IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 3)

  • 2960 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 14,8 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3(dư), thoát ra 1,12 lít (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có quá trình phản ứng

Bảo toàn khối lượng, ta có:

Bảo toàn e cho cả quá trình:

Giải hệ (1);(2) suy ra nFe= 0,2 m =11,2 gam


Câu 2:

Thổi V lít (đktc) khí CO2vào 300 ml dung dịch Ca(OH)20,02M thì thu được 0,15 gam kết tủa. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

V = 33,6 ml hoặc 235,2 ml.


Câu 4:

Dẫn CO dư qua hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3, CuO, MgO đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

CO chỉ phản ứng với các oxit của kim loại sau Al tạo kim loại và CO2, nên MgO, Al2O3không phản ứng. Hỗn hợp thu được gồm: Al2O3; MgO; Fe; Cu.


Câu 5:

Giải thích ứng dụng của crom nào dưới đây không hợp lí?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhận định B không hợp lý vì crom là kim loại nặng.


Câu 6:

Thành phần hóa học của thạch cao sống là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O.


Câu 8:

Hòa tan 36 gam hỗn hợp Al và Al2O3bằng V ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thì thu được 6,72 lít khí H2. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+ 3H2

Al2O3+ 2NaOH 2NaAlO2+ H2O

nNaOH= 0,2 + 0,3.2 = 0,8 mol V = 400 ml


Câu 9:

Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Natri là kim loại hoạt động mạnh, có thể tác dụng với oxi và hơi nước… trong không khí nên phải bảo quản Na bằng dầu hỏa để ngăn cản sự tiếp xúc giữa Na và các tác nhân phản ứng.


Câu 10:

Hiện tượng tạo thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi được giải thích theo phản ứng nào sau đây
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đá vôi bị hòa tan tạo Ca(HCO3)2, Ca(HCO3)2theo các mạch nước ngầm đi xuống hang động và phân hủy theo phương trình Ca(HCO3)2 → CaCO3+ CO2+ H2O tạo thành thạch nhũ.


Câu 11:

Để nhận biết 3 dung dịch NaCl, MgCl2và AlCl3có thể dùng một thuốc thử là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dùng dung dịch Ba(OH)2:

+) NaCl + Ba(OH)2→ không phản ứng, không có hiện tượng.

+) Dung dịch MgCl2+ dung dịch Ba(OH)2, tạo kết tủa trắng không tan khi dung dịch Ba(OH)2

+) Dung dịch AlCl3+ dung dịch Ba(OH)2, tạo kết tủa trắng keo, kết tủa tan khi dung dịch Ba(OH)2


Câu 12:

Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3đặc, nguội là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các kim loại bị thụ động trong HNO3đặc, nguội là: Fe, Al, Cr.


Câu 13:

Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Manhetit có thành phần chính là Fe3O4, có hàm lượng sắt cao nhất.


Câu 14:

Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 100ml dung dịch AlCl33M, thu được 6,24 gam kết tủa. Giá trị của V là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có số mol kết tủa nhỏ hơn số mol AlCl3nên xảy ra hai trường hợp như sau:


Câu 15:

Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3đặc, nóng là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4là các chất trong đó số oxi hóa của sắt chưa cao nhất, nên bị HNO3đặc, nóng oxi hóa.


Câu 16:

Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, Ba(OH)2?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Dùng quỳ tím, phân hỗn hợp thành 3 nhóm:

Quỳ tím chuyển hồng: H2SO4, NH4Cl (1)

Quỳ tím chuyển xanh: NaOH; Ba(OH)2(2)

Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4(3)

- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I), được kết quả sau:

NH4Cl

H2SO4

NaOH

Khí mùi khai

Không hiện tượng

Ba(OH)2

Khí mùi khai

Kết tủa trắng

- Cho Ba(OH)2nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4; không hiện tượng là NaCl.


Câu 17:

Cho phản ứng hóa học: Al + HNO3→ Al(NO3)3+ NO + H2O. Số phân tử HNO3bị Al khử và số phân tử HNO3tạo muối nitrat trong phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Al + 4HNO3→ Al(NO3)3+ NO + 2H2O

Vậy có 1 phân tử HNO3bị Al khử (tạo NO) và 3 phân tử HNO3tạo muối nitrat.


Câu 18:

Cho 7,84 lít CO2(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 1,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, số mol các chất trong dung dịch phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Sau phản ứng chỉ thu được muối Na2CO3và NaOH dư.

CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O

Vậy dung dịch chứa 0,35 mol Na2CO3; 0,2 mol NaOH.


Câu 19:

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4thấy có kết tủa đen xuất hiện chứng tỏ:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh nên thu được kết tủa đen.


Câu 20:

Nước cứng có tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nước cứng tạm thời là nước chứa các ion: Ca2+; Mg2+; và HCO3-


Câu 21:

Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Các khí SO2và NOxtan vào nước mưa tạo mưa axit


Câu 25:

Cần m tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4để có thể luyện được 500 tấn gang có hàm lượng Fe là 97%. Biết rằng trong quá trình sản xuất lượng Fe hao hụt là 2%. Giá trị của m là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Do lượng Fe hao hụt là 2%, nên hiệu suất phản ứng đạt 98%.

mol

Do Fe3O4chiếm 80% khối lượng quặng, nên khối lượng quặng là:

= 854,288 tấn.


Câu 28:

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4loãng vào dung dịch K2CrO4thì màu của dung dịch chuyển từ
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ion có màu vàng, ion có màu cam trong dung dịch.


Câu 29:

Quá trình nào sau đây, ion Na+không bị khử thành Na?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Ion Na+không bị điện phân trong dung dịch. Do đó, điện phân dung dịch NaCl trong nước ion Na+không bị khử thành Na.


Câu 30:

Trong các oxit sắt, oxit nào không có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím trong môi trường axit?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ion Fe3+không làm mất màu thuốc tím trong môi trường axit.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương