IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 145 Bài tập Sự điện li ôn thi Đại học có lời giải

145 Bài tập Sự điện li ôn thi Đại học có lời giải

145 Bài tập Sự điện li ôn thi Đại học có lời giải (P3)

  • 1250 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Dung dịch nào sau đây có p H bằng 7?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 14:

Chất nào sau đây là chất điện li?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chất điện li: là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.

chỉ có KCl trong các chất trong dãy là chất điện li (chất điện li mạnh) . Chọn đáp án A.


Câu 15:

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nước là một chất điện li yếu, rất yếu

như ta biết nước nguyên chất (nước cất) không dẫn điện vì lí do này.

còn lại dung dịch bazơ tan như Ba(OH)2 hay axit mạnh H2SO4

và các muối như Al2(SO4)3 đều là các chất điện li mạnh.

chọn đáp án C


Câu 16:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 18:

Trong các dãy chất sau, dãy nào đều gồm các chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 21:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl bằng điện cực tro, màng ngăn xốp đến khi khí bắt đầu thoát ra ở cả hai cực thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3.

Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3 chứa H+ hoặc OH.

 Ta có thứ tự điện phân:

 Catot: Cu2+ + 2e || 2H2O + 2e → H2 + 2OH

 Anot: 2Cl → Cl2 + 2e || 2H2O → 4H+ + 4e + O2

Khí bắt đầu thoát ra ở cả 2 điện cực H2O tại catot chưa bị điện phân.

Khí thoát ra ở anot gồm Cl2 và O2 chọn A.


Câu 22:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 43,24 gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, thấy khối lượng catot tăng so với ban đầu; đồng thời ở anot thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 4,48 lít (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 25,496 gam. Kim loại M là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Xét t(s): Khối lượng catot tăng ion M2+ bị điện phân. Khí duy nhất ở anot là Cl2.

2Cl → Cl2 + 2e ne = nNaCl = 2nCl2 = 0,4 mol mMSO4 = 43,24 - 0,4 × 58,5 = 19,84(g).

Xét 2t(s): ne = 0,8 mol || 2H2O → 4H+ + O2 + 4e nO2 = 0,1 mol.

manot giảm = 0,2 × 71 + 0,1 × 32 = 17,4(g) mcatot giảm = 8,096(g).

Đặt nMSO4 = x (M + 96).x = 19,84 (1) || 2H2O + 2e → 2OH + H2

nH2 = (0,8 – 2x) ÷ 2 = 0,4 – x 2 × (0,4 – x) + M.x = 8,096 (2)

(1) và (2) M.x = 7,552 và x = 0,128 M = 7,552 ÷ 0,128 = 59 (Ni).


Câu 23:

Dãy chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

B. Loại vì CH3COOH.

C. Loại vì HgCl2.

D. Loại vì HNO2.

chọn A.


Câu 24:

Dãy nào sau đây gồm các ion tồn tại đồng thời trong một dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. Loại vì 2Fe3+ + 3CO32– + 3H2O → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2

B. Loại vì Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2

C. Loại vì NH4+ + OH → NH3↑ + H2O

chọn D


Câu 25:

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.

Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.

chọn A.


Câu 26:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện li mạnh?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A. H2O là chất điện li yếu: H2O H+ + OH.

B. C2H5OH không phải là chất điện li.

C. CH3COOH là chất điện li yếu: CH3COOH CH3COO + H+.

D. NaCl là chất điện li mạnh: NaCl → Na+ + Cl.

chọn D.


Câu 27:

Chất nào sau đây thuộc loại chất điện ly mạnh

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Vì NaCl là muối được tạo từ kim loại điển hình và phi kim điểm hình.

Nacl là chất điện li mạnh Chọn D


Câu 28:

Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X có tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng muối có trong 300 ml X là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng

Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol

Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol

Khi cho X tác dụng với BaCl2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d = 0,1 mol

Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH4+ tham gia phản ứng → b = 0,2 mol

Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol

Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na+, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3 mol SO42-

→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.

Đáp án A.


Câu 29:

Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dùng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có ∑ne trao đổi = 0,2 mol

 Ở Catot: 2H2O +2e → H2 + 2OH

nH2↑ = 0,1 mol và nOH sinh ra = 0,2 mol.

Ở anot: 2Cl → Cl2 + 2e

+ Sau khi dừng điện phân có phản ứng: Mg2+ + 2OH → Mg(OH)2

mDung dịch giảm = mH2↑ + mCl2↑ + mMg(OH)2↓

  mDung dịch giảm = 0,1×2 + 0,1×71 + 0,1×58 = 13,1 gam


Câu 30:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X ( biết dung dịch X làm phenolphtalein hóa hồng) và 8,96 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

bên anot đầu tiên ra khí Cl2, hết sẽ ra O2 (do H2O điện phân).

bên catot đầu tiên ra Cu (bám vào anot), hết Cu thì đến H2 (của H2O điện phân) là khí thoát ra.

Vì dung dịch X làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng X chứa OH–

Hòa tan 0,2 mol Al2O3 là do 0,4 mol OH (Cứ 1 Al cần 1 OH

Tương quan có 0,2 mol H2 sinh ra ở catot và 0,4 mol khí ở anot chỉ là Cl2 

||→ ne trao đổi = 2nCl = 0,8 mol ||→ ở catot: nCu = (ne trao đổi – 2nH2) ÷ 2 = 0,2 mol.

Vậy ban đầu m gam hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,8 mol NaCl

||→ Yêu cầu giá trị của m = 0,2 × 160 + 0,8 × 58,5 = 78,8 gam. Chọn C


Bắt đầu thi ngay