IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol cơ bản

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol cơ bản

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol cơ bản (P2)

  • 1627 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm:

Xem đáp án

Đáp án B

 

C2H5Cl  +  NaOH   C­2H5OH + NaCl


Câu 2:

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài ra, ta có n ancol = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol

 Bảo toàn khối lượng:

 

 => m muối = m ancol + m Na – m H2 = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam


Câu 3:

Đun chất sau 

phản ứng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao)

Sản phẩm hữu cơ thu được là :

Xem đáp án

Đáp án C

Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.

 

OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)

  


Câu 4:

Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện có đồng phân hình học:                           

- a khác b => Đ/a B không có đồng phân hình học      

 

- Nếu 2 nhóm có khối lượng phân tử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng phân cis, nằm khác phía ta được đồng phân trans.


Câu 5:

Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?

Xem đáp án

Đáp án C

- Dùng dd Br2 nhận biết được phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom

 

- Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glixerol : xuất hiện phức xanh.


Câu 6:

Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án  D

nCO2=0,2, nancol=0,2 nên ancol  CH3OHKhi đốt cháy, nH2O=0,4 molmH2O=7,2 gam

 


Câu 7:

Bậc của ancol được tính bằng:

Xem đáp án

Đáp án C

Bậc của ancol được tính bằng: Bậc của C liên kết với nhóm –OH

Ví dụ CH3CH2CH2OH  C gắn với nhóm OH là C bậc 1 (C chỉ lk với 1 C khác ) nên đây là ancol bậc 1.

 

CH3CHOHCH3   có C gắn với nhóm OH là C bậc 2 ( C lk trực tiếp với 2 C khác) nên đây là ancol bậc 2


Câu 8:

Đốt cháy a mol 1 rượu no, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2g H2O. Vậy a có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án C

nH2O=0,4 mol, nCO2=0,3 mol  do đó ancol no mạch hởa= nH2O-nCO2=0,1 mol

 


Câu 10:

Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là:

Xem đáp án

Đáp án C

 

C4H10O có 4 đồng phân : CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH


Câu 11:

Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam

Vậy tên của A là:

Xem đáp án

Đáp án  B

 

A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam => A có 2 chức OH kề nhau


Câu 12:

Chất sau đây có tên gọi là gì?

Chất sau đây có tên gọi là gì? A. 2-clo-4-metyl phenol (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 13:

Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?

Xem đáp án

Đáp án D

Oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit

 

Oxi hóa ancol bậc 2 tạo xeton


Câu 14:

Cho but-1-en tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 1700C thu được Z. Vậy Z là:

Xem đáp án

Đáp án A

Các phương trình phản ứng:

CH2=CH-CH2-CH3 + HCl  CH3CHClCHCH3                                 (sn phm chính)

CH3CHClCH2CH3 + NaOH  CH2CHOHCH2CH3+NaClCH3CHOHCH2CH3 + H2SO4,170°C CH3-CH=CH-CH3+ H2O                            


Câu 15:

Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là:

Xem đáp án

Đáp án A

Vì phản ứng ở 170oC nên sản phẩm tách nước thu được phải là anken (140oC thì thu được ete) => Loại B và C.

 

- Áp dụng quy tắc Zai-xép để tách nước (nối đôi ưu tiên với Cacbon có bậc cao hơn)  => sản phẩm thu được phải là but-2-en


Câu 16:

Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?

Xem đáp án

Đáp án D

ClC6H4CH2Cl + 3KOH (đặc, dư, to, p) à KOC6H4CH2OH + 2KCl + H2O

Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.

 

OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)


Câu 17:

Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là:

Xem đáp án

Đáp án D

Có 2 ancol khác nhau  số ete tạo ra =2.(2+1)2=3

 

Các ete có thể thu được là C2H5OC3H7; C2H5OC2H5 và C3H7OC3H7


Câu 18:

Công thức nào biểu thị chính xác nhất công thức của ancol no, hở:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 19:

Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?

Xem đáp án

Đáp án C

 

Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.


Câu 20:

Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn ?

Xem đáp án

Đáp án:D

Dùng dd Br2:

- Mất màu nước brom: Stiren

- Mất màu nước brom và tạo tủa trắng là phenol

 

- Không có hiện tượng là ancol benzylic


Câu 21:

Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rượu 250. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án A

 

VC2H5OH nguyên cht sau khi pha = 80 . 25% = 20 ml.

Mà d = 0,8 g/ml  a = 20 . 0,8 = 16 gam


Câu 22:

 

Ancol X có  công  thức cấu tạo

Ancol X có  công  thức cấu tạoA. 3-metylbutan -2-ol (ảnh 1) 

Tên  của X là:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.

Xem đáp án

Đáp án A

 

           Mc đ hút e  :C2H5 < H < C6H5=> Đ linh đng : C2H5OH < HOH  < C6H5OH

 


Câu 24:

Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

 

Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:
CuSO4 (màu trng) + 5H2O  CuSO4.5H2O (màu xanh)


Câu 25:

Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

Những anken đối xứng khi thực hiện phản ứng hidrat hóa chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất

 

Ví dụ: CH3-CH = CH  CH3 + HOH (H2SO4, 300°C)  CH3CH2CH(OH)CH3


Bắt đầu thi ngay