125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol cơ bản (P2)
-
1556 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm:
Đáp án B
C2H5Cl + NaOH C2H5OH + NaCl
Câu 2:
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:
Đáp án B
Theo bài ra, ta có n ancol = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
=> m muối = m ancol + m Na – m H2 = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam
Câu 3:
Đun chất sau
phản ứng với dung dịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao)
Sản phẩm hữu cơ thu được là :
Đáp án C
Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.
OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)
Câu 4:
Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là:
Đáp án B
Điều kiện có đồng phân hình học:
- a khác b => Đ/a B không có đồng phân hình học
- Nếu 2 nhóm có khối lượng phân tử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng phân cis, nằm khác phía ta được đồng phân trans.
Câu 5:
Để phân biệt ba dung dịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ?
Đáp án C
- Dùng dd Br2 nhận biết được phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom
- Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glixerol : xuất hiện phức xanh.
Câu 6:
Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là:
Đáp án D
Câu 7:
Bậc của ancol được tính bằng:
Đáp án C
Bậc của ancol được tính bằng: Bậc của C liên kết với nhóm –OH
Ví dụ CH3CH2CH2OH C gắn với nhóm OH là C bậc 1 (C chỉ lk với 1 C khác ) nên đây là ancol bậc 1.
CH3CHOHCH3 có C gắn với nhóm OH là C bậc 2 ( C lk trực tiếp với 2 C khác) nên đây là ancol bậc 2
Câu 8:
Đốt cháy a mol 1 rượu no, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2g H2O. Vậy a có giá trị là:
Đáp án C
Câu 9:
Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH,
HOCH2-CH2-CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.
Số chất trong các ancol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
Đáp án A
Câu 10:
Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng phân là:
Đáp án C
C4H10O có 4 đồng phân : CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH
Câu 11:
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam
Vậy tên của A là:
Đáp án B
A phản ứng với Cu(OH)2 tạo được dung dịch xanh lam => A có 2 chức OH kề nhau
Câu 13:
Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ?
Đáp án D
Oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit
Oxi hóa ancol bậc 2 tạo xeton
Câu 14:
Cho but-1-en tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 1700C thu được Z. Vậy Z là:
Đáp án A
Các phương trình phản ứng:
Câu 15:
Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là:
Đáp án A
Vì phản ứng ở 170oC nên sản phẩm tách nước thu được phải là anken (140oC thì thu được ete) => Loại B và C.
- Áp dụng quy tắc Zai-xép để tách nước (nối đôi ưu tiên với Cacbon có bậc cao hơn) => sản phẩm thu được phải là but-2-en
Câu 16:
Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?
Đáp án D
ClC6H4CH2Cl + 3KOH (đặc, dư, to, p) à KOC6H4CH2OH + 2KCl + H2O
Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol.
OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol)
Câu 17:
Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là:
Đáp án D
Có 2 ancol khác nhau ⇒ số ete tạo ra ==3
Các ete có thể thu được là C2H5OC3H7; C2H5OC2H5 và C3H7OC3H7
Câu 19:
Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ?
Đáp án C
Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen.
Câu 20:
Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn ?
Đáp án:D
Dùng dd Br2:
- Mất màu nước brom: Stiren
- Mất màu nước brom và tạo tủa trắng là phenol
- Không có hiện tượng là ancol benzylic
Câu 21:
Pha a gam rượu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước được 80ml rượu 250. Giá trị của a là:
Đáp án A
Câu 23:
Chỉ ra thứ tự tăng dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH của các hợp chất sau: phenol, etanol, nước.
Đáp án A
Câu 24:
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là hợp chất nào sau đây?
Đáp án A
Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan:
Câu 25:
Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là:
Đáp án C
Những anken đối xứng khi thực hiện phản ứng hidrat hóa chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất
Ví dụ: