Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 24)
-
21329 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
Đáp án A
Câu 4:
Một gen có 1200 đơn phân và số nucleotit loại A chiếm 10%. Số nuclêôtit loại G của gen là
Đáp án C
Đáp án C. Vì A = 10% cho nên G = 40% = 1200 × 40% = 480
Câu 7:
Khi nói về các gen nằm trên một nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Các gen nằm trên 1 NST sẽ di truyền cùng nhau theo từng nhóm liên kết.
A sai vì các gen trên các NST khác nhau mới di truyền phân li độc lập
B sai vì các gen trên 1 NST là các gen không cùng alen với nhau.
C sai vì các gen trên cùng 1 NST quy định các tính trạng khác nhau
Câu 8:
Một tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen giảm phân có hoán vị tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án A
Một tế bào chỉ cho tối đa 4 loại giao tử. → Đáp án A.
Câu 10:
Ở một loài động vật, tính trạng X do gen a quy định. Trong trường hợp nào sau đây, lai thuận và lai nghịch cho kết quả khác nhau và đời con sinh ra luôn có kiểu hình giống mẹ?
Đáp án D
Tính trạng (x) do gen a quy định có kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau; các con sinh ra luôn có kiểu hình về tính trạng (x) giống mẹ.
→ Có sự di truyền theo dòng mẹ. Nghĩa là sự di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của tế bào chất ở tế bào trứng của mẹ ( còn gọi là hiện tượng di truyền tế bào chất hay di truyền ngoài nhân hoặc ngoài NST). Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di truyền theo dòng mẹ là do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyeeng nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy các gen nằm trong tế bào chất ( trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
→ Gen a là gen ngoài nhân ( gen ngoài NST ) hoặc gen tế bào chất. Gen này cũng là ADN, có mặt trong plasmit của vi khuẩn, trong ti thể và lục lạp.
→ Vậy đáp án đúng là D
Câu 11:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là
Đáp án B
Kiểu gen aa = (0,7)2 = 0,49. → Đáp án B
Câu 12:
Từ một phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu non có kiểu gen
Đáp án D
Cấy truyền phôi tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau và giống kiểu gen của phôi ban đầu. → Đáp án D.
Câu 13:
Khi nói về vai trò của đột biến đối với quá trình tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Câu 14:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào sau đây phát sinh các nhóm linh trưởng?
Đáp án C
Nhóm linh trưởng xuất hiện ở kỉ thứ Ba của đại Tân sinh. → Đáp án C
Câu 15:
Theo tuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở?
Đáp án D
Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở.
Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện:
+ Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian.
+ Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ.
+ Tồn tại thực trong tự nhiên.
Loài chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen rất phức tạp, có hệ thống di truyền kín, nghĩa là cách li sinh sản với các loài khác, do đó, hạn chế khả năng cải biến thành phần kiểu gen của nó.
Câu 16:
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3?
Đáp án C
Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn.
Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn.
Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
Câu 17:
Trong quang hợp, chất NADPH có vai trò
Đáp án D
NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+ và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối. → Đáp án D.
Câu 18:
Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn:
+ Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này cần sử dụng O2 và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào.
+ Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, tại đây O2 được lấy từ môi trường ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuêch tán qua bề mặt trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô hấp ngoại bào.
A sai. Vì cơ thể không lấy CO2.
C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng.
D sai. Vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxy hóa các chất.
→ Đáp án B.
Câu 19:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần
→ B sai, D đúng.
Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau → C sai.
Câu 20:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là các phát biểu II, III → Đáp án B
I sai. Vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không tốt. Trong trường hợp này thì mất đoạn có thể có lợi cho thể đột biến.
IV sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST → có thể gây hại cho thể đột biến.
Câu 21:
Một cơ thể có kiểu gen khi giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì theo lý thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội của cơ thể này là
Đáp án D
- Các loại giao tử mang 2 alen trội gồm có A x (Bd + bD) + a x BD = 0,5 x 0,8 +0,5 x 0,1 = 0,45 = 45%.
Câu 22:
Nhân tố tiến hóa nào có thể tác động theo hai cách - làm cho vốn gen của quần thể thay đổi theo hướng giàu lên hoặc nghèo đi?
Đáp án B
Đáp án B.
- Cả 4 nhân tố đều tác động theo hướng giảm bớt một số alen và kiểu gen nào đó của quần thể, tức làm vốn gen nghèo đi, tuy nhiên, di – nhập gen vẫn có thể mang thêm alen và kiểu gen mới vào quần thể
Câu 23:
Trong các phát biểu nói về quần thể sinh vật sau, phát biểu nào không chính xác?
Đáp án D
- D sai vì kích thước quần thể phụ thuộc vào tỉ lệ sinh – tử và xuất – nhập cư, do vậy kích thước quần thể không ổn định mà biến đổi theo thời gian, kể cả khi nguồn sống đầy đủ.
Câu 24:
Trong các loại khí có trong khí quyển sau, loại khí nào không gây hiệu ứng nhà kính?
Đáp án A
Đáp án A, khí O3 không gây hiệu ứng nhà kính
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen được gọi là đột biến điểm khi xảy ra thay đổi ở một hay một số cặp nucleotide.
II. Đột biến gen làm thay đổi trên cả ADN và mARN nhưng có thể không gây ra thay đổi trong protein.
III. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi ADN không nhân đôi.
IV. Đột biến gen xảy ra trong giảm phân luôn di truyền cho đời sau.
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. => Đáp án A.
- I sai, đột biến điểm là đột biến xảy ra chỉ ở 1 cặp nucleotide.
- II đúng, nếu đột biến tạo mã di truyền mới cùng nghĩa với mã di truyền cũ.
- III đúng, các tia UV có thể làm cho 2 timin trên cùng 1 mạch bắt cặp với nhau gây đột biến gen.
- IV sai, nếu giao tử đột biến mất khả năng thụ tinh hoặc không được thụ tinh thì đột biến không di truyền cho đời sau.
Câu 26:
Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm giảm hàm lượng vật chất di truyền trong nhân tế bào?
I. Đột biến mất đoạn NST.
II. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ NST.
III. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ NST.
IV. Đột biến đảo đoạn NST.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. => Đáp án C.
- Các đột biến chuyển đoạn, qua quá trình giảm phân và thụ tinh, có thể làm giảm hàm lượng vật chất di truyền trong nhân tế bào, đột biến mất đoạn chắc chắn làm giảm.
Câu 27:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F1 là không chính xác?
Đáp án C
- A đúng, ví dụ AaBb x AABB cho 4 kiểu gen nhưng chỉ có 1 kiểu hình.
- B đúng, vì phép lai AaBb x AABb (hoặc AaBB) cho 6 loại kiểu gen nhưng chỉ có 2 loại kiểu hình.
- C sai, vì F1 có 2 loại kiểu hình thì bố mẹ sẽ có các trường hợp ở dạng (3 : 1) x 1, tỉ lệ này luôn cho ít nhất là 3 x 1 = 3 kiểu gen.
- D đúng, để bố mẹ kiểu hình giống nhau mà con có 4 loại kiểu hình thì chỉ có phép lai AaBb x AaBb, lúc này con có 3 x 3 = 9 kiểu gen.
Câu 28:
Một cơ thể đực có kiểu gen giảm phân tạo giao tử bình thường và không có hoán vị gen. Khi nói về các giao tử tạo ra từ cơ thể này, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án C
- A sai, vì không có hoán vị gen nên 1 tế bào chỉ cho 2 loại giao tử.
- B sai, 2 tế bào mà cho 4 loại giao tử thì cả 2 tế bào đó đã phân ly NST khác nhau, mỗi tế bào đều cho 2 loại với tỉ lệ như nhau nên 4 loại phải có tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
- C đúng, vì nếu 2 tế bào giảm phân giống nhau thì tạo 2 loại giao tử với số lượng 4 và 4; tế bào còn lại cho 2 loại giao tử khác với số lượng 2 : 2 nên tỉ lệ là 4 : 4 : 2 : 2 = 2 : 2 : 1 : 1.
- D sai, vì không có hoán vị nên tối đa chỉ có 2 x 2 = 4 loại giao tử.
Câu 29:
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Tại thế hệ khảo sát (P), quần thể đang cân bằng di truyền ngẫu phối với tỉ lệ kiểu hình là 24 đỏ : 1 trắng.
I. Nếu ở F1, tần số alen a là 0,2 thì có thể kết luận quần thể lúc này cũng cân bằng di truyền.
II. Thế hệ P có tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng gấp đôi so với hoa đỏ không thuần chủng.
III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể quần thể đã không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào.
IV. Nếu chỉ có các hoa đỏ được thụ phấn một cách ngẫu nhiên với nhau thì ở F1, tỉ lệ hoa trắng là 1/36.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
Theo đề bài, thế hệ P đang cân bằng ngẫu phối có 1/25 trắng = 4% -> a = 0,2 và A = 0,8.
Cấu trúc di truyền tại thế hệ P sẽ là : 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1.
- I sai, vì nếu P tự phối thì F1 vẫn cho tần số alen không đổi, tức a vẫn có tần số = 0,2.
- II đúng, P có AA = 0,64 và Aa = 0,32.
- III đúng, nếu F2 có A = 4a thì vẫn là tần số 0,8 và 0,2; có thể có được nếu quần thể tiếp tục ngẫu phối cân bằng, tức không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào.
