Bộ 30 đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh năm 2022 (Đề số 18)
-
20864 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hiện tượng ứ giọt ở các cây thân thảo vào mỗi buổi sáng sớm là do
Đáp án B
Đáp án B. Vì ứ dọt là do áp suất rễ đẩy nước từ rễ lên lá
Câu 2:
Ở loài động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2?
Đáp án C
Đáp án C. Vì côn trùng có hệ thống ống khí đưa khí đến tận các tế bào
Câu 3:
Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở vị trí nào sau đây?
Đáp án A
Đáp án A. Vì ở nhân tế bào, ở ti thể, ở lục lạp đều có ADN cho nên đều xảy ra quá trình nhân đôi ADN
Câu 4:
Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polilnucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
Đáp án C
- Loại enzim có thể thực hiện được các chức năng trên là enzim ARN-polimeraza. Enzim này hoạt động trong quá trình phiên mã.(trong quá trình nhân đôi cũng có enzim ARN –polimeraza hoạt động nhưng enzim này chỉ thực hiện chức năng tổng hợp đoạn mồi).
- Các enzim còn lại không đúng vì enzim ligaza chỉ có chức năng nối các nucleotit với nhau, enzim restritaza là enzim cắt giới hạn, emzimADN – polimeraza thực hiện chức năng tổng hợp, sửa sai mạch mới của ADN và cắt bỏ đoạn mồi.
Câu 5:
Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng
Đáp án A
Nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen tạo thành bộ NST 2n
Câu 7:
Cơ thể có kiểu gen AabbDD giảm phân sẽ sinh ra loại giao tử AbD với tỉ lệ
Đáp án C
Câu 8:
Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai P: AabbDD × aabbdd cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là
Đáp án C
Đáp án C.
AabbDD × aabbdd = (Aa × aa) (bb × bb) ( DD × dd) = (1Aa : 1aa) (1bb) (1Dd) = 1 : 1
Câu 9:
Ở một loài thực vật lưỡng bội người ta đếm được khoảng 24000 gen, trên mỗi nhiễm sắc thể tính trung bình thì có 2000 gen. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là
Đáp án B
Đáp án B. Một loài có khoảng 24000 gen và trên mỗi nhiễm sắc thể có 2000 gen → Số nhóm gen liên kết = = 12 = n. → Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12 × 2 = 24
Câu 10:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tần số hoán vị gen là 20% ở cả 2 giới. Cho phép lai P:♂ ×♀ thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng F1 chiếm tỉ lệ là
Đáp án C
Đáp án C.
Tần số hoán vị gen là 20% → tỉ lệ giao tử ab = 0,4 → Kiểu gen = (0,4)2 = 0,16 = 16%.
Câu 11:
Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Đáp án A
Ở thế hệ F2, cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ: 0,5 + 0,4 . 1/4 = 0,6 = 60% → Đáp án A
Câu 13:
Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Đáp án C
Câu 15:
Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?
Đáp án A
Câu 16:
Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
Đáp án A
Có 4 loài sinh vật tiêu thụ, đó là cào cào, nhái, rắn, đại bàng
Câu 17:
Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án B.
I đúng. Vì hạt đang nảy mầm thì hô hấp mạnh còn hạt khô thì có cường độ hô hấp yếu.
II đúng. Vì hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian như axit pyruvic; NADH, FADH2, … để cung cấp cho quá trình đồng hóa các chất.
III sai. Vì phân giải kị khí không trải qua giai đoạn chu trình Crep, không trải qua giai đoạn chuỗi truyền electron.
IV sai. Vì phân giải kị khí chỉ diễn ra ở tế bào chất, không diễn ra ở ti thể
Câu 18:
Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ dẫn tới làm giảm huyết áp?
I. Cơ thể bị mất nhiều máu.
II. Cơ thể thi đấu thể thao.
III. Cơ thể bị bệnh hở van tim.
IV. Cơ thể bị bệnh tiểu đường
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án B.
Bị mất máu hoặc bị hở van tim thì thường dẫn tới giảm huyết áp.
Thi đấu thể thao thì tăng công suất tim nên tăng huyết áp; Bị bệnh tiểu đường thì lượng đường trong máu cao nên thể tích máu tăng → Tăng huyết áp
Câu 19:
Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án A
Đáp án A. Vì các gen trên 1 NST thì có số lần nhân đôi bằng nhau.
