Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 9)
-
21316 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi thực hành phát hiện hô hấp ở thực vật, người ta thường sử dụng loại mẫu vật nào sau đây?
Đáp án C
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Đáp án D
Đáp án D. Vì cá chép có hệ tuần hoàn kín.
A sai. Vì thủy tức chưa có hệ tuần hoàn.
B sai. Vì châu chấu có hệ tuần hoàn hở.
C sai. Vì trùng đế giày chưa có hệ tuần hoàn
Câu 3:
Ở sinh vật nhân sơ, loại phân tử nào sau đây có cấu trúc hai mạch xoắn kép?
Đáp án A
Câu 5:
Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?
Đáp án A
Đáp án A. Vì đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
Đáp án C
Đáp án C. Vì cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
Câu 8:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng?
Đáp án A
B sai. Đây là kiểu hình quy định thân thấp, hoa đỏ.
C, D sai. Đây là kiểu hình quy định thân cao, hoa đỏ
Câu 9:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
Đáp án B
Đáp án B. Vì người mẹ có kiểu gen XaXa nên luôn truyền cho con trai gen Xa. Vì vậy, tất cả con trai đều có kiểu gen XaY nên luôn bị bệnh máu khó đông
Câu 10:
Kiểu gen AaBbDDee giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Đáp án A
Đáp án A. Vì cơ thể AaBbDDee có 2 cặp gen dị hợp cho nên sẽ có 4 loại giao tử
Câu 11:
Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số nguời mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ
Đáp án B
Đáp án B
Bước 1: Tìm tần số alen IA, IB, IO.
Tần số .
Tần số = 0,6 - 0,2 = 0,4.
→ Tần số IB = 1 – 0,6 = 0,4.
Bước 2: Áp dụng công thức Hacdi – Vanberg để tìm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (IAIA, IBIB và IOIO) có tỉ lệ = 0,16 + 0,16 + 0,04 = 0,36 = 36%.
Câu 12:
Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
Đáp án B
Đáp án B.
A, C và D sai. Vì dưa hấu tam bội, dâu tằm tam bội là do đột biến gây ra
Câu 13:
Chọn lọc tự nhiên có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án C
Đáp án C. Vì CLTN chỉ tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen; không tác động trực tiếp lên alen
Câu 14:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo?
Đáp án C
Trong sự lịch sử phát triển sự sống, ở kỉ Cambri có sự và phhình thành các ngành động vật và phân hoá tảo thành các bộ khác nhau → Đáp án C
Câu 15:
Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
Đáp án A
Câu 17:
Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai. Vì giai đoạn khử thì sẽ chuyển hóa APG thành AlPG.
B đúng. Vì giai đoạn tái tạo chất nhận là giai đoạn biến AlPG thành Ri1,5diP.
C đúng. Vì chỉ cần có CO2 thì Ri1,5diP sẽ phản ứng với CO2 để tạo thành APG. Do đó, không có ánh sáng thì phản ứng này vẫn diễn ra.
D đúng. Vì giai đoạn khử cần chất NADPH từ pha sáng
Câu 18:
Khi nói về hoạt động của hệ mạch trong hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án A
A sai. Vì tốc độ lưu thông của máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần từ mao mạch về tĩnh mạch.
B đúng. Vì càng xa tim thì huyết áp càng giảm.
C đúng. Vì vận tốc máu chủ yếu phụ thuộc vào tổng tiết dienj của mạch máu, ngoài ra còn phụ thuộc vào lực bơm máu của tim, độ đàn hồi của thành mạch, ….
D đúng. Vì giảm thể tích máu thì lcj tác động của máu lên thành mạch sẽ giảm nên sẽ giảm huyết áp
Câu 19:
Khi nói về hoạt động của operon Lac, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
A sai. Vì nếu gen A tổng hợp được protein thì các gen Z, Y cũng tổng hợp được protein.
B sai. Vì đột biến ở vùng P của operon thì không liên quan đến gen điều hòa.
C sai. Vì đột biến ở vùng P của gen điều hòa thì có khả năng làm cho gen điều hòa mất khả năng phiên mã, do đó các gen Z, Y, A sẽ liên tục phiên mã.
D đúng. Vì các gen Z, Y, A có số lần phiên mã bằng nhau. Đột biến làm cho gen Y không phiên mã thì gen Z và gen A cũng không phiên mã.
Câu 20:
Ba loài cỏ hoang dại A, B, C có bộ nhiễm sắc thể lần lượt là 2n = 20; 2n = 26; 2n = 30. Từ 3 loài này, đã phát sinh 5 loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Quá trình hình thành 5 loài mới này được mô tả bừng bảng sau đây:
Loài |
I |
II |
III |
IV |
V |
Cơ chế hình thành |
Thể song nhị bội từ loài A và loài B |
Thể song nhị bội từ loài A và loài C |
Thể song nhị bội từ loài B và loài C |
Thể song nhị bội từ loài A và loài I |
Thể song nhị bội từ loài B và loài III |
Bộ nhiễm sắc thể của các loài I, II, III, IV và V lần lượt là:
Đáp án A
Vì thể song nhị bội có bộ NST = tổng bộ NST của 2 loài.
→ Loài I có bộ NST = 20 + 26 = 46. Loài II có bộ NST = 20 + 30 = 50.
Loài III có bộ NST = 26 + 30 = 56. Loài IV có bộ NST = 20 + 46 = 66.
Loài V có bộ NST = 26 + 56 = 82
Câu 21:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.
III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27.
IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C. P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn mà đời con có 4% ab/ab. → Có hoán vị gen.
- Vì có hoán vị gen ở cá hai giới nên F1 có 10 kiểu gen. → I đúng.
- Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội gồm A-bb và aaB- có tỉ lệ = 2× (0,25 - 0,04) = 0,42. → II đúng.
- Trong số các cá thể A-B- thì cá thể thuần chủng có tỉ lệ = 0,04/0,54 = 2/27. → III đúng.
- Kiểu hình trội về 2 tính trạng (A-B-) có 5 kiểu gen quy định. → IV đúng
Câu 22:
Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án C
C sai. Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a
Câu 23:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án D
Câu 24:
Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án B
Đáp án B
A. Sai. Vì quần xã rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng về loài cao nên lưới thức ăn phức tạp hơn các quần xã khác.
B. Đúng.
C sai. Vì trong diễn thế nguyên sinh, quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nhất cho nên có lưới thức ăn phức tạp nhất (phức tạp hơn quần xã tiên phong).
D sai. Vì quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp
Câu 25:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại?
I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
IV. Giun sán sống trong ruột lợn
Đáp án B
Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại. → Đáp án B.
I sai. Vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cũng không có hại.
Câu 26:
Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
Đáp án C
Tỉ lệ của kiểu gen AAabb = tỉ lệ của kiểu gen AAa × tỉ lệ của kiểu gen bb.
Aa × Aa và có 2% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh ra AAa với tỉ lệ = 0,5%; Bb × Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0,25.
→ Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,5% × 0,25 = 0,125%. → Đáp án C
Câu 27:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ × ♂ , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 28 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
IV. F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng
Đáp án D
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án D.
Số cá thể cái có kiểu hình A-bbXD- chiếm tỉ lệ 3,75%.
→ A-bb chiếm tỉ lệ = 3,75% : 0,75 = 5% = 0,05.
→ chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,05 = 0,2 = 0,5×0,4.
→ Giao tử ab = 0,4. → Tần số hoán vị = 1 - 2×0,4 = 0,2. → II đúng.
- Vì ruồi đực không có hoán vị gen. Cho nên số kiểu gen ở đời con = 7×4 = 28. → I đúng.
- Số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ = 0,2× = 0,05 = 5%. → III sai.
- Cá thể cái luôn có tính trạng trội về gen D. Do đó, số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng gồm (A-bb + aaB-)XDX- chiếm tỉ lệ = = 0,05. → IV sai
Câu 28:
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là .
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
- Cây thân cao, hoa đỏ có tỉ lệ = 10%. → A-B-D- = 0,1. Vì đây là phép lai phân tích nên B- = 0,5. → A-D- = 0,2. → AD = 0,2. → Kiểu gen của cây P là hoặc . → I đúng.
- Kiểu hình thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình thân cao = 50%.
→ Kiểu hình thân cao, hoa trắng có tỉ lệ = 50% - 10% = 40%.
Kiểu hình thấp, hoa đỏ + thân cao, hoa đỏ = kiểu hình hoa đỏ = 25%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa đỏ = 25% - 10% = 15%.
Kiểu hình thấp, hoa trắng + thân thấp, hoa đỏ = kiểu hình thân thấp = 50%.
→ Kiểu hình thân thấp, hoa trắng = 50% - 15% = 35%.
→ Tỉ lệ kiểu hình ở Fa là = 40% : 35% : 15% : 10% = 8:7:3:2. → II đúng.
- Vì giao tử AD = 0,2 nên tần số hoán vị = 2×0,2 = 0,4 = 40%. → III đúng.
