0,4.1122 )aa hay F1: 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa

Xét các phát biểu của đề bài:

I – Đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cấu trúc quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa hay

0,6AA : 0,4Aa = 3/5AA : 2/5Aa → cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.

II – Đúng. Giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen aa là: 0,4.1122 = 0,1 =1/10.

III – Sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa

Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2: 0,7AA : 0,2Aa → 7/9AA : 2/9Aa

Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F3: (1 – 1/9 – 1/18) AA : 1/9Aa : 29.1122aa hay 1518AA : 218Aa : 118aa

Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F3118+218:2=19

IV – Đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3: 15/17AA : 2/17Aa → kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17


Câu 27:

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A quy định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B quy định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b quy định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lại này đều cho đời con có 4 loại kiểu hình.

II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đời con có tối đa 4 kiểu gen.

III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đời con gồm toàn cây hoa đỏ.

IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa đỏ

Xem đáp án

Đáp án B

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.

Theo bài ra, ta có: A-B- quy định hoa vàng; A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa xanh; Aabb quy định hoa trắng.

- Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

- Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb) thì có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1: 1.

- Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb × Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ.

- Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:

+ AABB × aabb, sẽ thu được đời con có 100% hoa vàng;

+ AABb × aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng;

+ AaBB × aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa xanh : 50% hoa vàng;

+ AaBb × aabb, sẽ thu được đời con có 25% hoa vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng


Câu 28:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án B.

A: thân cao, a: thân thấp.

B: hoa đỏ, b: hoa trắng

- Aabb × aabb thì đời con có 1Aabb (cao, hoa trắng) và 1 aabb (thấp, hoa trắng). → (I) đúng.

- Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb × AaBB.

F1 có 9 loại kiểu gen. Vậy (II) đúng.

- Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb × Aabb. → F1 có 6 loại kiểu gen. Vậy (III) đúng.

- Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab.

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân (ảnh 1)

Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy (IV) đúng.


Câu 29:

Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C.

Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Là vì cách li địa lí là điều kiện xảy ra hình thành loài bằng con đường địa lí.


Câu 30:

Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.

II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.

III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới.

IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có phát biểu II đúng → Đáp án C

I sai. Vì các loài sống trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau để không cạnh tranh nhau, từ đó chúng có thể cùng tồn tại.

III sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới.

IV sai. Vì loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng


Câu 32:

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo (ảnh 1)

I. Có 15 chuỗi thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.

III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì loài lưới thức ăn này có tối đa 7 loài.

IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D.

II sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích, đó là A → I → K → H → C → D → E.

III đúng. Vì nếu K bị tuyệt diệt thì M sẽ bị tuyệt diệt (vì K là nguồn thức ăn duy nhất của M). Do đó, chỉ còn lại 7 loài.

IV đúng. Vì E khống chế sinh học đối với D và M nên khi E bị giảm số lượng thì D và M sẽ tăng số lượng.


Câu 33:

Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Số phân tử ADN ban đầu là 10.

II. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.

III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.

IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140

Xem đáp án

Đáp án C

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án C.

I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(23-2) = 60.

→ k = 60:6 = 10.

II sai. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN

= 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × (24 – 2) = 140.

→ Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 10 × 2 × 25– 140 = 500.

III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 10× (25 + 2 – 24) = 180.

IV đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 10 × (24 – 2) = 140.


Câu 34:

Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

II. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.

III. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.

IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.

Xem đáp án

Đáp án A

Kiểu hình của thể đột biến do kiểu gen quy định, các gen khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau nên trong 4 đáp án trên chỉ có đáp án IV đúng. → Đáp án A.

I sai. Vì nếu mất đoạn ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST thì các đoạn bị mất chứa các gen khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.

II sai. Vì nếu mất đoạn ở các NST khác nhau sẽ chứa các gen bị mất khác nhau nên biểu hiện kiểu hình khác nhau.

III sai. Vì nếu mất đoạn NST có độ dài khác nhau trên cùng một NST thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.


Câu 35:

Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM

II. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.

III. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.

IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.

F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.

Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).

B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).

F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → ab¯ab = 16% = 0,16

= 0,4 ab × 0,4 ab → ab là giao tử liên kết → Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.→ I sai.

Vận dụng công thức giải nhanh ta có

II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng Ab¯-b = 0,25 – 0,16 = 0,09 = 9%. → II đúng.

III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% → Đúng.

Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B = 0,5 + 0,16 = 0,66 = 66%.

IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 16% → IV Đúng.


Câu 36:

Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%

Xem đáp án

Đáp án A

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án A.

Trước hết, chúng ta xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và tìm kiểu gen của F1, sau đó mới đi xác định những phát biểu nào đúng.

- Ở F2, toàn bộ con cái đều có mắt đỏ, đuôi ngắn; còn con đực có nhiều kiều hình. → Tính trạng di truyền liên kết giới tính. Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình của hiện tượng hoán vị gen.

→ Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng.

- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 4%+4%50% = 16%. → (II) đúng.

- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21%50% = 0,42 = 42%. (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%).