B sai. Vì các gen khác nhau thì thường có số lần phiên mã khác nhau.
C sai. Vì các gen ở trong tế bào chất thì có số lần nhân đôi khác với các gen trong nhân.
D sai. Vì dịch mã không gây đột biến gen.
Câu 20:
Cơ thể đực có kiểu gen giảm phân bình thường sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử hoán vị?
Đáp án C
Số loại giao tử hoán vị = tổng số loại giao tử - số loại giao tử liên kết
= 27 – 23 = 120 loại giao tử hoán vị → Đáp án C
Câu 21:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, các gen phân ly độc lập và alen trội là trội hoàn toàn, khi lai cơ thể mang 3 tính trạng trội - 1 tính trạng lặn với cơ thể mang 1 tính trạng trội – 3 tính trạng lặn, đời con thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và kiểu hình?
Đáp án B
Đáp án B.
Giả sử 4 cặp gen đang xét là A, B, D, E; ta thấy rằng, để số kiểu gen và kiểu hình tối đa thì tính trạng phải tương phản, tức phép lai dạng AaBbDdee x aabbddEe.
→ Phép lai cho tối đa 2 x 2 x 2 x 2 = 16 loại kiểu gen và 2 x 2 x 2 x 2 = 16 loại kiểu hình
Câu 22:
Khi nói về tác động của các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể thì được xem là nhân tố tiến hóa.
II. Hiện tượng di – nhập gen chỉ hoàn toàn do sự di cư, nhập cư của các cá thể.
III. Phiêu bạt di truyền là hiện tượng các cá thể xuất cư ồ ạt gây biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
IV. Tác động của chọn lọc tự nhiên đến quần thể tùy thuộc vào sự biến đổi của môi trường quần thể đang sống.
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là I và IV. → Đáp án B.
- I đúng, quần thể chỉ tiến hóa khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi, do vậy các nhân tố có tác động như vậy thì được xem là nhân tố tiến hóa.
- II sai, di – nhập gen còn có thể do sự lan truyền giao tử.
- III sai, phiêu bạt di truyền là hiện tượng thay đổi cấu trúc di truyền quần thể do yếu tố ngẫu nhiên.
- IV đúng, chọn lọc tự nhiên tùy thuộc vào môi trường
Câu 23:
Một quần thể động vật sống biệt lập, có 5000 ngàn cá thể đang trên đà suy giảm vì cạn kiệt nguồn thức ăn. Biết tỉ lệ sinh và tử trung bình của quần thể này lần lượt là 5%/năm và 20%/năm, loài này mỗi năm chỉ sinh sản một lần. Theo lý thuyết, sau 3 năm, quần thể này có khoảng bao nhiêu cá thể?
Đáp án C
- Quần thể biệt lập nên không có di – nhập cư. Tốc độ tăng trưởng là -15%/năm nên suy ra sau 3 năm, số cá thể của quần thể vào khoảng 5000 x 0,853 ≈ 3071 cá thể
Câu 24:
Hoạt động nào sau đây góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên tái sinh?
Đáp án D
- Đáp án A, B là hoạt động sử dụng không bền vững tài nguyên, đáp án C nói về tài nguyên năng lượng vĩnh cửu, chỉ có đáp án D nói về việc bảo vệ tài nguyên sinh vật là 1 dạng tài nguyên tái sinh
Câu 25:
Một gen của sinh vật nhân sơ có 3000 nucleotide và có tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch 1 là A : T : G : X = 3 : 4 : 2 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 2 của gen sẽ có 450 T.
II. Gen dài 5100 Ao.
III. Mạch 1 của gen có G + X = 450 Nu.
IV. Mạch 2 của gen có số Nu loại T gấp 2 lần loại G.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án A.
- I đúng, gen có 3000 nu nên trên 1 mạch có 1500 nu, do đó A1 = 450 = T2.
- II đúng, L = N/2 x 3,4 = 5100 Ao.
- III đúng, G1 + X1 = 3/10 x 1500= 450 nu.
