Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 23)
-
21328 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phôtpho ở dạng nào sau đây sẽ được rễ cây hấp thụ?
Đáp án B
Vì rễ cây chỉ hấp thụ nguyên tố khoáng dưới dạng ion hòa tan trong nước. Do đó dễ dàng suy ra được đáp án B đúng.
Câu 2:
Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hoá bằng hình thức nào sau đây?
Đáp án A
Động vật đơn bào, cơ thể chỉ có 1 tế bào, do đó quá trình tiêu hóa diễn ra bên trong tế bào (gọi là tiêu hóa nội bào. → Đáp án A
Câu 4:
Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Đáp án B
Có 2 loại đột biến làm thay đổi số lượng NST trong tế bào, đó là đột biến lệch bội và đột biến đa bội (tự đa bội và dị đa bội). → Đáp án B.
Trong các dạng đột biến trên, đột biến đảo đoạn và lặp đoạn là các dạng đột biến cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST.
Câu 5:
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm?
Đáp án B
Đáp án B. Riboxom được cấu tạo từ rARN và protein
Câu 6:
Lúa nước có 2n = 24. Mỗi giao tử có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
Đáp án A
Giao tử có bộ NST n = 12 → Đáp án A
Câu 7:
Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phép lại nào sau đây cho đời con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn?
Đáp án A
Câu 8:
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án D
Cơ thể có kiểu gen AaBBDd (chỉ có 2 cặp gen dị hợp) giảm phân không có đột biến sẽ sinh ra 22 = 4 loại giao tử → Đáp án D
Câu 9:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là?
Đáp án A
Tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định nên di truyền theo quy luật tương tác gen. - Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, chứng tỏ hai gen A và B di truyền theo kiểu tương tác bổ sung.
- Khi có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ.
→ Kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là: AABB
Câu 10:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
Đáp án B
Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông.
Câu 11:
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen. Quần thể có bao nhiêu kiểu gen về gen A?
Đáp án C
Đáp án C. Số kiểu gen = 3×(3+1)/2 = 6.
Câu 12:
Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới thuần chủng về tất cả các cặp gen?
Đáp án A
Đáp án A. Vì hạt phấn có kiểu gen đơn bội, khi được lưỡng bội hóa thì tất cả các gen đều được gấp đôi lên thành cặp đồng hợp. Cho nên, khi nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa thì tạo dòng lưỡng bội thuần chủng về tất cả các cặp gen.
Câu 13:
Sự tương đồng về nhiều đặc điểm giải phẫu là bằng chứng gián tiếp cho thấy:
Đáp án B
Câu 15:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Đáp án A
Đáp án A. Độ ẩm là nhân tố vô sinh (nhân tố vật lý). Các nhân tố còn lại (cạnh tranh, kí sinh) đều là các nhân tố hữu sinh.
Câu 17:
Khi nói về quá trình thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai. Vì hô hấp sẽ thải nhiệt cho nên sẽ làm tăng nhiệt độ môi trường.
B và C sai. Vì hô hấp thu lấy O2 và thải CO2.
Câu 18:
Trong hoạt động của tim, xung điện ở nút nhĩ thất được lan truyền đến bộ phận nào sau đây?
Đáp án B
Đáp án B. Hệ dẫn truyền tim được lan truyền xung từ nút xoang nhĩ theo trình tự: Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất → bó His → mạng Pouking.
Câu 19:
Loại enzim nào sau đây có khả năng tháo xoắn một đoạn phân tử ADN?
Đáp án B
Đáp án B. Vì enzim ARN polimeraza là loại enzim tham gia phiên mã. Trong quá trình phiên mã, enzim này thực hiện tháo xoắn đoạn ADN (một gen) và xúc tác tổng hợp mạch ARN.
Câu 20:
Loại đột biến nào sau đây không làm tăng hàm lượng ADN có trong nhân tế bào?
Đáp án D
Đáp án D. Vì đột biến gen dạng mất cặp nucleotit không làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
Câu 21:
Một loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 con đực lông đen : 3 con cái lông đen : 2 con đực lông nâu : 5 con cái lông nâu. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
A sai. F1 có tỉ lệ kiểu hình là: lông đen : lông nâu = (6+3) : (2+5) = 9 : 7 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Ở F1, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính.
B đúng. Tính trạng vừa tương tác bổ sung vừa liên kết giới tính nên kiểu gen P là AaXBY × AaXBXb.
C sai. Vận dụng công thức, ta có trong số các cá thể lông đen ở F1, cá thể XY chiếm tỉ lệ = đây là tỉ lệ của giới cái.
D sai. Vì vận dụng công thức giải nhanh ta thấy tỉ lệ này là tỉ lệ của giới cái.
