Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án (Nhận biết)
-
442 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ancol và amin nào sau đây cùng bậc?
Lời giải:
Bậc của ancol là bậc của C mà có nhóm -OH đính vào
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon
A có ancol bậc III và amin bậc II
B có ancol bậc II và amin bậc I
C có ancol bậc I và amin bậc II
D có ancol bậc II và amin bậc II
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Dãy gồm tất cả các amin bậc 2 là
Lời giải:
A sai vì tất cả amin đều bậc I
B đúng vì tất cả amin đều bậc II
C sai vì C6H5NH2 và C6H5CH2NH2 bậc I
D sai vì C2H5NH2 bậc I
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về amin?
Lời giải:
A sai vì anilin là chất lỏng ở nhiệt độ thường
B sai vì chỉ có các amin bậc thấp có số C nhỏ: CH3NH2 ; C2H5NH2 ; CH3NHCH3 ; (CH3)3N là tan được trong nước
C đúng vì metylamin là 1 trong 4 amin đầu dãy là chất khí ở nhiệt độ thường.
D sai vì isopropylamin có công thức CH3-CH(CH3)-NH2 là amin bậc 1.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh?
Lời giải:
Anilin không làm đổi màu quỳ.
Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ tím chuyển màu xanh
Amoni clorua (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ
p-nitroanilin không làm đổi màu quỳ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6:
Amino axit X có phân tử khối bằng 117. Tên của X là
Lời giải:
Lysin có CTPT C6H14N2O2 có M = 146
Alanin có CTPT C3H7NO2 có M = 89
Glyxin có CTPT C2H5NO2 có M = 75
Valin có CTPT C5H11NO2 có M = 117
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây đúng?
Lời giải:
- Phát biểu A sai vì phân tử amino axit có thể có nhiều nhóm NH2 hay nhiều nhóm COOH.
- Phát biểu B sai vì có amino axit làm đổi màu quỳ tím. VD: Lysin làm quỳ tím chuyển xanh, axit glutamic làm quỳ tím chuyển hồng, …
- Phát biểu C sai vì có amino axit không làm đổi màu quỳ tím. VD: Glyxin, alanin, valin, …
- Phát biểu D đúng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Axit glutamic là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp kích thích thần kinh. Axit glutamic giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt axit glutamic như mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt... Phát biểu đúng về axit glutamic ?
Lời giải:
A sai vì mì chính có thành phần chính là muối natri của axit glutamic, không phải axit glutamic
B sai vì axit glutamic có M = 147
C đúng vì phân tử axit glutamic có 1 nhóm NH2
D sai vì axit glutamic làm quỳ tím chuyển đỏ
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Số đồng phân α – amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
Lời giải:
α– amino axit là những amino axit có nhóm NH2 đính vào C thứ 2
→ Các đồng phân α– amino axit có công thức phân tử C4H9NO2 là
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
(CH3)2-C(NH2)-COOH
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh?
Lời giải:
Xét amino axit có dạng: (NH2)xR(COOH)y
A, B, D. x = y => quỳ không đổi màu
C. x > y => quỳ hóa xanh
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Cho các dung dịch sau: Glyxin, Alanin, Axit glutamic, valin, lysin. Hỏi có mấy dung dịch không làm cho quỳ tím đổi màu?
Lời giải:
3 amino axit không làm đổi màu quỳ tím là: Glyxin, Alanin, Valin.
Axit glutamic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12:
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2, C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
Lời giải:
Các chất tác dụng với dung dịch HCl là C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2CH2NH2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
Lời giải:
- Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
→ Sai, protein dạng cầu tan trong nước, còn protein dạng sợi không tan trong nước
- Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.
→ Đúng
- Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
→ Đúng, protein là polipeptit nên có phản ứng màu biure
- Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit.
→ Đúng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14:
Thủy phân hoàn toàn tripeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp gồm alanin, glyxin, valin có tỉ lệ mol là 1 : 1 : 1. Số CTCT của X là
Lời giải:
Tripeptit X + H2O → Ala + Gly + Val
→ X tạo bởi 1 Gly; 1 Val và 1 Ala
Các đồng phân của X là
Gly-Val-Ala
Ala- Val -Gly
Gly-Ala-Val
Ala- Gly-Val
Val- Ala -Gly
Val- Gly - Ala
Đáp án cần chọn là: B