- IV sai, vì T2 = A1 = 350; G2 = X1 = 150
Câu 26:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân ly độc lập là Aa và Bb. Tại một vườn ươm, người ta tạo ra các hạt F1 bằng phép lai 2 dòng thuần chủng AABB lai với aabb. Xử lý hạt F1 bằng dung dịch colchicine, người ta thấy rằng hiệu quả tứ bội hóa là 30%. Đem các hạt F1 trồng thành các cây F1 rồi ngẫu phối với nhau, thu được 10000 hạt F2. Cho rằng không xảy ra thêm đột biến, các cây tứ bội chỉ tạo được giao tử lưỡng bội có sức sống. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1, xác suất thu được 1 cây tứ bội và 1 cây lưỡng bội là 21%.
II. Trong các hạt F2, có 42% hạt mang kiểu gen tam bội.
III. Trong các hạt F2, các hạt mang kiểu gen có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 199/1440.
IV. Đem các hạt F2 đem trồng, thu được 1225 cây lưỡng bội thuần chủng.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV. → Đáp án C.
- I sai, vì F1 có 0,9AaBb và 0,1AAaaBBbb, nên xác suất thu được 2 cây, trong đó có 1 cây tứ bội và 1 cây lưỡng bội là C12 x 0,7 x 0,3 = 0,42 = 42%.
- II đúng, vì cây tam bội tạo được từ phép lai cây tứ bội và cây lưỡng bội, chúng có tỉ lệ lý thuyết là 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42 = 42%.
- III đúng, vì 0,7AaBb cho giao tử gồm 0,7 x (0,25AB + 0,25Ab + 0,25aB + 0,25ab)
AAaaBBbb cho giao tử gồm : 0,3 x (1/6AA + 4/6Aa + 1/6aa) x (1/6BB + 4/6Bb + 1/6bb)
Trong đó:
AABB = aabb = AAbb = aaBB = 1/36
AABb = AaBB = Aabb = aaBb = 4/36
AaBb = 16/36
→ Tỉ lệ hạt F2 có 1 alen trội gồm:
• 2n: Aabb + aaBb = 0,72 x 0,252 x 4 = 49/400
• 4n: Aaaabbbb + aaaaBbbb = 0,32 x 2 x (2 x 1/36 x 4/36) = 1/900
• 3n: Aaabbb + aaaBbb = 0,7 x 0,3 x 2 x (0,25 x 1/36 + 0,25 x 4/36) = 7/480.
Tổng tỉ lệ = 199/1440.
- IV đúng, tỉ lệ các cây lưỡng bội thuần chủng = AABB + aabb + AAbb + aaBB = 49/400.
→ Số cây lưỡng bội thuần chủng = 49/400 x 10000 = 1225 cây
Câu 27:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen, trong đó mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Đem giao phấn 2 cây mang một tính trạng trội – một tính trạng lặn nhưng có kiểu hình khác nhau (P), thu được F1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. F1 có thể có tối đa 4 loại kiểu gen.
II. F1 có thể có 1 hoặc 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
III. F1 có tỉ lệ 2 kiểu hình tính trạng trội bằng tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lặn.
IV. Nếu F1 có kiểu hình 2 tính trạng lặn, thì tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội chiếm 50%
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng là I, II và IV. → Đáp án A.
Giả sử 2 cặp gen đang xét là Aa và Bb.
Lúc này, phép lai là (A-, bb) x (aa, B-) chưa rõ là liên kết hay phân ly độc lập.
- I đúng, vì nếu cả 2 bên cùng dị hợp thì sẽ cho đời con tối đa 2 x 2 = 4 loại kiểu gen.
- II đúng, vì mỗi cặp A- x aa và B- x bb sẽ cho có 1 hoặc 2 kiểu hình, nên xét chung sẽ có 1 hoặc 2 hoặc 4 loại kiểu hình.
- III sai, nếu 2 cặp đều thuần chủng thì đời con có 100% kiểu hình 2 tính trạng trội, hoặc 1 bên dị hợp, 1 bên đồng hợp (trong trường hợp liên kết gen) thì con có 50% trội – trội và 0% lặn – lặn.
- IV đúng, vì nếu có kiểu hình 2 tính trạng lặn thì cả 2 bên cùng dị hợp, lúc này dù phân ly độc lập hay liên kết gen thì tỉ lệ A-bb + aaB- luôn bằng 50%.