- Cây tự thụ phấn (với tần số hoán vị 40%) thì ở đời con, kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-D-bb; aaD-B-; aaD-bb) có tỉ lệ = (0,54×0,25 + 0,21×0,75 + 0,21×0,25) = 0,345 = 34,5%. → IV đúng
Câu 29:
Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật.
II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I, II → Đáp án B
III sai. Vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến và biến dị tổ hợp mới là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
IV sai. Vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian
Câu 30:
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
45% |
45% |
10% |
Số 2 |
45% |
30% |
25% |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Theo suy luận lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể ổn định.
II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể suy thoái.
III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án A.
Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản.
- Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định.
- Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể.
- Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần).
- Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái
Câu 31:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?
I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất.
IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.
IV sai. Vì phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên thì sẽ làm suy thoái môi trường, phá hại đa dạng sinh học
Câu 32:
Một lưới thức gồm có 10 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài H tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài E.
II. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có nhất có 3 mắt xích.
III. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn
IV. Loài E có thể là một loài động vật có xương sống.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Vì loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn; Loài E tham gia vào 8 chuỗi thức ăn.
II đúng. Chuỗi thức ăn ngắn nhất có 3 mắt xích là : G → H → A; E → H → A.
III đúng. Vì nếu loài K bị tiêu diệt thì I sẽ bị tiêu diệt. Cho nên khi đó chỉ cò lại 8 chuỗi thức ăn. Đó là G → D (1 chuỗi); G → H (3 chuỗi); E → H (3 chuỗi); E → M (1 chuỗi).
IV đúng. Vì loài A là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I nên rất có thể nó là một loài động vật ăn mùn hữu cơ (Ví du cá trê).
Câu 33:
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng protein do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nucleotit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án A.
I đúng. Vì các gen trên một NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
II sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần nhân đôi khác nhau.
III đúng. Vì đảo đoạn sẽ làm thay đổi vị trí của gen dẫn tới làm thay đổi mức độ hoạt động của gen trên đoạn bị đảo. Khi đảo đoạn BCDE thì vị trí của gen B bị thay đổi. Do đó, có thể sẽ làm cho mức độ hoạt động phiên mã của gen B sẽ thay đổi (giảm hoạt động, dẫn tới làm giảm sản phẩm).
IV sai. Vì đột biến mất 1 cặp nucleotit của gen C thì chỉ ảnh hưởng đến gen C mà không ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen khác
Câu 34:
Một quần thể thực vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee quy định 4 cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Nếu mỗi cặp gen có 1 alen đột biến thì quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình đột biến?
Đáp án B
Nếu 4 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thì số loại kiểu gen = 16×(16+1)/2 = 136 kiểu gen.
Vì alen trội là trội không hoàn toàn cho nên trong quần thể luôn có 1 kiểu gen quy định kiểu hình không đột biến. → Số KG quy định kiểu hình đột biến = 136 – 1 = 135. → Đáp án B
Câu 35:
Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.
II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.
III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ
Đáp án C
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án C.
P: lá xẻ (dd) × lá xẻ (dd) → F1 luôn cho kiểu hình lá xẻ. Ta chỉ xét 2 tính trạng còn lại.
F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ → F1 dị hợp 2 cặp gen.
Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp (A>>a).
B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng (B>>b).
F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ = = 9%. hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau → = 9% = 0,09 = 0,3 ab × 0,3 ab → ab là giao tử liên kết. → Tần số hoán vị = 1 - 2 × 0,3 = 0,4 = 40%. → I đúng.
Vận dụng công thức giải nhanh ta có
II đúng. Thân cao, hoa trắng, lá xẻ ( dd) = 0,25 – 0,09 = 0,16. → Số cây = 16% × 200 = 32 cây. → II đúng.
III đúng. Thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng = thân thấp, hoa trắng, lá xẻ = 18 cây.
IV đúng. Số cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ = số cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng, lá xẻ = 32
Câu 36:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định nhiều cành trội hoàn toàn so với alen b quy định ít cành, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với d quy định quả nhỏ, E quy định lá màu xanh. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Biết khi trong kiểu gen có 1 alen trội đều cho kiểu hình giống với kiểu gen có nhiều alen trội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 27 kiểu gen.
II. Có 24 kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh.
III. Loại kiểu hình có 4 tính trạng trội do 52 kiểu gen quy định.
IV. Có tối đa 162 kiểu gen về cả 4 tính trạng trên
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×3×1 = 27 kiểu gen.
II đúng. Cây thân thấp, nhiều cành, quả to, lá xanh có kí hiệu kiểu gen aaB-D-EE có tối đa 24 kiểu gen là vì.
- Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 1×3×2×1= 6 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 1×2×3×1= 6 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
- Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình aaB-D-EE có số kiểu gen = 1×2×2×1= 4 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 4+6+6+4 + 4= 24 kiểu gen.
III đúng. Cây A-B-D-EE có tối đa 52 kiểu gen là vì.
- Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 3×2×2×1= 12 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 2×3×2×1= 12 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×3×1= 12 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×2×1= 8 kiểu gen.
- Thể bình thường (không đột biến) có kiểu hình A-B-D-EE có số kiểu gen = 2×2×2×1= 8 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 12+12+12+8+8 = 52 kiểu gen.
IV đúng. Số loại kiểu gen của các đột biến thể ba =
- Thể ba ở cặp A có số kiểu gen = 4×3×3×1= 36 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp B có số kiểu gen = 3×4×3×1= 36 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×4×1= 36 kiểu gen.
- Thể ba ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×3×1= 27 kiểu gen.
- Thể bình thường (không đột biến) có số kiểu gen = 3×3×3×1= 27 kiểu gen.
→ Tổng số kiểu gen = 36+36+36+27+27 = 162 kiểu gen
Câu 37:
Cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối ở thế hệ P là 0,1AABb : 0,2AaBB : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,4.
II. Ở F4, quần thể có 9 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 169/640.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 697/2560
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
- Quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen cho nên tần số A = 0,1 + 0,2/2 + 0,4/2 = 0,4. → I đúng.
Vì có 2 cặp gen dị hợp nên đến F2 sẽ có 9 kiểu gen.
- Kiểu gen đồng hợp lặn do 3 kiểu gen AaBb; aaBb và aabb sinh ra.
Do đó ở F3, aabb = 0,4×(7/16)2 + 0,2×(7/16) + 0,1 = 169/640.
- Kiểu hình trội về 2 tính trạng chỉ do kiểu gen AABb, AaBB và AaBb sinh ra.
Do đó ở F4, A-B- = 0,1×17/32 + 0,2×17/32 + 0,4×(17/32)(17/32) = 697/2560
Câu 38:
Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Tất cả những người nam trong phả hệ đều bị bệnh.
II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người.
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 35%.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11-12 là 4,5%.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
I sai. Do các người nam 2, 4, 6, 8, 12 là những người không bị bệnh.
II đúng. Có thể xác định được kiểu gen của 8 người nam và người nữ số 5.
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXaB.
III đúng. Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABXab hoặc XAbXaB.
Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABXab có tỉ lệ = 0,5 × 0,3 = 0,15. → Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,15 = 0,35.
Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,3XABXAB : 0,3XABXab : 0,2XABXAb : 0,2XABXaB.
IV đúng. Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,3 × 0,3 × 1/2 = 0,045 = 4,5%.
Câu 39:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
III. Cho cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối thiểu 3 kiểu gen
Đáp án B
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV → Đáp án B.
I đúng. Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb → 1 cây thấp, hoa đỏ : 1 cây thấp, hoa trắng.
II. đúng. Vì cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là A-bb. Khi cây A-bb tự thụ phấn, sinh ra đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-bb có kiểu gen Aabb. → Cây Aabb tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen.
III đúng. Vì cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen aaB-. Cây này tự thụ phấn mà đời con có kiểu hình cây thấp, hoa trắng (aabb) thì chứng tỏ cây aaB- có kiểu gen aaBb.→ Đời con có 3 loại kiểu gen (aaBB, aaBb và aabb)
IV sai. Vì nếu cây thân thấp, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là aaBB x aaBB thì đời con sẽ có 1 loại kiểu gen aaBB.
Câu 40:
Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.
Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1: đỏ : hồng : trắng = 1:2:1. → Cây P là Aa × Aa;
Tròn : bầu dục : dài = 1:2:1. → Cây P là Bb × Bb;
Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1) = 1:2:1: 2:4:2:1:2:1.
Nhưng ở bài toán này, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1. → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn. → I sai.
Hai cây đem lai phải có kiểu gen là: . → Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1 : 1 : 1 : 1
→ Giao tử của F1 là: 2AB; 2Ab; 2aB; 2ab = 1:1:1:1. Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.
- Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng = 1/4×1/4 + 1/4×1/4 = 1/8 = 12,5%. → II đúng.
- Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; 1aB; 1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ = 4/16 = 25%. → IV đúng.