IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol nâng cao (P3)

  • 1247 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít anken với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

nanken  = 1,68/22,4 = 0,075 mol

=> nancol = 0,075.100/75 = 0,1 mol

=> Mrượu = 60

=> n = 3 => C3H7OH 


Câu 2:

Cho Na dư vào V (ml) cồn etylic 46o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml) thu được 42,56 lít H2 (đktc). Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

V ml cồn etylic 460 có chứa 0,46V ml rượu và 0,54V ml nước

Cho Na dư vào V (ml) cồn etylic 46 độ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml (ảnh 1)

Khi tham gia phản ứng với Na

→ 2nH2 =nC2H5OH + nH2O

→ 2. 1,9 = 0,008V + 0,03V

→ V= 100 ml


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ;

nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol

 => nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol => n = 0,6:0,2= 3.

X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức

=> C3H8O2


Câu 4:

Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 2 ancol là:

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 (ảnh 1)

Gọi công thức tổng quát của 2 rượu là:

Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 (ảnh 2)

Vậy phải có 1 rượu có n = 2 và do có số mol bằng nhau nên rượu còn lại có n = 4.

=> Đáp án B


Câu 5:

Cho Na tác dụng với etanol dư sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào, cho thêm vài giọt quỳ tím thì thấy dung dịch

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn  

Phản ứng của etanol với natri:

Cho Na tác dụng với etanol dư sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào (ảnh 1)

Sau khi chưng cất đuổi etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng

Cho Na tác dụng với etanol dư sau đó chưng cất đuổi hết etanol dư rồi đổ nước vào (ảnh 2)

Dung dịch sẽ có màu xanh


Câu 6:

Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (đktc). Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml.

Xem đáp án

Đáp án B

Hướng dẫn

Thể tích ancol etylic 92 độ cần dùng là bao nhiêu để điều chế được 2,24 lít C2H4 (ảnh 1)

Theo phương trình: nC2H5OH = 0,1 mol.

Mà H = 62,5%

→ nC2H5OH = 0,1 : 62,5% = 0,16 mol.

→ mC2H5OH = 0,16 x 46 = 7,36 gam

→ VC2H5OH = 7,36 : 0,8 = 9,2 ml.

Ta có rượu 92o → Vrượu = 9,2 : 92% = 10 ml


Câu 8:

Cho phản ứng sau:

p-BrC6H4CH2Br + dd NaOH A + NaBr

Vậy A có thể là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Khi dùng dung dịch NaOH thì phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh.


Câu 12:

Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là:

Xem đáp án

Đáp án C

Hướng dẫn

Ta có sơ đồ phản ứng:

(C6H10O5)n →2nC2H5OH

mtinh bột = 78,28 x 75% = 58,71 kg.

Theo phương trình:

Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 40 độ (ảnh 1)

Mà H = 60%

→ mC2H5OH = 33,34 x 60% = 20,004 kg

 

→ VC2H5OH = 20,004 : 0,8 = 25,005 lít.

Ta có rượu 40o → Vrượu = 25,005 : 40% = 62,5125 lít


Câu 13:

Rượu no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 1800C. Thu được 1 anken mạch thẳng duy nhất. X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

MX = 37.2 = 74

=> n = 4

=> CTPT X là C4H9OH; X mạch thẳng


Câu 14:

Cho m gam một ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Phương trình phản ứng:

Cho m gam một ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng (ảnh 1)

Khối lượng chất rắn giảm = mO phản ứng

=> nO = nCuO = 0,32 : 16 = 0,02 mol

Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có andehit và hơi nước.

Ta có:

Cho m gam một ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng (ảnh 2)

=> m = 0,02.46 = 0,92 gam.


Câu 15:

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là:

Xem đáp án

Đáp án  B

Hướng dẫn

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra (ảnh 1)

Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra (ảnh 2)

Phương trình phản ứng :

Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra (ảnh 3)


Câu 16:

Để điều chế được m-nitrophenol từ benzen:

Để điều chế được m-nitrophenol từ benzen Người ta tiến hành các giai đoạn sau (ảnh 1)

Người ta tiến hành các giai đoạn sau:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

- Trước hết tiến hành nitro hóa.

- Tiếp theo clo hóa khi đó nhóm –NO2 định hướng thế vào vị trí meta.

- Thủy phân bằng NaOH đặc ở nhiệt độ cao và áp suất cao.

Để điều chế được m-nitrophenol từ benzen Người ta tiến hành các giai đoạn sau (ảnh 2)


Câu 17:

Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Xem đáp án

Đáp án  C

Hướng dẫn

Ta có:

nH2=22,4a22,4=a mol

a mol X + Na a mol H2

=> X có 2 nguyên tử H linh động.

a mol X + a mol NaOH

=> X có 1 nguyên tử H linh động thuộc nhóm OH phenol hoặc nhóm –COOH

=> nguyên tử H còn lại thuộc nhóm –OH ancol

=> Đáp án C.


Câu 19:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Ta có: Vrượu nguyên chất = 5 x 46% = 2,3 lít

→ mC2H5OH = 2,3 x 0,8 = 1,84 kg = 1840 gam.

Ta có:

(C6H10O5)n → 2nC2H5OH

Theo phương trình:

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ảnh 1)

Mà H = 72%

 → m(C6H10O5)n = 3240 : 72% = 4500 gam = 4,5 kg


Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là:

Xem đáp án

Đáp án D

Hướng dẫn

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau (ảnh 1)

nM = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau (ảnh 2)

0,25 mol M  + Na thu được mol H2 nhỏ hơn 0,15

=> ancol đơn chức  =>Đáp án D


Câu 22:

Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ 4,7gam phenol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. Số mol HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn):

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

nphenol=4,794=0,05 mol  nHNO3=3.nphenol.1,5=0,225 molnaxit picric =nphenol=0,05 molmaxit picric=0,05.229=11,45 gam

 


Câu 23:

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam H­2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là :

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít (ảnh 1)

Vì các ancol là no đơn chức nên:

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít (ảnh 2)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

 

m = mancol = mC + mH + mO (ancol)

Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít (ảnh 3)


Câu 24:

Etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô được sản xuất chủ yếu theo cách nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn

Hidrat hóa etilen với xúc tác H3PO4/SiO2 được etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô   

C24 + H2O → C2H5OH


Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Hướng dẫn  

Ta có:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 ở đktc (ảnh 1)

X + Cu(OH)2 dd xanh lam

=> X là ancol đơn chức có ít nhất 2 nhóm OH gần nhau

=> loại đáp án D.

Sơ đồ: 2X + Cu(OH)2 dd xanh lam

Theo sơ đồ phản ứng ta có:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 ở đktc (ảnh 2)

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 ở đktc (ảnh 3)

=> Chỉ có A hoặc C đúng.

Giả sử A đúng, ta có phản ứng cháy:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 ở đktc (ảnh 4)


Bắt đầu thi ngay