Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao

100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao (phần 2)

  • 1352 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Thể tích H2 (0oC và 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Anđehit acrylic : CH2 = CH – CHO  có M = 56

=> nanđehit = 0,2 mol

Theo CT Câu trên   => nanđehit=nH22  => nH2 = 0,4 mol

Theo CT : n = P.V / (T.0,082) <=> 0,4 = 2.V / (273.0,082)

=> V= 4,48 lít


Câu 2:

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn X tác dụng với NaHCO3 => nCOOH = nCO2 = 0,7 mol

Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol

Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y => y = 0,6


Câu 3:

Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.

Số mol ancol pư = số mol  axit = 0,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mancol + maxit = meste + mnước

=> 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 => meste = 17,6 gam

Nên  H = 11.10017,6 = 62,5%


Câu 4:

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (H = 80%) thì số gam este thu được là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn  nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol

=> số C trung bình = 3 và số H trung bình = 5,6

X là C3H8O; Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2

Vì nY > nX => số H trung bình gần Y hơn (Nếu Y là C3H4O2 thì nY< 6 còn nếu Y là C3H2O2 thì nY< 5)

=> X là C3H8O (a mol) và Y là C3H4O2 (b mol)

Bảo toàn C: nCO2 = 3a + 3b = 1,5

Bảo toàn H: nH2O = 4a + 2b = 1,4 

=> a = 0,2;  b = 0,3

C3H7OH + CH2=CH-COOH -> CH2=CH-COO-C3H7

=> n CH2=CH-COO-C3H7 = 0,2.80% = 0,16 mol

=> m = 18,24 gam


Câu 5:

Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Gọi CTPT của hỗn hợp X dạng RCOOH

RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2

=> nRCOOH = nNaHCO3 = nCO2 = 0,1 mol

=> M = 5,4 / 0,1 = 54 => 2 axit là HCOOH và CH3COOH


Câu 7:

Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Các đồng phân tham gia phản ứng tráng gương là:

·        CH3CH2CH2CH2CH=O                    

·        CH3CH2CH(CH3)CH=O

·        CH3CH(CH3)CH2CH=O

CH3C(CH3)2CH=O


Câu 8:

Anđehit A mạch hở phản ứng tối đa với H2 (Ni, toC) theo tỉ lệ 1 : 2, sản phẩm sinh ra cho tác dụng hết với Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A ban đầu. A là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn nancol sinh ra = nanđehit A

Mà ancol tác dụng với Na thu được nH2 = nA => ancol 2 chức => anđehit A ban đầu 2 chức

Mặt khác A phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => A là anđehit no, 2 chức


Câu 9:

Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Ta có : nHCHO = nAg / 4  => nHCHO = 1 mol => C%dung dịch fomalin = 1.30 / 75 .100% = 40%


Câu 10:

Chất C4H8O có mấy đồng phân là anđehit mạch hở?

Xem đáp án

Đáp án B  

Hướng dẫn C4H8O có 2 đồng phân anđehit mạch hở là

CH3-CH2-CH2-CHO

(CH3)2CH-CHO


Câu 11:

Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Cho  Cu(OH)2/OH- vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:

- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.

- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.

- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol.

- Mẫu không làm tan Cu(OH)2C2H5OH


Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 9(g) axit cacboxylic A thu được 8,8g CO2. Để trung hòa cũng lượng axit này cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên của A là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol

R(COOH)a + aNaOH à R(COONa)a + H2O

x                 ax

=> nNaOH = ax = 0,2 mol

Mặt khác: (MR + 45a)x = 9 ó MR.x + 45ax = 0 ó MR.x + 45. 0,2 = 9

=> MR.x = 0 => MR = 0 => CTCT của A là: (COOH)2 : axit oxalic


Câu 13:

Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức

X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)

=> nN2 = x + y = 0,1 mol

nCO2 = n.x + m.y = 0,26

mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64

=> x = 0,04 và y = 0,06

=> 0,04n + 0,06m = 0,26 => 2n + 3m = 13

Do n ≥ 1 và m ≥ 2 => n = 2 và m = 3

=> X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)

=> %mX = 27,78%


Câu 14:

Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic. Hiệu suất của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Căn cứ vào sản phẩm thu được ta thấy A phải có mạch nhánh, hở. Mặt khác từ công thức phân tử của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (p). Vậy A là 2-metylpropenal.

      Phương trình phản ứng :

mol:            0,08                                            0,08

      Theo (1) và giả thiết ta có : n2metylpropenal  (phaûn  öùng)=nancol  isobutylic=5,9274=0,08  mol.

      Vậy hiệu suất phản ứng là : H=0,08.707.100%=80%.


Câu 15:

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn 2 axit có tỉ lệ mol 1:1 => Mtb= 53 => n(hỗn hợp 2 axit)= 5,3 /53= 0,1 mol

Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.

Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có

 mancol + maxit = meste + mnước => 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 => meste = 8,10 gam

H = 80% nên meste thu được = 8,10.80100 = 6,48 gam.


Câu 16:

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan


Câu 17:

Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO

nO2 = 1,33 mol;

nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol

Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol

Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

=> nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol

Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol

=> số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467 

=> anđehit X có số C > 3,467

Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO


Câu 18:

Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn RCH2OH + O → RCHO + H2O

Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = mX => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol

=> nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol  => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol

=> Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH  => anđehit tạo ra là HCHO

nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam


Câu 19:

Cho các chất: (1) CHCl2COOH; (2) CH2ClCOOH; (3)CCl3COOH. Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn Gốc Cl hút e làm tăng độ phân cực của liên kết O-H → Làm tăng tính axit

Hợp chất càng có nhiều gốc Cl thì tính axit càng mạnh

Vậy tính axit của CCl3COOH > CHCl2COOH > CH2ClCOOH


Câu 20:

Cho 7,2 gam anđehit no, đơn chức, mạch hở A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3sinh ra muối axit B và 21,6 gam kim loại. Nếu cho A tác dụng với H2/Ni,  t° thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh. CTCT của A là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn Gọi công thức của A là RCHO

nAg=0,2  molnA=0,22=0,1  molMA=7,20,1=72MR=43  (C3H7)Vì A tác dụng với H2/Ni,  t° thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh → A là (CH3)2CH-CHO


Câu 21:

Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. CTPT của 2 axit đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn 2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2

=> nRCOOH = 2.nCO2 = 0,3 mol

=> M = 20,1 / 0,3 = 67 => 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH


Câu 22:

Đem oxi hóa hoàn toàn 6,6 gam anđehit axetic thu được m gam axit tương ứng. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn CH3CHO+12O2CH3COOH

                       0,15                          0,15

mCH3COOH=0,15.60=9  gam


Câu 23:

Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối quan hệ giữa m và n là

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn Anđehit no có 2 nguyên tử O trong phân tử nên đó là anđehit no, hai chức, mạch hở với k = 2

Ta có: k=2n+2m2=2m=2n+24=2n2


Câu 24:

Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH.  Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau

Đốt cháy Y => nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol

=> V = 1,12 lít


Câu 25:

Cho 24,0 gam axit axetic tác dụng với 18,4 gam glixerin (H2SO4 đặc và đun nóng) thu được 21,8 gam glixerin triaxetat. Hiệu suất của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn 3CH3COOH + C3H5(OH)3  (CH3COO)3C3H5 + 3H2O

0,4 mol               0,2 mol

0,43<0,21 => C3H5(OH)3 dư, hiệu suất tính theo CH3COOH

=> neste theo pt = 0,4 / 3 => meste theo pt = 218.0,4 / 3 = 436 / 15 gam

=> H = meste thực tế / meste theo pt =21,8436 15.100%=75%


Bắt đầu thi ngay