Câu 28:
Một loài thực vật, thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với hoa trắng (b), 2 cặp gen này liên kết với nhau. Lấy cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có cây thân thấp, hoa trắng. Biết quá trình giảm phân xảy ra giống nhau ở cả 2 giới và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Cây (P) có kiểu gen mang ít nhất một cặp gen dị hợp.
II. Nếu F1 có 10 loại kiểu gen thì F1 có 4 loại kiểu hình.
III. Nếu F1 có loại kiểu hình thân cao, hoa trắng thì F1 có thể có 3 loại kiểu gen.
IV. Nếu cây thân thấp, hoa trắng F1 có 16%, thì cây P đã xảy ra hoán vị với tần số 40%.
Đáp án C
Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án C.
- I sai, vì tự thụ phấn cho thân thấp, hoa trắng thì (P) có thể là kiểu gen .
- II đúng, vì có 10 loại kiểu gen chứng tỏ (P) dị hợp cả 2 cặp gen và hoán vị ở 2 giới, nên F1 có 4 loại kiểu hình.
- III đúng, vì nếu (P) có kiểu gen thì khi tự thụ phấn và không có hoán vị gen thì F1 có 3 loại kiểu gen, trong đó có thân cao, hoa trắng ( ).
- IV sai, vì nếu = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab → tần số hoán vị = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%.
Câu 29:
Một người nông dân đem trồng một loài cây ăn quả một năm, thụ phấn nhờ sâu bọ vào trồng trong nhà kính, làm cho hạt phấn mỗi cây chỉ có thể tự thụ cho chính nó. Sau 1 vài thế hệ nhận thấy năng suất giảm, ông thả vào đó 1 đàn ong và duy trì qua 1 số thế hệ. Kết quả tỉ lệ về màu hoa của các cây được ghi nhận qua bảng sau:
Thế hệ |
AA (hoa đỏ) |
Aa (hoa hồng) |
aa (hoa trắng) |
P |
0 |
1 |
0 |
F1 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F2 |
0,375 |
0,25 |
0,375 |
F3 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F4 |
0,25 |
0,5 |
0,25 |
F5 |
0,375 |
0,25 |
0,375 |
Biết rằng người nông dân xây dựng khu vườn biệt lập, ông chỉ để cho đàn ong và cây tương tác một cách tự nhiên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đàn ong khi lấy mật đã thụ phấn cho cây một cách ngẫu nhiên.
II. Đàn ong được thả vào vườn khi các cây ở thế hệ F3.
III. Kể từ khi đàn ong thả vào, năng suất khu vườn có thể được tăng lên.
IV. Ở F4, có khả năng đàn ong đã bị đưa ra khỏi vườn.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV. → Đáp án D.
- Ta thấy rằng, từ thế hệ F2 sang F3, quần thể có tần số alen và kiểu gen thỏa mãn công thức Hardy – Wernbeg, do vậy chứng tỏ các con ong đã được đưa vào ở thế hệ F2, và chúng làm quần thể ngẫu phối.
→ I đúng, II sai.
- Ở F1 và F2, tỉ lệ dị hợp giảm làm năng suất giảm, khi đàn ong vào đã làm tỉ lệ dị hợp tăng lên, chứng tỏ năng suất của khu vườn đã răng lên. → III đúng.
- Từ F4 sang F5, tỉ lệ dị hợp giảm còn 1 nửa chứng tỏ các cây lại tự thụ, tức là có thể đàn ong hoặc đã bị giải tán, hoặc đã được đưa ra khỏi vườn.
Câu 30:
Tại một quần xã rừng mưa nhiệt đới, các loài cây đã phân bố thành 5 tầng : tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng dưới tán, tầng cây bụi và thảm cỏ. Khi nói về các loài trong quần xã này, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng ?
I. Độ ẩm là nhân tố quyết định đến sự phân tầng này.
II. Các loài thực vật phân bố cùng tầng thì thường có ổ sinh thái về ánh sáng giống nhau.
III. Sự phân tầng thảm thực vật đã kéo theo sự phân tầng của các loài vi khuẩn và nấm.
IV. Sự phân tầng sinh vật giúp cho các ổ sinh thái của các loài bớt trùng nhau
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
- I sai, vì ở đây, ánh sáng mới là nhân tố quyết định.
