IMG-LOGO

Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 13)

  • 2955 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3và RHCO3. Chia 29,80 gam X thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2dư thu được 35,46 gam kết tủa.

- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

Phần trăm của muối R2CO3 trong X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Vì chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau nên khối lượng mỗi phần là 14,9 gam

Phần 1: có \({n_{CO_3^{2 - }}} + {n_{HCO_3^ - }} = 0,18\,\,mol\)

Phần 2: \({n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{BaC{O_3}}} = 0,04\,\,mol\)

\( \to {n_{HCO_3^ - }} = 0,18 - 0,04 = 0,14\,\,mol\)

Ta có: 0,04(R + 60) + 0,14(R + 61) = 14,9

\( \to R = 18(NH_4^ + )\)

\( \to \% {m_{{R_2}C{O_3}}} = \frac{{0,04.96}}{{14,9}}.100\% = 25,77\% \)


Câu 2:

Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Số hiệu nguyên tử của X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Từ cấu hình electron của X xác định được X có 11 electron.

Số hiệu nguyên tử của X là 11.


Câu 3:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cr + H2SO4loãng→ CrSO4+ H2


Câu 4:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, FeCl2, FeCl3, có thể dùng dung dịch

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dùng dung dịch NaOH để phân biệt các dung dịch NaCl, FeCl2, FeCl3:

+ Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2

+ Xuất hiện kết tủa đỏ nâu: FeCl3

+ Không hiện tượng: NaCl


Câu 5:

Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

3NaOH + AlCl3→ Al(OH)3↓ + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2+ 2H2O


Câu 6:

Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dùng dung dịch Ba(OH)2cho vào các dung dịch:

+ Xuất hiện kết tủa trắng: H2SO4

+ Không có hiện tượng: HCl, HNO3(nhóm I)

Cho bột đồng kim loại vào 2 dung dịch nhóm I.

+ Xuất hiện khí không màu, hoá nâu ngoài không khí: HNO3

+ Không có hiện tượng: HCl


Câu 7:

Khử hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí CO2. Công thức oxit sắt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

\({n_{Fe}} = 0,015\,\,mol;{n_O}_{(oxit)} = {n_{C{O_2}}} = 0,02\,\,mol\)

\( \to \frac{{{n_{Fe}}}}{{{n_O}}} = \frac{{0,015}}{{0,02}} = \frac{3}{4} \to \)oxit sắt là Fe3O4


Câu 8:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, FeCO3và Fe3O4(trong đó Fe3O4chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3loãng dư, thu được 8,96 lít (đkc) hỗn hợp khí gồm CO2và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2là 18,5. Phần trăm khối lượng của Fe3O4trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Gọi số mol CO2và số mol NO lần lượt là x và y

\( \to \left\{ \begin{array}{l}x + y = 0,4\\\frac{{44x + 30y}}{{x + y}} = 18,5.2\end{array} \right. \to x = y = 0,2\)

\( \to {n_{FeC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,\,mol\)

Tất cả các chất trong m gam hỗn hợp đều cho đúng 1 electron

→ nX= 3nNO= 0,6 mol

\( \to {n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{1}{3}{n_X} = 0,2\,\,mol \to {n_{FeO}} = 0,2\,\,mol\)

\( \to \% {m_{F{e_3}{O_4}}} = 55,23\% \)


Câu 9:

Để nhận biết ion Ca2+trong dung dịch ta dùng thuốc thử nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để nhận biết ion Ca2+trong dung dịch ta dùng thuốc thử dung dịch K2CO3.

Ca2++ CO32-→ CaCO3


Câu 10:

Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và m gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ 300 ml dung dịch H2SO41M. Phần trăm khối lượng của Al trong X là

Xem đáp án

Đáp án đúng: C

Nhận thấy dù tồn tại ở dạng Al hay Al2O3thì đều chỉ tạo muối Al2(SO4)3, tương tự với Fe và FeO đều tạo FeSO4

→ Giả sử xem như không có phản ứng nhiệt nhôm xảy ra

\( \to {n_{{H_2}S{O_4}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} + {n_{FeO}}\)

→ nFeO= 0,15 mol

→ %mAl= 20%


Câu 11:

Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Al không tan được trong dung dịch BaCl2


Câu 13:

Cho 6,18 gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào bình chứa dung dịch Ba(HCO3)2 thu được m kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1,0M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của K2CO3 trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : D

Gọi số mol Na2CO3, KHCO3và Ba(HCO3)2lần lượt là x, y, z mol

→ 106x + 100y = 6,18 (1)

Khi thêm HCl vào bình, HCl tác dụng với cả kết tủa X và dung dịch Y nên coi như HCl phản ứng với 3 muối ban đầu

→ nHCl= 2x + y + 2z = 0,56 (2)

Phản ứng giữa Na2CO3và Ba(HCO3)2không làm thay đổi lượng \(HCO_3^ - \)

nên nNaOH= y + 2z = 0,5 (3)

Từ (1), (2), (3) → x = y = 0,03 ; z = 0,235

\( \to \% {m_{N{a_2}C{O_3}}} = 51,46\% \)


Câu 14:

Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong như hình vẽ. Đóng khoá K cho đèn sáng rồi sục từ từ khí CO2 vào nước vôi trong cho tới dư. Hỏi độ sáng của đèn thay đổi như thế nào?             Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong như hình vẽ. Đóng khoá K cho đèn sáng rồi sục từ từ khí CO2 vào nước vôi trong cho tới dư. (ảnh 1)

Nước vôi trong Ca(OH)2

                                                          
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Sục CO2 từ từ đến dư vào Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan dần.

Độ sáng của đèn mờ dần đi rồi sáng dần lên.                                                                                  

Câu 15:

Cấu hình electron của Fe là 1s22s22p63s23p63d64s2. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố Fe ở vị trí ô thứ mấy ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Dựa vào cấu hình electron xác định số electron của Fe là 26.

Fe thuộc ô số 26.


Câu 16:

Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Đáp án đúng là C

Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3+ 3H2O

Al(OH)3+ NaOH → NaAlO2+ 2H2O


Câu 19:

Hợp chất Fe2O3tác dụng được với chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe2O3+ 6HCl → 2FeCl3+ 3H2O


Câu 20:

Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Na2CO3làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.

Ca2++ CO32-→ CaCO3

Mg2++ CO32-→ MgCO3


Câu 21:

Kim loại nào sau đây tan được trong nước ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

2K + 2H2O → 2KOH + H2


Câu 23:

Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Al không phản ứng được với MgCl2


Câu 24:

Số oxi hóa của Cr trong hợp chất K2Cr2O7

Xem đáp án

Đáp án đúng là : A

Số oxi hoá của Cr trong hợp chất K2Cr2O7là +6.


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Gọi số mol Al và Fe lần lượt là x và y mol

\( \to \left\{ \begin{array}{l}{m_{hh}} = 27x + 56y = 13,8\\BTE:3x + 2y = 2.0,45\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2\\y = 0,15\end{array} \right.\)

→ %mAl= 39,13%


Câu 26:

Các dung dịch Na2SO4và Al2(SO4)3đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho từ từ dung dịch NaOH vào 2 dung dịch cần phân biệt:

+ Không có hiện tượng: Na2SO4

+ Xuất hiện kết tủa sau đó kết tủa tan: Al2(SO4)3


Câu 27:

Để hoà tan hoàn toàn 22,80 gam FeSO4cần vừa đủ V ml dung dịch K2Cr2O70,2M trong H2SO4loãng, dư. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

K2Cr2O7+ 6FeSO4+ 7H2SO4→ 3Fe2(SO4)3+ Cr2(SO4)3+ K2SO4+ 7H2O

0,025 → 0,15mol

→ V = 0,125 lít = 125 ml


Câu 28:

Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất rắn không tan là Fe dư → không thể còn muối sắt (III) → loại C và D

Do có H2nên NO3-hết → loại A.

→ Các muối trong dung dịch X là NaCl và FeCl2


Câu 29:

Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Loại A, C, D do NaCl, Na2SO4, BaCl2, KNO3không tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2


Câu 30:

Có thể điều chế Na, Mg, Ca bằng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Na, Mg, Ca đều là các kim loại hoạt động hóa học mạnh.

Có thể điều chế Na, Mg, Ca bằng cách điện phân nóng chảy muối clorua.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương