100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic nâng cao (phần 2)
-
1385 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Thể tích H2 (0oC và 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là
Đáp án A
Hướng dẫn Anđehit acrylic : CH2 = CH – CHO có M = 56
=> nanđehit = 0,2 mol
Theo CT Câu trên => => nH2 = 0,4 mol
Theo CT : n = P.V / (T.0,082) <=> 0,4 = 2.V / (273.0,082)
=> V= 4,48 lít
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
Đáp án D
Hướng dẫn X tác dụng với NaHCO3 => nCOOH = nCO2 = 0,7 mol
Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol
Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y => y = 0,6
Câu 3:
Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
Đáp án C
Hướng dẫn Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.
Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mancol + maxit = meste + mnước
=> 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 => meste = 17,6 gam
Nên H = = 62,5%
Câu 4:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (H = 80%) thì số gam este thu được là
Đáp án D
Hướng dẫn nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol
=> số C trung bình = 3 và số H trung bình = 5,6
X là C3H8O; Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2
Vì nY > nX => số H trung bình gần Y hơn (Nếu Y là C3H4O2 thì < 6 còn nếu Y là C3H2O2 thì < 5)
=> X là C3H8O (a mol) và Y là C3H4O2 (b mol)
Bảo toàn C: nCO2 = 3a + 3b = 1,5
Bảo toàn H: nH2O = 4a + 2b = 1,4
=> a = 0,2; b = 0,3
C3H7OH + CH2=CH-COOH -> CH2=CH-COO-C3H7
=> n CH2=CH-COO-C3H7 = 0,2.80% = 0,16 mol
=> m = 18,24 gam
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
Đáp án D
Hướng dẫn Gọi CTPT của hỗn hợp X dạng RCOOH
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2
=> nRCOOH = nNaHCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> M = 5,4 / 0,1 = 54 => 2 axit là HCOOH và CH3COOH
Câu 7:
Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng gương?
Đáp án B
Hướng dẫn Các đồng phân tham gia phản ứng tráng gương là:
· CH3CH2CH2CH2CH=O
· CH3CH2CH(CH3)CH=O
· CH3CH(CH3)CH2CH=O
CH3C(CH3)2CH=O
Câu 8:
Anđehit A mạch hở phản ứng tối đa với H2 (Ni, toC) theo tỉ lệ 1 : 2, sản phẩm sinh ra cho tác dụng hết với Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A ban đầu. A là
Đáp án C
Hướng dẫn nancol sinh ra = nanđehit A
Mà ancol tác dụng với Na thu được nH2 = nA => ancol 2 chức => anđehit A ban đầu 2 chức
Mặt khác A phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => A là anđehit no, 2 chức
Câu 9:
Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là
Đáp án D
Hướng dẫn Ta có : nHCHO = nAg / 4 => nHCHO = 1 mol => C%dung dịch fomalin = 1.30 / 75 .100% = 40%
Câu 10:
Chất C4H8O có mấy đồng phân là anđehit mạch hở?
Đáp án B
Hướng dẫn C4H8O có 2 đồng phân anđehit mạch hở là
CH3-CH2-CH2-CHO
(CH3)2CH-CHO
Câu 11:
Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên?
Đáp án B
Hướng dẫn
Cho vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:
- Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO.
- Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.
- Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol.
- Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn 9(g) axit cacboxylic A thu được 8,8g CO2. Để trung hòa cũng lượng axit này cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên của A là
Đáp án C
Hướng dẫn
nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
R(COOH)a + aNaOH à R(COONa)a + H2O
x ax
=> nNaOH = ax = 0,2 mol
Mặt khác: (MR + 45a)x = 9 ó MR.x + 45ax = 0 ó MR.x + 45. 0,2 = 9
=> MR.x = 0 => MR = 0 => CTCT của A là: (COOH)2 : axit oxalic
Câu 13:
Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
Đáp án C
Hướng dẫn Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức
X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol)
=> nN2 = x + y = 0,1 mol
nCO2 = n.x + m.y = 0,26
mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64
=> x = 0,04 và y = 0,06
=> 0,04n + 0,06m = 0,26 => 2n + 3m = 13
Do n ≥ 1 và m ≥ 2 => n = 2 và m = 3
=> X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol)
=> %mX = 27,78%
Câu 14:
Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic. Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án D
Hướng dẫn Căn cứ vào sản phẩm thu được ta thấy A phải có mạch nhánh, hở. Mặt khác từ công thức phân tử của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (p). Vậy A là 2-metylpropenal.
Phương trình phản ứng :
mol: 0,08 0,08
Theo (1) và giả thiết ta có :
Vậy hiệu suất phản ứng là :
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
Đáp án B
Hướng dẫn 2 axit có tỉ lệ mol 1:1 => Mtb= 53 => n(hỗn hợp 2 axit)= 5,3 /53= 0,1 mol
Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.
Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mancol + maxit = meste + mnước => 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 => meste = 8,10 gam
H = 80% nên meste thu được = = 6,48 gam.
Câu 16:
Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
Đáp án B
Hướng dẫn Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan
Câu 17:
Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là
Đáp án D
Hướng dẫn Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO
nO2 = 1,33 mol;
nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol
Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol
Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
=> nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol
=> số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467
=> anđehit X có số C > 3,467
Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO
Câu 18:
Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Đáp án A
Hướng dẫn RCH2OH + O → RCHO + H2O
Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol
=> nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol
=> Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra là HCHO
nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam
Câu 19:
Cho các chất: (1) ; (2) ; (3). Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là
Đáp án B
Hướng dẫn Gốc Cl hút e làm tăng độ phân cực của liên kết O-H → Làm tăng tính axit
Hợp chất càng có nhiều gốc Cl thì tính axit càng mạnh
Vậy tính axit của
Câu 20:
Cho 7,2 gam anđehit no, đơn chức, mạch hở A phản ứng hoàn toàn với dung dịch sinh ra muối axit B và 21,6 gam kim loại. Nếu cho A tác dụng với thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh. CTCT của A là
Đáp án D
Hướng dẫn Gọi công thức của A là RCHO
Vì A tác dụng với H2/Ni, t° thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh → A là
Câu 21:
Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. CTPT của 2 axit đó là
Đáp án A
Hướng dẫn 2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2
=> nRCOOH = 2.nCO2 = 0,3 mol
=> M = 20,1 / 0,3 = 67 => 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Câu 22:
Đem oxi hóa hoàn toàn 6,6 gam anđehit axetic thu được m gam axit tương ứng. Giá trị của m là
Đáp án D
Hướng dẫn
0,15 → 0,15
Câu 23:
Cho anđehit no, mạch hở, có công thức Mối quan hệ giữa m và n là
Đáp án C
Hướng dẫn Anđehit no có 2 nguyên tử O trong phân tử nên đó là anđehit no, hai chức, mạch hở với k = 2
Ta có:
Câu 24:
Hỗn hợp khí và hơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm khí và hơi). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
Đáp án A
Hướng dẫn Ta thấy X gồm toàn các chất có 1p => Khi đốt cháy cho số mol CO2 và H2O bằng nhau
Đốt cháy Y => nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol
=> V = 1,12 lít
Câu 25:
Cho 24,0 gam axit axetic tác dụng với 18,4 gam glixerin (H2SO4 đặc và đun nóng) thu được 21,8 gam glixerin triaxetat. Hiệu suất của phản ứng là
Đáp án B
Hướng dẫn 3CH3COOH + C3H5(OH)3 (CH3COO)3C3H5 + 3H2O
0,4 mol 0,2 mol
Vì => C3H5(OH)3 dư, hiệu suất tính theo CH3COOH
=> neste theo pt = 0,4 / 3 => meste theo pt = 218.0,4 / 3 = 436 / 15 gam
=> H = meste thực tế / meste theo pt