Câu 22:
Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li sau hợp tử?
Đáp án B
Cách li sau hợp tử là hiện tượng hợp tử bị chết hoặc cơ thể con không có khả năng sinh sản. Trong 4 ví dụ mà đề bài đưa ra, ví dụ B là cách li sau hợp tử. Các ví dụ A, C và D đều là cách li trước hợp tử. → Đáp án B.
Câu 23:
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Quần thể |
Số lượng cá thể |
Diện tích môi trường sống (ha) |
A |
700 |
50 |
B |
640 |
35 |
C |
578 |
67 |
D |
370 |
72 |
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao là
Đáp án C
Trước hết, chúng ta phải tính mật độ của mỗi quần thể: mật độ = số lượng / diện tích
Quần thể A có mật độ = = 14 cá thể/ha.
Quần thể B có mật độ = = 18,29 cá thể/ha.
Quần thể C có mật độ = = 8,63 cá thể/ha.
Quần thể D có mật độ = = 5,14 cá thể/ha.
→ Mật độ tăng dần từ thấp đến cao là: D → C → A → B.
Câu 24:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây không gây hại cho các loài tham gia?
I. Hải quỳ và cua làm tổ chung.
II. Phong lan sống bám trên cây gỗ.
III. Trùng roi sống trong ruột mối.
IV. Giun sống trong ruột lợn.
V. Vi khuẩn lam sống trên bèo hoa dâu.
VI. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào tạo thành địa y.
Đáp án B
Trước hết, chúng ta phải xác định mối quan hệ sinh thái của mỗi ví dụ nói trên. Sau đó, dựa vào mối quan hệ sinh thái để suy ra đáp án.
(I), (III), (V) và (VI) Là quan hệ cộng sinh; (II) là quan hệ hội sinh; (IV) là quan hệ kí sinh.
Các quan hệ cộng sinh, hội sinh, hợp tác là những mối quan hệ không gây hại cho các loài. → Đáp án B (có 5 ví dụ).
Câu 25:
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt protein ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
II sai. Vì protein ức chế thường xuyên được tổng hợp. Gen điều hòa liên tục phiên mã để tổng hợp ra protein ức chế.
IV sai. Vì khi không có lactôzơ thì protein ức chế bám lên vùng O (vùng vận hành) để ức chế sự phiên mã của các gen trong operon Lac).
Câu 26:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho hàm lượng protein của gen bị đảo vị trí được tăng lên.
II. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
IV. Đột biến chuyển đoạn có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen nên có thể làm cho mức độ hoạt động của gen bị thay đổi. Do đó, từ chổ gen hoạt động yếu sang hoạt động mạnh thì lượng protein sẽ tăng lên.
II đúng. Vì đa bội làm tăng bộ NST nên làm tăng hàm lượng ADN.
III đúng. Vì trong nguyên phân, nếu một cặp NST nào đó không phân li thì sẽ tạo ra tế bào 2n-1 và 2n+1. Về sau, tế bào 2n-1 sẽ trở thành dòng tế bào và qua sinh sản vô tính thì có thể sẽ trở thành thể lệch bội 2n-1.
IV đúng. Vì lệch bội thể một, thể không thì sẽ làm giảm hàm lượng ADN.
Câu 27:
Một loài thực vật, khi cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. F1 giao phấn tự do, thu được F2 có tỉ lệ 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 75% số cây hoa đỏ.
II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 50% số cây hoa vàng.
III. Nếu cho 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 12,5% số cây hoa vàng.
IV. Nếu cho 2 cây đều có hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 75% số cây hoa vàng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
F2 có tỉ lệ 12 đỏ : 3 vàng : 1 trắng. → Tương tác át chế.
Quy ước: A-B- hoặc A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng.
I đúng. Vì cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thì đời con có 75% cây hoa đỏ.
II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen Aabb, cây hoa vàng có kiểu gen aaBB thì đời con sẽ có 50% 50%aaB-.
III đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lai là Aabb × AaBb thì đời con có kiểu hình aaB- chiếm tỉ lệ 1/8.
IV đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp (aaBb) thì đời con có 75% aaB-.
Câu 28:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?
Đáp án D
- Ở các cơ thể 2n: Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng = 2n = 220.
- Ở các cơ thể 2n-1: Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng = C1n × 2n-1 = 20×219.
→ Số loại kiểu gen = 220 + 20×219 = 22×219 = 11×220. → Đáp án D.
Câu 29:
Ở trên đất liền có một loài chuột (kí hiệu là A) chuyên ăn rể cây. Có một số cá thể chuột đã cùng với con người di cư lên đảo và sau rất nhiều năm đã hình thành nên loài chuột B chuyên ăn lá cây. Loài B đã được hình thành theo con đường
Đáp án A
Nếu loài mới sống khác khu vực địa lí với loài gốc thì đó là phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí.
Câu 30:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì cạnh tranh với nhau.
II. Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái.
III. Cạnh tranh khác loài là nguyên nhân làm thu hẹp ổ sinh thái của mỗi loài.
IV. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
II sai. Vì một nơi ở sẽ có nhiều loài và các loài sẽ có sự phân li ổ sinh thái nên khác nhau
Câu 31:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III, IV. → Đáp án C
II sai. Vì trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài. Cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể trong quần thể quá cao, vượt quá sức chứa của môi trường
Câu 32:
Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường .
Đáp án D
Cả 4 kết luận đều đúng → Đáp án D
Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. (Diễn thế thứ sinh mang đầy đủ các đặc điểm của diễn thế sinh thái nói chung: là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.)
– Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau:
+ Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định tương đối
+ Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự.
+ Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã tương đối ổn định khác hoặc quần xã bị suy thoái
Câu 33:
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến chuyển đoạn không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
II. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
III. Đột biến đa bội lẽ thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
IV. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là III, IV → Đáp án B
I sai. Vì đột biến chuyển đoạn có thể làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào
II sai. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể dạng lệch bội (thể một, thể không...) có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
Câu 34:
Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit, các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticodon theo trình tự 3’AXG5’, 3’GXA5’, 3’AXG5’, 3’UAA5’, 3’GGG5’
II. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại codon thứ 5
III. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile - Pro
IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì quá trình dịch mã không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho côđon này.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. → Đáp án B.
Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. → Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX3’.
I sai. Từ trình tự nucleoti của mARN theo nguyên tắc bổ sung ta suy ra được trình tự các lượt tARN tham gia dịch mã có các anticodon 3’AXG5’, 3’GXA5’, 3’AXA5’, 3’UAA5’, 3’GGG5’
II sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nucleotit tại cả codon thứ 4 và codon thứ 5.
III đúng. Từ trình tự các codon trên mARN do gen A phiên mã, ta suy ra được đoạn polipeptit do gen A mã hóa có trình tự các axit amin là Cys – Arg – Cys – Ile - Pro
IV đúng. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 9 của đoạn ADN nói trên bằng cặp T-A thì làm cho codon thứ 3 ban đầu là UGU biến thành codon kết thúc UGA nên không có phức hợp axit amin – tARN tương ứng cho codon này.
Câu 35:
Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông vàng, thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình.
II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng.
III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông xám.
IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàAng : 1 con lông trắng.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A4 × A3A4. Thì đời con có 4 loại kiểu gen là: 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. Và có 3 loại kiểu hình là: lông xám (1A2A3 : 1A2A4 ); Lông vàng (1A3A4); Lông trắng (1A4A4).
II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A3 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A3A4. → Có 1 lông đen : 1 lông vàng.
III đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A2 thì khi lai với cá thể lông trắng (A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A1A4 : 1A2A4. → Có 1 lông đen : 1 lông xám.
IV đúng. Vì nếu cá thể lông xám có kiểu gen là A2A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A2A4 × A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1A2A3 : 1A2A4 : 1A3A4 : 1A4A4. → Có tỉ lệ kiểu hình là 2 cá thể lông xám : 1 cá thể lông vàng : 1 cá thể lông trắng.
Câu 36:
Một loài động vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen.
II. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 6 loại kiểu gen.
III. Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thu được đời con có số cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen chiếm 20%.
IV. Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án D.
Bài toán chỉ cho biết 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Vì vậy, đây là một bài toán mở.
- Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con gồm toàn cá thể dị hợp tử về 1 cặp gen. Bởi vì nếu bố mẹ đem lai có kiểu gen là thì đời con có 100% cá thể dị hợp 1 cặp gen ( ).
- Lai hai cá thể với nhau thì có thể thu được đời con có 10 loại kiểu gen (nếu P đều dị hợp 2 cặp gen và đều có hoán vị gen ở 2 giới); Có 7 kiểu gen (nếu P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở 1 giới hoặc P dị hợp 2 cặp gen với dị hợp 1 cặp gen); Có 4 kiểu gen (nếu P dị hợp và có kiểu gen khác nhau và không có hoán vị); Có 3 kiểu gen (Nếu P dị hợp 1 cặp gen và có kiểu gen giống nhau); Có 2 kiểu gen; Có 1 kiểu gen. → nếu đề bài nói rằng có 5 kiểu gen hoặc có 6 kiểu gen là sai.
- Cho cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể dị hợp tử về 1 cặp gen, thì luôn thu được đời con có tỉ lệ cá thể đồng hợp tử về 2 cặp gen = tỉ lệ cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen = 25% (Nội dung này thầy đã dạy trong khóa nâng cao Sinh học).
