Thứ sáu, 03/05/2024
IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 20)

  • 17883 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất?

Xem đáp án

Đáp án C

Rễ là cơ quan hút nước. → Đáp án C


Câu 2:

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C

Trong 4 loài nói trên thì chỉ có bò là dạ dày có 4 ngăn. → Đáp án C.

Trong thế giới động vật, có 6 loài nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày 4 ngăn; Các loài động vật còn lại có dạ dày 1 ngăn


Câu 3:

Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên ADN là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 4:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B.

Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (làm tăng độ dài của NST) chứ không làm thay đổi số lượng của NST.


Câu 5:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?

Xem đáp án

Đáp án D

Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) → Crômatit.

(11nm)            (30nm)                        (300nm)                      (700nm)

Đáp án đúng là D.


Câu 6:

Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Vì đột biến đảo đoạn NST chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST.

Các loại đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) đều làm thay đổi số lượng NST của tế bào


Câu 7:

Kiểu gen nào sau đây giảm phân không đột biến sẽ cho 4 loại giao tử?

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D. Vì dị hợp 2 cặp gen thì sẽ cho 4 loại giao tử. Số loại giao tử = 2n (n là số cặp gen dị hợp).


Câu 10:

Trường hợp nào sau đây tính trạng được di truyền theo dòng mẹ?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A. Vì gen nằm ở ti thể thì tính trạng được di truyền theo dòng mẹ


Câu 11:

Xét một gen có 2 alen A, a quy định một tính trạng trội hoàn toàn. Một quần thể có tần số alen A = 0,4. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số alen p(A) = 0,4 → Tần số alen a là: q = 0,6 (A, C đúng)

Quần thể cân bằng có cấu trúc: p2AA : 2pqAa : q2aa = 1

→ aa = 0,36.

D sai. Quần thể có thể có tỉ lệ kiểu hình trội lớn hơn kiểu hình lặn, ví dụ: khi quần thể đạt cân bằng.

Đáp án D


Câu 13:

Các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Hai hợp chất cơ bản của sự sống là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 15:

Cỏ dại dành ánh sáng và các loại muối khoáng với cây trồng. Hiện tượng này thuộc mối quan hệ sinh thái nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 17:

Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Khi không có ánh sáng thì pha tối không xảy ra vì thiếu nguyên liệu là sản phẩm của pha sáng.

B đúng. Diệp lục a ở trung tâm hoạt động là sắc tố trực tiếp tham gia chuyển hóa quang năng thành hóa năng.

C sai. Sản phẩm của pha sáng chỉ có ATP, NADPH đi vào pha tối còn O2 giải phóng ra khí quyển.

D sai. Quang hợp sử dụng ATP được tạo ra trong pha sáng để khử CO2 trong pha tối.


Câu 19:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến phát sinh trong quá trình phiên mã và dịch mã nên có thể làm thay thế cấu trúc chuỗi polipeptit do gen mã hóa.

II. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến gen luôn làm giảm liên kết hidro của gen.

III. Tác nhân tia UV tác động gây đột biến mất cặp nucleotit.

IV. Đột biến gen xảy ra luôn di truyền được qua sinh sản hữu tính.

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có III đúng. → Đáp án C.

I sai. Đột biến phát sinh trong quá trình nhân đôi ADN.

II sai. Tác nhân 5BU tác động gây đột biến thay thế cặp AT bằng cặp GX gen luôn làm tăng liên kết hidro của gen.

III đúng. Tác nhân tia UV tác động làm 2T cùng mạch gần nhau liên kết với nhau gây đột biến mất cặp nucleotit.

IV sai. Đột biến gen xảy ra ở tế bào sinh dưỡng không di truyền được qua sinh sản hữu tính


Câu 20:

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 đã xuất hiện thể đột biến có 36 nhiễm sắc thể. Thể đột biến này có thể được phát sinh nhờ bao nhiêu cơ chế sau đây?

I. Rối loạn giảm phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.

II. Rối loạn nguyên phân, một cặp nhiễm sắc thể không phân li.

III. Rối loạn nguyên phân, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li.

IV. Rối loạn giảm phân, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 trường hợp, đó là III và IV. → Đáp án C.

Thể đột biến có 36 nhiễm sắc thể tức là dạng đột biến tam bội.