→ (III) đúng.

Cái F1 có kiểu gen XABXab lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài (XAbY) chiếm tỉ lệ = 0,08 XAb × 0,5Y = 0,04 = 4%. → (IV) đúng.


Câu 37:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có thể có kiểu gen là Ad¯aDBb.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.

III. Lấy một cây quả quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có số cây quả tròn, hoa đỏ chiếm 50%.

IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.

I đúng. Vì Cây A-B-D- có tỉ lệ = 6/16 thì gen trội liên kết gen lặn. → Kiểu gen của P là Ad¯aDBb hoặc AaBd¯bD.

II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1aD¯aDBB.  → Xác suất thu được cây thuần chủng là 15= 20%.

III đúng. Vì cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bb; D- (gồm 1 kiểu gen Ad¯aDbb) hoặc aaB-; D- (gồm aD¯aDBB và aD¯aDBb). Do đó, khi lấy 1 cây quả tròn, hoa đỏ cho tự thụ phấn, nếu cây được lấy là cây có kiểu gen Ad¯aDbb thì đời con sẽ có 50% số cây Ad¯aDbb (quả tròn, hoa đỏ).

IV đúng. Cây P lai phân tích Ad¯aDBb×ad¯adbb, thì sẽ thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.


Câu 38:

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây P có kiểu gen Ab¯aBDd.

II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.

III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.

IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án A.

F1 có tỉ lệ 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 = (2 : 1 : 1)(3 : 1). → Có 1 cặp tính trạng phân li độc lập, 2 cặp tính trạng liên kết với nhau.

I sai. Vì khi xét 2 tính trạng chiều cao và dạng quả thì ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, quả dài : 2 thân cao, quả tròn : 1 thân thấp, quả tròn. → A liên kết với d và a liên kết D. → Kiểu gen của P là Ad¯aDBb.

II đúng. Vì P có kiểu gen Ad¯aDBb × Ad¯aDBb. Nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con vẫn có tỉ lệ kiểu hình (2 : 1 : 1)(3 : 1). Ở phép lai Ad¯aDBb × Ad¯aDBb, nếu có hoán vị gen ở một giới tính thì đời con có số kiểu gen = 7 × 3 = 21.

III đúng. Vì nếu cây Ad¯aDBb không có hoán vị gen thì khi lai phân tích sẽ cho đời con có kiểu hình A-bbdd chiếm tỉ lệ = 1/4 = 25%.

IV đúng. Vì F1 có 9 kiểu gen thì có nghĩa là P không xảy ra hoán vị gen. Khi đó, phép lai Ad¯aDBb × Ad¯aDBb sẽ cho đời con có kiểu hình A-B-D- chiểm tỉ lệ = 6/16; trong đó kiểu gen Ad¯aDBb chiếm tỉ lệ = 4/16. → Xác suất = 4/16 : 6/16 = 4/6 = 2/3.


Câu 39:

Một quần thể tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.

III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.

IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

- Có 2 cặp gen và phân li độc lập cho nên từ F1 trở đi thì sẽ có 9 kiểu gen.

- Quá trình tự thụ phấn thì sẽ làm cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.

- Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ = AaBbAB = 0,2×(1/4)20,2×5/8+0,2×(5/8)2 = 4/65.

- Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ

= 0,2 × 1/8 + 0,2 × (1/8 × 7/8) × 2 + 0,2 × 1/8 = 3/32.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người (ảnh 1)

Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.

II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.

III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.

IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.

Xem đáp án

Đáp án D

Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

(I) đúng. Vì người số 7 đã nhận alen bị bệnh P từ người số 3. Người số 3 có kiểu gen XABXaB hoặc XAbXaB.

(II) đúng. Vì người số 5 nhận giao tử XAb từ người số 2. Người số 8 bị bệnh P nên có kiểu gen XaBY (vì vậy đã nhận giao tử XaB từ người số 5). → Kiểu gen của người số 5 là XAbXaB.

(III) đúng. Vì chỉ xác định được kiểu gen của 5 người nam và người nữ số 5.

- Gen nằm trên NST × nên cả 5 người nam đều biết được kiểu gen.

- Trong số các người nữ, biết được KG của người số 5.

- Người số 3 mang alen quy định bệnh P (vì sinh con số 7 bị bệnh P) nhưng chưa thể khẳng định kiểu gen của người số 3. Nếu bài toán cho biết không có hoán vị gen thì người số 3 có kiểu gen XABXaB vì người số 3 sinh ra 2 con trai, trong đó số 6 không bị bệnh nên đã nhận XAB từ người số 3. Tuy nhiên, người số 6 này có thể đã nhận giao tử XAB từ người số 3 thông qua quá trình hoán vị gen. Do đó, chưa thể biết chính xác kiểu gen của người số 3.

(IV) đúng. Vì người số 5 có kiểu gen XAbXaB, nếu sinh con bị cả hai bệnh thì chứng tỏ người số 5 đã tạo ra giao tử Xab. → Đã có hoán vị gen.


Bắt đầu thi ngay