- Lai hai cá thể với nhau có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau hoặc có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1.
+ Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1.
+ Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
+ Vì nếu P có kiểu gen thì đời con sẽ có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1.
Câu 37:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: × , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%.
IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng.
Cơ thể có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại.
II đúng. Đời F1 có bao nhiêu kiểu gen, bao nhiêu kiểu hình?
- Số loại kiểu gen: × = ( × )( × ) = 7 × 8 = 56 loại kiểu gen.
- Số loại kiểu hình: × = ( × )( × ) = 4 × (4+2) = 24 kiểu hình.
III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
Phép lai P: × = ( × )( × )
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee (+) aaB-ddee (+) aabbD-ee (+) aabbddE-
Vì × (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ = 0,4 × 0,5 = 0,2.
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là:
A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005.
aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03.
aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08.
aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,03.
→ Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%.
IV đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-
Phép lai P: × = ( × )( × )
× có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu gen là , và .
× sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là , , .
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen.
- Khi bố và mẹ đều dị hợp hai cặp gen và đều có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 5 kiểu gen; Kiểu hình A-bb có 2 kiểu gen.
- Khi bố dị hợp 1 cặp gen, mẹ dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen thì ở đời con, kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen.
Câu 38:
Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 lai với cây thân cao, hoa trắng thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 20%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30%.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5%.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ → Thân cao (A) >> Thân thấp (a); Hoa đỏ (B) >> hoa trắng (b).
F1 có kiểu gen
Cho cây thân cao, hoa đỏ F1 ( ) × cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen vì F2 xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng ( ) → F2 cây thân thấp, hoa trắng ( ) chiếm tỉ lệ 20% = 0,4 ab × 0,5 ab → 0,4 ab là giao tử liên kết → Giao tử hoán vị = 0,1 → Tần số hoán vị gen là 2 × 0,1 = 0,2 = 20%.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có:
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20% → Đúng.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 45% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,2 = 0,45 = 45%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 30% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng = 0,5 – 0,2 = 0,3 = 30%.
IV. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 5% → Đúng. Ở F2, kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 0,25 – 0,2 = 0,05 = 5%.
Câu 39:
Cho biết tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu bổ sung, trong đó khi có mặt cả 3 alen trội A, B, D thì quy định hoa đỏ, các trường hợp còn lại đều có hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A, B, D lần lượt là 0,3; 0,3; 0,5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có 27 kiểu gen.
II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
III. Kiểu hình hoa trắng chiếm tỉ lệ gần bằng 80,5%.
IV. Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ xấp xỉ 1%.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án D.
I. đúng. Vì có 3 cặp gen phân li độc lập với nhau thì đời con có tối đa 27 kiểu gen.
II. đúng. Vì A-B-D- quy định kiểu hình hoa đỏ cho nên sẽ có 8 kiểu gen (A- có 2 kiểu gen; B- có 2 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen).
III. đúng. Vì kiểu hình hoa trắng = 1 – kiểu hình hoa đỏ.
Kiểu hình hoa đỏ (A-B-D-) có tỉ lệ = (1-aa)(1-bb)(1-dd) = (1-0,49)(1-0,49)(1-0,25) = 0,195075.
→ kiểu hình hoa trắng có tỉ lệ = 1 – 0,195075 = 0,804925 ≈ 0,805.
IV. đúng. Vì cây hoa đỏ thuần chủng (AABBDD) có tỉ lệ = 0,09.0,09.0,25 = 0,0002025.
Trong số các cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ = ≈ 0,01.
Câu 40:
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ sau đây:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 8 người.
II. Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu O.
III. Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu B với xác suất 1/8.
IV. Cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con có nhóm máu O với xác suất 50%.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV). → Đáp án D.
Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB.
→ Có 1 người máu O, 3 người máu AB.
Người số 3 có máu A chứng tỏ người số 1 có kiểu gen IBIO.
Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB). → Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 6 có kiểu gen IAIO.
→ Có 8 người đã biết được kiểu gen. → (I) đúng.
- Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO. → Cặp vợ chồng này có thể sinh con có máu O.
- Người số 4 có kiểu gen 2/3IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB. → Người số 8 có xác suất kiểu gen 1/3IBIO : 2/3IBIB. → Cho giao tử IB với tỉ lệ 5/6.
- Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IAIO, trong đó kiểu gen IAIO với tỉ lệ 1/2. → Cho giao tử IO = 1/4.
→ Xác suất để cặp vợ chồng 8, 9 sinh con có máu B = 5/6 × 1/4 = 5/24.
→ (III) sai.
- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu O với xác suất 50%. → (IV) đúng.