I, II sai. Vì đột biến này làm phát sinh đột biến lệch bội.

III đúng. Rối loạn nguyên phân ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo cơ thể tứ bội. Sau đó cơ thể tứ bội lai với cơ thể lưỡng bội tạo cơ thể tam bội.

IV đúng. Rối loạn giảm phân, tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử 2n. Giao tử 2n kết hợp với giao tử bình thường tạo dạng tam bội 3n.


Câu 21:

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 9/64.

III. F1 có 16 loại kiểu hình và 36 kiểu gen.

IV. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.

(I) sai. Vì cơ thể đực có 4 cặp gen dị hợp nên sẽ có 16 loại giao tử; Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp nên có 4 loại giao tử. Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64.

(II) đúng. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, thu được đời con có số kiểu hình

= 2 × 2 × 2 × 2 × 1 = 16. Có số kiểu gen = 2 × 3 × 2 × 3 × 1 = 36.

(III) đúng. Vì ở phép lai ♂AaBbCcDdEE × ♀aaBbccDdEE, kiểu hình trội A-B-C-D-E- có tỉ lệ = 1/2 × 3/4 × 1/2 × 3/4 × 1 = 9/64.

(IV) Kiểu hình trội về 5 tính trạng (A-B-C-D-E-) gồm 4 kiểu gen, trong đó có 2 kiểu gen về cặp gen Bb và 2 kiểu gen về cặp gen Dd.


Câu 22:

Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:

P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.

F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.

F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.

F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.

Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng

Xem đáp án

Đáp án D

Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp giảm, tần số kiểu gen đồng hợp lặn tăng → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.


Câu 23:

Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

A sai. Vì khi môi trường không đồng nhất thì xảy ra phân bố theo nhóm. Phân bố đều chỉ xảy ra khi môi trường đồng nhất và các cá thể cạnh tranh khốc liệt. C sai. Vì phân bố ngẫu nhiên mới là dạng trung gian giữa phân bố đồng đều và phân bố theo nhóm.

D sai. Vì phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất


Câu 24:

Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A sai. Vì trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật.

B sai. Vì trong một lưới thức ăn, thực vật thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.

C sai. Vì Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn đơn giản hơn hệ sinh thái tự nhiên


Câu 25:

Khi nói về hoạt động của các opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở gen cấu trúc A thì có thể làm cho protein do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi protein ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D.

- Các gen Z, Y, A trong operon Lac chịu sự kiểm soát của protein ức chế. Do đó, nếu gen điều hòa bị đột biến làm mất khả năng phiên mã hoặc đột biến làm cho protein ức chế bị mất chức năng thì các gen cấu trúc Z, Y, A sẽ phiên mã liên tục.

- Đột biến ở gen Z hoặc gen Y hoặc gen A thì chỉ làm thay đổi cấu trúc của mARN ở gen bị đột biến mà không liên quan đến gen khác. Khi gen bị đột biến thì cấu trúc của protein do gen đó mã hóa có thể sẽ bị thay đổi cấu trúc và mất chức năng sinh học.

- Gen điều hòa phiên mã liên tục để tổng hợp protein ức chế bám lên vùng vận hành làm ngăn cản sự phiên mã của các gen Z, Y, A.

II sai. Vì gen điều hòa không phiên mã thì các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.


Câu 26:

Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể.

II. Đột biến chuyển đoạn giữa 2 nhiễm sắc thể không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết.

III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn.

IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.

I đúng. Vì đảo đoạn làm thay đổi cị trí của các gen.

II đúng. Vì chuyển đoạn giữa 2 NST sẽ làm thay đổi thành phần và số lượng gen ở 2 NST bị đột biến.

III đúng. Vì nếu đoạn NST bị mất chỉ chứa một gen có hại thì đột biến đó đã loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen.

IV đúng. Vì lặp đoạn sẽ làm cho A và a cùng nằm trên 1 NST


Câu 27:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A.

F1 gồm 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.

F1 có 54% số cây thân cao, quả ngọt (A-B-) → ab/ab có tỉ lệ = 0,54 – 0,5 = 0,04.

Vì ab/ab = 0,04 nên giao tử ab = 0,2. → HVG 40%. → A đúng.

Vì có HVG ở cả hai giới và P dị hợp 2 cặp gen nên F1 có 10 kiểu gen. → B sai.

- Cây thấp, quả ngọt (aaB-) có tỉ lệ = 0,25 – 0,04 = 0,21 = 21%. → C sai.

- Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,50,040,5+0,04 = 3/7. → D sai.


Câu 28:

Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.

II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.

III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.

IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen

Xem đáp án

Đáp án B

Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án B.

I đúng. Vì aaBb lai phân tích thì đời con có 1aaBb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.

II. đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.

III đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb. → Đời con có 9 loại kiểu gen.

IV đúng. Vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen


Câu 29:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể.

IV. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có phát biểu II đúng. → Đáp án B.

I - Sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. III - Sai. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nhưng không dẫn tới tiêu diệt quần thể.

IV - Sai. Khi không có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên


Câu 30:

Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.

II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.

III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.

IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi, ... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D.

I đúng. Vì giới hạn sinh thái của mỗi nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái về nhân tố sinh thái đó.

II sai. Vì ổ sinh thái bao gồm không gian sinh thái về các nhân tố sinh thái. Nơi ở chỉ là nơi cư trú của loài.

III đúng. Vì trùng nhau về ổ sinh thái là nguyên nhân dẫn tới giống nhau về nhu cầu sống. Vì có nhu cầu giống nhau và cùng sống trong một môi trường nên sẽ cạnh tranh nhau. Cang giống nhau về nhu cầu thì cạnh tranh càng gay gắt.

IV đúng. Vì tất cả các đặc điểm về con mồi, phương thức kiếm mồi, .... tạo thành ổ sinh thái dinh dưỡng


Câu 32:

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu (ảnh 1)

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A

Xem đáp án

Đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV. → Đáp án D.

I sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi:

A → B → E →C → D; A → G → E →C → D; A → B → E →H → D; A → G → E →H → D

II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có thêm 7 chuỗi:

A → B → E → D; A → B → C → D; A → E → D; A → E → C → D;

A → E → H → D; A → G → E → D; A → G → H → D

III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn, thường là các sinh vật sản xuất → Loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao.


Câu 33:

Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit.

II. Alen a có thể nhiều hơn alen A 3 liên kết hiđrô.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin.

IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit.

Xem đáp án

Đáp án B

Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B.

I sai. Vì nếu là đột biến mất cặp thì alen đột biến ít hơn alen A 2 nucleotit. Vì gen có cấu trúc mạch kép nên không bao giờ đột biến lại mất 1 nucleotit.

II đúng. Vì nếu là đột biến thêm 1 cặp G-X thì alen a sẽ tăng thêm 3 liên kết hidro.

III đúng. Vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở vị trí cách bộ ba mở đầu 10 bộ ba thì thì chuỗi polipeptit chỉ có 10 axit amin.

IV sai. Vì đột biến mất cặp hoặc thay thế một cặp nucleotit cũng có thể làm cho bộ ba kết kết trở thành bộ ba mã hóa, điều đó sẽ dẫn tới làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit.

→ Khẳng định chắc chắn đây là đột biến thêm cặp là sai.


Câu 34:

Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ G1A1=914.                                                    

II. Tỉ lệ G1+T1A1+X1=2357.

III. Tỉ lệ A1+T1G1+X1=32                                             

IV. Tỉ lệ T+GA+X = 1.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án A.

Trước hết, phải xác định số nuclêôtit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tỉ lệ theo yêu cầu của Câu toán.

Gen dài 408nm → Có tổng số 2400 nu.

Agen chiếm 20% → A = 20% × 2400 = 480; Ggen = 30% × 2400 = 720.

T1 = 200 → A1 = 480 – 200 = 280; G1 = 15% × 1200 = 180. → X1 = 720 – 180 = 540.

- Tỉ lệ G1A1=180280=914. → (I) đúng.

- Tỉ lệ G1+T1A1+X1=180+200280+540=1941. → (II) sai.

- Tỉ lệ A1+T1G1+X1=20%30%=23. → (III) sai.

- Tỉ lệ T+GA+X luôn = 1. → (IV) đúng.


Câu 35:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.

Xem đáp án

Đáp án C

Chỉ có III đúng. → Đáp án C.

Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F1 chắc chắn có kiểu gen : A1A1--

Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2

→ F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2

Xét phép lai : A1A1A2A2 × A1A1A2A2

Giao tử của F1: 1/6A1A1 : 4/6A1A2 : 1/6A2A2

→ F2: 1/36 A1A1A1A1 : 8/36A1A1A1A2 : 18/36A1A1A2A2 : 8/36A1A2A2A2 : 1/36 A2A2A2A2

Xét các phát biểu của đề bài

I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 (A1A2A2A2) chiếm tỉ lệ 8/36 = 2/9

II, IV – Sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3.

III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2; A1A1A2A2; A1A2A2A2; 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2.


Câu 36:

Phép lai P: ♀ AB¯abXDXd × ♂AB¯abXDY , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.

III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.

IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng

Xem đáp án

Đáp án C

Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án C.

Số cá thể cái có kiểu hình A-B-XD- chiếm tỉ lệ 33%.

→ A-B- chiếm tỉ lệ 66% → ab¯ab chiếm tỉ lệ 16%.

→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II sai.

Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đời con = 10×4 = 40. → I sai.

Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 14 = 0,085 = 8,5% → III đúng.

Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ =14.220×0,04  = 0,3. → IV đúng


Câu 37:

Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng.

II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). → Đáp án C.

- F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng. → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng.

- Vì F2 có tỉ lệ 9 : 6 : 1 → F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng. → (I) đúng.

- Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb × aaBb thì đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

→ (II) đúng.

(III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AABb hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là:

AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ.

AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng.

AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.

- Cây hoa hồng F2 gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb. → Cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = (1 + 1) : (1 + 2 + 1 + 2) = 1/3. → (IV) đúng.


Câu 38:

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 10 loại kiểu gen.

II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.

III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.

IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27

Xem đáp án

Đáp án B

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B.

P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn

F1 có 4 loại KH. Để tạo ra được 4 loại KH thì cây P phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Theo bài ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4%. → Kiểu gen ab¯ab = 0,04.

Mà HVG ở cả 2 giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn. → ab = 0,2.

→ tần số hoán vị = 40%. → II sai.

- I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gen.

- IV đúng. Vì cây thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ = 0,040,5+0,04 = 2/27.


Câu 39:

Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a.

II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.

III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20.

IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

- Vì quần thể ngẫu phối nên F2 đạt cân bằng di truyền. → Tần số a = 99+16=0,6.→ I sai.

- Tần số a = 0,6. Mà ở P có 40% cây aa → Cây Aa có tỉ lệ = 2×(0,6 - 0,4) = 0,4.

→ Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. → Cá thể thuần chủng chiếm 60%. → II đúng.

- Nếu P tự thụ phấn thì ở F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ =0,40,12  = 0,55 = 11/20.

→ Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 11/20 = 9/20 → III đúng. - Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a = 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.

→ F2 tự thụ phấn thì đến F4 có tỉ lệ kiểu gen aa = 0,36 + 0,480,122 = 0,54 = 27/50.

→ Ở F4, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 1 – 27/50 = 23/50. → Tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng.

→ IV đúng.


Câu 40:

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau.

Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập (ảnh 1)

Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen.

II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau.

III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3.

IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G

Xem đáp án

Đáp án B

Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II → Đáp án B.

- Bệnh H do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. Vì cặp 1-2 không bị bệnh H nhưng sinh con gái số 7 bị bệnh H. → A quy định không bị bệnh H, a quy định bị bệnh H.

- Vì cặp 1-2 không bị bệnh G nhưng sinh con số 8 bị bệnh G nên bệnh G do gen lặn quy định. Mặt khác, người bố số 4 không bị bệnh G nhưng lại sinh con gái số 10 bị bệnh G. → Bệnh G không liên kết giới tính. Quy ước: B quy định không bị bệnh G; b quy định bị bệnh G.

- Biết được kiểu gen của 6 người, đó là:

Số 1 (AaBb), 2 (AaBb), 3 (Aabb), 4 (aaBb), 9 (AaBb), 10 (Aabb).

→ Có 4 người chưa biết được kiểu gen, đó là 5, 6, 7, 8. → I đúng.

- Người số 2 và người số 9 đều có kiểu gen AaBb → II đúng.

- Người số 8 có kiểu gen (1/3AAbb; 2/3Aabb); Người số 9 có kiểu gen AaBb.

→ Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8 - 9 là = (1 - 1/6)(1/2) = 5/12. → III sai.


Bắt đầu thi ngay