- IV đúng, nếu hoa trắng không được thụ phấn thì ở F1, tỉ lệ a = 0,2 : (1 + 0,2) = 1/6; tức hoa trắng = (1/6)2 = 1/36.
Câu 30:
Cho hình mô tả về sự phân bố của các cá thể trong 3 quần thể như sau:
Khi nói về các quần thể và môi trường sống của chúng, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Các cá thể chim cánh cụt có tính lãnh thổ rất cao.
II. Nơi sống của chim cánh cụt và nghêu có sự phân bố nguồn sống đồng đều.
III. Sự phân bố của trâu rừng khiến chúng giảm cạnh tranh và tăng hỗ trợ lẫn nhau chống kẻ thù.
IV. Kiểu phân bố của chim cánh cụt là kiểu trung gian giữa 2 loài còn lại.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I, và II. => Đáp án B.
- I đúng, chim cánh cụt phân bố đều chứng tỏ chúng có tính lãnh thổ cao, phải phân bố như vậy mới hạn chế cạnh tranh gay gắt.
- II đúng, cả phân bố đều và ngẫu nhiên đều xảy ra ở nơi có nguồn sống đồng đều.
- III sai, phân bố theo nhóm giúp tăng hỗ trợ, nhưng đôi khi mật độ cao khiến chúng tăng cạnh tranh.
- IV sai, phân bố ngẫu nhiên (nghêu) mới là kiểu trung gian giữa phân bố đều và theo nhóm.
Câu 31:
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I – đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng, đó là chuỗi: A → B → E → C → D
II – Đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi:
A → B → E → D; A → B → C → D; A → E → D; A → E → C → D;
A → E → H → D; A → G → E → D; A → G → H → D
III đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn, thường là các sinh vật sản xuất → Loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao.
Câu 32:
Một loài giun tròn sống bám trong miệng của loài cá lớn, sử dụng thức ăn dư thừa còn dính vào miệng của loài cá lớn mà không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Trong ruột của loài giun tròn có loài vi khuẩn sinh sống và trong sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 1 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ giữa giun với loài vi sinh vật là quan hệ hội sinh.
II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ cộng sinh.
III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
IV. Nếu loài giun tròn bị tiêu diệt thì loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A.
Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính
Câu 33:
Xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong mỗi cặp gen, có một alen đột biến và một alen không đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
Đáp án C
Vì nếu alen đột biến là alen trội thì số loại KG quy định thể đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến = 35 – 1 = 243 – 1 = 242.
(Cần chú ý rằng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến là một đại lượng biến thiên, thay đổi tùy thuộc vào kiểu hình không đột biến là do alen đột biến hay alen không đột biến quy định. Ví dụ, có 5 cặp gen, nhưng trong đó có 3 cặp gen alen đột biến là alen trội, 2 cặp gen là alen đột biến là alen lặn thì số kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến là có 22 = 4 kiểu gen).
Câu 34:
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình
Đáp án D
P: AAaa × Aaaa → F1: 1/12AAAa : 5/12AAaa : 5/12Aaaa : 1/12aaaa.
Tất cả các cây F1 lai với cây aaaa.
Các cây F1 cho giao tử aa với tỉ lệ = 5/12×1/6 + 5/12×1/2 + 1/12 = 26/72 = 13/36.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp. → Đáp án D
Câu 35:
Một loài động vật, xét 4 gen, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; thứ tự các gen là ADCB. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp tử về 4 cặp gen trên.
II. Nếu cá thể đực mang kiểu hình trội về 4 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì trong loài này có tối đa 328 phép lai.
III. Cho cá thể đực và cá thể cái đều dị hợp tử về 4 cặp gen giao phối với nhau, có thể thu được đời con có tối đa 136 kiểu gen.
IV. Cho cá thể đực và cá thể cái đều có kiểu hình trội về một trong 4 tính trạng giao phối với nhau, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án C.
I đúng. Vì có 4 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST cho nên số kiểu gen = 23 = 8 kiểu gen.
II sai. Vì cá thể đực có kiểu hình trội về 4 tính trạng thì có 41 kiểu gen; Cá thể cái có kiểu hình lặn về 1 tính trạng thì có số kiểu gen = C14 × 14 = 56. → Số phép lai = 41 × 56 = 2296.
III đúng. Vì nếu có hoán vị gen thì số kiểu gen tối đa = (24)×(24 + 1) 136.
IV đúng. Vì nếu kiểu gen của bố mẹ đem lai là thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
Câu 36:
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
Đáp án B
Có 1 phát biểu đúng, đó là II. → Đáp án B.
Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42:42:8:8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều. → Kiểu gen của F1 là XAbXaB × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) sai.
- Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = = 16%. → (II) đúng.
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng = = 0,08 = 8%.
(Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 8%). → (III) sai.
Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ = 01Xab × 0,5Y = 0,5 = 50%. → (IV) sai.
Câu 37:
Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và chỉ xét một cặp nhiễm sắc thể thường có nhiều cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho một cơ thể có kiểu hình A-B- lai với cơ thể đồng hợp lặn thì sẽ có tối đa 5 sơ đồ lai.
II. Cho hai cơ thể đều có kiểu hình A-B-D- giao phấn với nhau thì sẽ có tối đa 105 sơ đồ lai.
III. Cho cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng giao phấn với cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng thì đời con có tối đa 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
IV. Cho một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với một cơ thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 9 : 3 : 3 : 1.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Khi lai phân tích thì số phép lai = số KG của kiểu hình trội.
Khi tự thụ phấn thì số phép lai = số KG của loại kiểu hình đó.
Khi cho 2 cá thể có cùng kiểu hình giao phấn với nhau thì sẽ có số sơ đồ lai = n.(n+1)/2 (n là số kiểu gen).
- Kiểu hình có 2 tính trạng trội có số KG = 5 kiểu gen (gồm 1 KG đồng hợp; 2 KG dị hợp 1 cặp; 2 KG dị hợp 2 cặp). → Kiểu hình A-B- tự thụ phấn thì có 5 sơ đồ lai.
→ I đúng. - Kiểu hình có 3 tính trạng trội có số KG = 14 kiểu gen (Gồm 1KG đồng hợp; 3KG dị hợp 1 cặp; 6KG dị hợp 2 cặp; 4KG dị hợp 3 cặp).
→ Khi giao phấn thì có số sơ đồ lai = 14×(14+1)/2 = 105. → II đúng.
- Hai cơ thể có kiểu hình trội về một tính trạng nhưng có kiểu gen dị hợp về một cặp gen và kiểu gen khác nhau thì đời con có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
Ví dụ thì đời con có 4 KG, 4 KH. → III đúng.
- Mặc dù các cặp gen cùng nằm trên một cặp NST nhưng nếu bố mẹ có kiểu gen và hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể với tần số 25% thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1. → IV đúng.
Câu 38:
Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen.
II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen.
III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen.
IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định.
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc hai cặp gen nằm trên một cặp NST nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%.
Nếu hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu (I, II và IV) đúng. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng.
Trường hợp 1: Có hoán vị gen ở cái với tần số 25%: ♂ ×♀ . Vì Cơ thể dị hợp tử đều không có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,5ab; cơ thể dị hợp tử chéo có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,125 giao tử ab. → Kiểu hình đồng hợp lặn có tỉ lệ = 0,5×0,125 = 0,0625 = 1/16.
Khi đó, cơ thể cái có kiểu gen lai phân tích, vì có HVG 25% nên sẽ có 0,125 .
Khi đó, cơ thể đực có kiểu gen lai phân tích, vì không có HVG nên sẽ có 0,5 .
Vì chỉ có hoán vị gen ở giới cái nên kiểu hình A-bb chỉ có 1 kiểu gen là .
Câu 39:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 Dd : 0,4 Dd : 0,4 dd. Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,6.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ gần bằng 161/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 867/5120.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án D.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A = 0,2 + 0,8/2 = 0,6. → I đúng.
- Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 9 KG; Kiểu gen Dd tự thụ phấn sinh ra 6 KG mới; Kiểu gen dd tự thụ phấn sinh ra 1 kiểu gen mới. → Tổng 16 KG. → II sai.
- Kiểu gen đồng hợp lặn do kiểu gen 0,4 Dd và 0,4 dd sinh ra.
Do đó ở F3, kiểu gen dd có tỉ lệ = 0,4×(7/16)2 + 0,4×7/16 = 161/640.
- Kiểu hình trội về 3 tính trạng do kiểu gen 0,2 Dd : 0,4 Dd sinh ra.
Do đó ở F4, A-B-D- = 0,2×(17/32)(17/32) + 0,4×(17/32)(17/32) = 867/5120. → IV đúng.
Câu 40:
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 30cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh 1 con gái không bị bệnh là 17,5%.
III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 6,125%.
IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 17,5%.
Đáp án B
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B.
I đúng. Vì có 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
II đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 1/2 × 0,35 = 0,175 = 17,5%.
III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab.
Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,35XABXAB : 0,35XABXab : 0,15XABXAb : 0,15XABXaB.
Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (XabY) bị cả hai bệnh = 0,35 × 0,35 × 1/2 = 0,06125 = 6,125%.
IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chông đó là XABXab × XABY
→ Xác suất đứa thứ 2 bị bệnh là 0,35 × 1/2 = 0,175 = 17,5%.