Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án
Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án (Vận dụng)
-
460 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là
Lời giải:
Gọi công thức X là CnH2n+3N (n ≥ 1)
PTHH: CnH2n+3N + HCl → CnH2n+4NCl
+ BTKL → mHCl = mmuối - mamin = 28,65 - 17,7 = 10,95 gam → nHCl = 0,3 mol
+ Theo PTHH: namin = nHCl = 0,3 mol → Mamin = 17,7 : 0,3 = 59
→ 14n + 17 = 59 → n = 3
Vậy CTPT của X là C3H9N
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2:
Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98 gam muối. Kết luận nào sau đây không đúng?
Lời giải:
mamin +maxit = mmuối
=> maxit = mmuối - mamin = 2,98 - 1,52 = 1,46 (g)
=> naxit = 0,04 mol
namin = naxit = 0,04 mol => số mol mỗi amin = 0,02 (mol) => B đúng
CM(HCl) = 0,04 : 0,2 = 0,2 (mol/l) => A đúng
Khối lượng mol trung bình 2 amin là: 1,52 : 0,04 = 38
Tổng khối lượng mol 2 amin là: 38 . 2 = 76
Vậy 2 amin có CTPT thỏa mãn là CH5N và C2H7N => C đúng
Đối với amin có CTPT C2H7N, thì amin này có thể là dimetyl amin hoặc etyl amin => D sai
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4:
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra. Lấy 18,60 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch đến khối lượng không đổi thì được m (gam) rắn khan, m có giá trị là
Lời giải:
X có CTPT C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng nhẹ) hoặc HCl đều có khí thoát ra
=> X chỉ có thể là muối của H2CO3 và amin
→ X là NH4CO3NH3C2H5
(NH4)(NH3C2H5)CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + NH3 + C2H5NH2 + 2H2O
nX = 0,15 mol ; nNaOH = 0,4 mol
=> NaOH dư 0,1 mol
=> m = mNaOH dư + mNa2CO3 =19,9 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
Lời giải:
X + NaOH → T (hỗn hợp 2 khí đều làm xanh quỳ ẩm)
→ 2 chất trong X là Y là (CH3NH3)(NH4)CO3 và Z là CH3COONH4 (hoặc HCOONH3CH3)
2 khí thu được là CH3NH2 và NH3
(CH3NH3)(NH4)CO3 + 2NaOH → CH3NH2 + NH3 + Na2CO3 + 2H2O
x → x → x
CH3COONH4 + NaOH → NH3 + CH3COONa + H2O
y → y
=> x = 0,1 mol và y = 0,05 mol
Nếu Z là HCOONa => mmuối = 14 gam (không có đáp án)
Nếu Z là CH3COONa => mmuối = 0,1.106 + 0,05. 82 = 14,7 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là
Lời giải:
Do nH2O > nCO2 => X là amino axit no, chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2
- Thí nghiệm 2:
{X, KOH, NaOH} + HCl → Muối + H2O
Ta có: nHCl = nX + nKOH + nNaOH = 0,2 + 0,4 + 0,3 = 0,9 mol
nH2O = nKOH + NaOH = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol
BTKL: mX + mKOH + mNaOH + mHCl = m muối + mH2O
mX + 0,4.56 + 0,3.40 + 0,9.36,5 = 75,25 + 0,7.18 => m muối = 20,6 gam
=> MX = 20,6 : 0,2 = 103
=> X có công thức là H2N-C3H6-COOH
- Thí nghiệm 1:
nX = 12,36 : 103 = 0,12 mol
H2N-C3H6-COOH → 4,5 H2O
0,12 → 0,54
=> b = 0,54 mol
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nito tương ứng là 64:21. Để tác dụng vừa đủ với 14,15 gam hỗn hợp X cần 100ml dung dịch HCl 1,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X cần V lít khí O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 17,6 gam CO2. Giá trị V là:
Lời giải:
Khi X + HCl : nHCl = nNH2 = 0,15 mol
Trong X có mO : mN = 64 : 21 => nO : nN = 8 : 3
=> nO(X) = 0,4 mol => nCOOH(X) = 0,2 mol
Khi đốt cháy X :
Giả sử nO2 = y mol; nH2O = x
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mN2
=> 14,15+ 32y = 17,6 + 18x + 28.0,075
=> 32y – 18x = 5,55 (1)
Bảo toàn O : 2nCOOH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> x – 2y = - 0,4 (2)
Từ (1,2) => x = 0,425 ; y = 0,4125 mol
=> VO2 = 9,24 lit
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Đun nóng m gam hỗn hợp a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các aminoaxit đều có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2 trong phân tử. Giá trị của m là
Lời giải:
tetrapeptit +4NaOH → muối + 1H2O
tripeptit + 3NaOH → muối + 1.H2O
=> ∑ nNaOH cần vừa đủ = 4a + 3×2a = 10a = 0,6 mol
=> a = 0,06 (mol)
Từ phương trình có: ∑nH2O = a + 2a = 3a = 3.0,06 = 0,18 (mol)
BTKL ta có: m + mNaOH = mmuối + mH2O
=> m + 0,6.40 = 72,48 + 0,18.18
=> m = 51,72 (g)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Cho hỗn hợp X chứa hai peptit M và Q đều tạo bởi hai amino axit đều no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Tổng số nguyên tử O của M và Q là 14. Trong M hoặc Q đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Cứ 0,25 mol X tác dụng hoàn toàn với KOH (đun nóng) thì thấy có 1,65 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 54,525 gam X rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 120,375 gam. Giá trị của m là
Lời giải:
Quy đổi hỗn hợp về CONH, CH2, H2O
- Thủy phân 0,25 mol X trong 1,65 mol KOH vừa đủ:
nCONH = nKOH
nH2O = nX
=> nCONH / nH2O
- Đặt số mol của CONH, CH2, H2O trong 54,525 gam X là 6,6x; y; x
43.6,6x + 14y + 18x = 54,525 (1)
BTNT C: nCO2 = 6,6x + y
BTNT H: nH2O = 3,3x + y + x
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 44.(6,6x + y) + 18.(3,3x + y + x) = 120,375 (2)
Giải (1) và (2) => x = 0,125; y = 1,2
Ta thấy 0,125 mol X chứa 1,2 mol CH2 => 0,25 mol X chứa 2,4 mol CH2
Muối gồm có: COOK (1,65 mol); NH2 (1,65 mol); CH2 (2,4 mol)
=> m = 1,65.83 + 1,65.16 + 2,4.14 = 196,95 gam
Đáp án cần chọn là: B