IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập cấu tạo và tính chất của amin, amino axit và protein có đáp án (Thông hiểu)

  • 373 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu amin bậc II có cùng CTPT C5H13N?

Xem đáp án

Lời giải:

C5H13N có a = π + v = 0

Đồng phân bậc II

C-C-C-C-NH-C

C-C-C-NH-C-C

C-C-C(CH3)-NH-C

C-C(CH3)-C-NH-C

C-C(CH3)-NH-C-C

(CH3)3C-NH-C

→ có 6 đồng phân bậc II

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Cho các chất: (1) C6­H5NH2, (2) (C6­H5)3N, (3) (C6­H5)2NH, (4) NH3 (C6­H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng là

Xem đáp án

Lời giải:

Vì gốc C6H5- hút e nên lực bazơ của (C6H5)3N <(C6H5)2NH < C6H5NH2

NH3 không có gốc đẩy hay hút e

→ thứ tự sắp xếp theo lực bazơ tăng là (2), (3), (1), (4).

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

Xem đáp án

Lời giải:

C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ

CH3NH2, (C2H5)2NH có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ chuyển xanh

NH4Cl là muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh → có tính axit → làm quỳ chuyển đỏ

NaOH là bazơ mạnh → làm quỳ chuyển xanh

K2COlà muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh → có tính bazơ → làm quỳ chuyển xanh

→ có 5 dung dịch làm quỳ chuyển màu

Đáp án cần chọn là: B


Câu 6:

Cho dãy chuyển hóa: Glyxin +HCl X1 +NaOH X2. Vậy X2

Xem đáp án

Lời giải:

Các PTHH là:

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH (X1)

ClH3N-CH2-COOH + 2NaOH → H2N-CH2-COONa (X2) + NaCl + 2H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Amino axit X chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức. Phân tử khối của Y bằng 89. Công thức của X, Y lần lượt là:

Xem đáp án

Lời giải:

Gọi CTTQ của X là H2NRCOOH → Y là H2NRCOOR1

MY = 89 → R + R1 + 60 = 89 → R + R1 = 29

Vậy R = 14 (-CH2-) và R1 = 15 (CH3-) thỏa mãn

Vậy X và Y lần lượt là: H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua),

H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, H2N-CH2-COONa,

HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Số lượng các dung dịch có pH > 7 là

Xem đáp án

Lời giải:

Các dung dịch có pH > 7 (có tính bazơ) là H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH,

H2N-CH2-COONa

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch Z chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là

Xem đáp án

Lời giải:

Giả sử lấy a lít dung dịch Y → nNaOH = a mol; nKOH = 3a mol

Coi hh Y gồm X và H2SO4 không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH và KOH

nNaOH + nKOH= ngốc COOH + 2.nH2SO4→ a + 3a = 0,1.2 + 2.0,2.0,5

→ a = 0,1

Dung dịch Z chứa các ion: H2NR(COO)2, , K+, Na+

→ mmuối = 0,1.(R + 104) + 96.0,1 + 39.0,1.3 + 23.0,1 = 36,7

→ R = 27

⇒ %mN = 1416+27+45.2.100% = 10,526%

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Lời giải:

Từ dữ kiện đề cho ta có: X phải là muối nitrat của amin thể khí

=> X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3

Do các phản ứng tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 TH

C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O

=> chất rắn gồm: 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư

=> m = 12,5 gam

Đáp án cần chọn là: B

Chú ý

+ quên không tính khối lượng NaOH dư → chọn nhầm A

+ tính cả khối lượng của khí C2H5NH2 → chọn nhầm C


Câu 13:

Tripeptit X có công thức sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Lời giải:

X là Gly-Ala-Ala có MX = 75 + 89.2 – 2.18 = 217

Gly-Ala-Ala + 3NaOH → hh muối + H2O

     0,1                        →                       0,1 mol

Bảo toàn khối lượng: mcrắn = mx + mNaOH ban đầu – mH2O = 0,1.217 + 0,4.40 – 0,1.18 = 35,9 gam

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ. Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Lời giải:

nNaOH = 0,6 mol = 4a + 2a.3 → a = 0,06 mol

ta có nH2O = nX + nY = a + 2a = 3a = 0,18 mol

Bảo toàn khối lượng: m + mNaOH = mmuối + mH2O

m+0,6.40 = 72,48+ 0,18.18

→ m = 51,72 gam

Đáp án cần chọn là: A


Bắt đầu thi ngay