- II đúng, do giữa các tầng, ánh sáng chiếu tới là khác nhau nên các loài cùng nhu cầu ánh sáng sẽ phân bố thành cùng một tầng.
- III đúng, các loài vi khuẩn, nấm có thể cộng sinh, hội sinh hoặc kí sinh, hoại sinh trên cơ thể thực vật nên sự phân tầng thực vật cũng sẽ làm chúng phân tầng theo.
- IV đúng, sự phân tầng sẽ phân chia khu vực kiếm sống của các loài, giúp hạn chế cạnh tranh
Câu 31:
Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Có 5 loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một 3 loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 35 chuỗi thức ăn.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm thì rắn và thú ăn thịt sẽ cạnh tranh gay gắt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.
IV. Nếu loài chim sâu bị tiêu diệt thì số chuỗi thức ăn không bị thay đổi.
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án A.
Dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn:
I đúng. Vì số chuỗi thức ăn = 5×7 = 35 chuỗi.
II đúng. Vì khi đông vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt.
III sai. Vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV đúng. Vì khi loài chim sâu bị tiêu diệt thì các chuỗi thức ăn vẫn tồn tại
Câu 32:
Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau:
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài I có thể là một loài động vật không xương sống.
II. Loài D có thể là sinh vật sản xuất hoặc động vật ăn mùn hữu cơ.
III. Nếu loài D bị tiêu diệt thì loài B sẽ giảm số lượng.
IV. Nếu loài G bị tiêu diệt thì chỉ còn lại 7 chuỗi thức ăn
Đáp án D
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Vì loài I có thể là một loài giun sán (động vật không xương sống) kí sinh trong loài H.
II đúng. Vì loài D là loài khởi đầu của chuỗi thức ăn nên loài D có thể là sinh vật sản xuất (chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật sản xuất) hoặc loài D có thể là động vật ăn mùn hữu cơ (chuỗi thức ăn đực khởi đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ).
III đúng. Vì khi D bị tiêu diệt thì loài H và C chỉ còn 1 nguồn thức ăn duy nhất là loài A nên sự cạnh tranh giữa loài B với loài H, C diễn ra khốc liệt hơn.
IV đúng. Vì nếu G bị tiêu diệt thì có 7 chuỗi thức ăn là: 4 chuỗi thức ăn đi qua loài H, 2 chuỗi thức ăn qua loài C; 1 chuỗi thức ăn qua loài B
Câu 33:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140.
IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280.
Đáp án C
Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án C.
I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = a.(23-2) = 60.
→ a = 60:6 = 10.
II, IV đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN =
= 10 × 27 = 1280 phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa N14 = 10 × (23+1 – 2) = 140.
III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = a.(2m+n + 2 – 2m+1) = 10×(23+4 + 2 – 23+1) = 1140
Câu 34:
Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%.
II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%.
III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.
IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%.
Đáp án C
Cả 3 phát biểu đúng là I, III, IV. → Đáp án C
Khi trong quần thể có 2 loại kiểu gen là AaBb và AaaaBBbb với tỉ lệ xAaBb; yAAaaBBbb thì
- Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội (AB; AABB) = Tỉ lệ giao tử mang toàn alen lặn (a, aa) =
- Tỉ lệ giao tử có 2 alen trội (AB; AAbb; AaBb; aaBB) =
- Tỉ lệ giao tử có 1 alen trội (Ab; aB; Aabb; aaBb) =
- Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội (AABb; AaBB) =
- Tỉ lệ giao tử có 1 alen lặn (Ab + aB + AaBB; AABb) =
Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 72% thì trong số các cây F1 sẽ có 28%AaBb và 72%AAaaBBbb.
- Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội = 28% × 1/4 + 72% × 1/36 = 9%. => ý 2 sai
- Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn = + = 28% × 1/2 + 72% × 2/9 = 30%.=> ý 1 đúng
- Tỉ lệ giao tử có 2 alen trội = 28% × 1/4 + 72% × 1/2 = 43%. => ý 3 đúng
- Loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – loại giao tử không mang alen trội nào = 100% - 9,25% = 90,75%. => ý 4 đúng
Câu 35:
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 5/7.
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3.
IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
I đúng. Đực F1 lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng.
→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.
Quy ước gen:
A-B- quy định cánh đen;
A-bb + aaB- + aabb đều quy định cánh trắng.
Vì hai cặp gen tương tác bổ sung nên chỉ có 1 cặp liên kết giới tính, có thể cặp Aa hoặc cặp Bb liên kết giới tính đều cho kết quả đúng.
Ta có:
P: Cái đen thuần chủng (AAXBXB) × Đực trắng thuần chủng (aaXbY)
→ F1 có kiểu gen AaXBXb, AaXBY
Cho F1 lai với nhau: AaXBXb × AaXBY
F2 có: 6A-XBX- : 3A-XBY : 3A-XbY : 2aaXBX- : 1aaXBY : 1aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình = 6 con cái cánh đen : 3 con đực cánh đen : 2 con cái cánh trắng : 5 con đực cánh trắng.
II đúng. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = = .
III đúng. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ = .
IV Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ = .
Câu 36:
Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%.
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 20/59
Đáp án B
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
Vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen có tỉ lệ = 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.
→ Giao tử ab có tỉ lệ = = 0,3.
I đúng. Vì cá thể mang 1 alen trội ( ) có tỉ lệ = 4 × 0,3×0,2 + 0,09 × 2 = 0,42 = 42%.
II đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là = = 52/177.
III đúng.
Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 + 0,09) × 1/4 = 14,75%.
IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ = = = 20/59.
Câu 37:
Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%.
II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 23,04%
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%.
IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, tỉ lệ = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 × 0,18 → Đây là giao tử hoán vị.
P có kiểu gen là , tần số hoán vị 36%.
I đúng. Loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ = 2×(0,18)2 + 4×(0,32)2 = 0,4744 = 47,44%.
II đúng. Loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 4×0,18×0,32 = 0,2304 = 23,04%.
III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - + 0,5 = 4×0,0324 - + 0,5 = 0,2696 = 26,96%.
IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%
→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2×29% = 46,08%.
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy định hình dạng quả.
III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện kiểu hình hoa đỏ, quả dài.
IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn ở F1 chiếm 27/64.
Đáp án B
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2 = 4 kiểu gen.
II đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nen đời con có số kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen.
Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd.
III đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài.
IV đúng. Phép lai AaBbDd × AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ:
(9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng) × (3 tròn : 1 dài) = 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1. → Cây hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ = 27/64.
Câu 39:
Ở một loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
II. Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau; các kiểu gen đồng hợp có tần số bằng nhau.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây hoa hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là 1/3.
IV. Nếu các kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu hình ở các thế hệ tiếp theo vẫn được duy trì ổn định như ở thế hệ P.
Đáp án B
Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
Tần số mỗi alen = 1/4 → Tỷ lệ các kiểu hình trong quần thể là:
Hoa trắng = = 1/16; Hoa hồng = ; Hoa vàng = ;
Hoa đỏ =
→ Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. → I đúng.
Các cá thể lông đen có tỷ lệ kiểu gen là: A1A1 = 1/9; A1A2 = A1A3 = A1A4 = A1A5 = 2/9
Vì các tần số alen bằng nhau nên tần số các kiểu gen dị hợp bằng nhau; tần số các kiểu gen đồng hợp bằng nhau.
Khi loại bỏ toàn bộ cây hoa hồng, cây hoa trắng thì tần số A1 = =1/3. → III đúng.
Vì tần số các alen bằng nhau cho nên khi chọn lọc loại bỏ các kiểu gen đồng hợp thì không làm thay đổi tần số alen. Vì không làm thay đổi tần số alen và quần thể ngẫu phối nên tỉ lệ kiểu gen sẽ đạt cân bằng di truyền và duy trì không đổi qua các thế hệ. → IV đúng.
Câu 40:
Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau.
II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
III. Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240.
IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240.
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án D.
- Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính.
- Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X.
Quy ước gen: a quy định bệnh 1, b quy định bệnh 2.
- Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 3 (XaXa), số 4 (XAY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 14 (XAY), số 15 (XaY).
Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb).
Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. Trong tổng số 16 người, biết được 8 người. → Có 8 người chưa biết kiểu gen. → I đúng.
Kiểu gen của người 14, 15:
Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY.
Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 14 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb. Số 15 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb.
- Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen gây bệnh với xác suất = 7/16×7/15 = 49/240.
- Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen gây bệnh 1 với xác suất = 1/16×7/15 = 7/240.