145 Bài tập Sự điện li ôn thi Đại học có lời giải (P2)
-
1171 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch?
Đáp án D
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:
+ Chất kết tủa.
+ Chất điện li yếu.
+ Chất khí.
Câu 2:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đáp án D
Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu
Câu 3:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Đáp án D
Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu
Câu 4:
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t(s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là:
Đáp án A
Câu 5:
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl ( tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A.Sau thời gian điện phân t ( giờ) thu được dung dịch Y ( chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Gọi số mol của CuSO4 và NaCl lần lượt là x và 3x (mol)
Thứ tự điện phân các chất tại catot và anot
Tại catot: Tại anot:
Cu2+ +2e → Cu↓ 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O + 2e → 2OH- + H2 2H2O → 4H+ + O2↑ + 4e
Vì nCl- = 3nCu2+ và chất tan thu được hòa tan được Al2O3 => Cl- điện phân hết.
2 chất tan thu được là Na2SO4 : x ( mol) ; NaOH: (3x – 2x) = x (mol)
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
0,06 ← 0,03 (mol)
=> x = nNaOH = 0,06 (mol)
Tại catot: Cu: 0,06 mol; nH2 = a (mol)
Tại anot: Cl2: 0,09 mol; nO2 = b (mol)
=> ∑ ne = 0,06.2 + 2.0,15 = 0,42 (mol)
Áp dung CT ta có: ne = It/F => t = 0,42.96500/2 = 20265 (s) = 5,63 (giờ)
Gần nhất với 5,6 giờ
Câu 7:
Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án D
Ta nhận thấy trong 2 đáp án C và D đối lập nhau nên có 1 trong hai phát biểu là không đúng.
Ta xét giả sử C là phát biểu đúng thì hai khí đó là: Cl2 (x mol) và O2 (y mol)
- Cu2+ điện phân chưa hết, H2O ở anot bị điện phân.
=> A đúng
=> B đúng
Vậy D sai
Câu 8:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5 A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
Chọn đáp án B
Câu 9:
Cho dãy các ion: Fe2+, Ni2+, Cu2+, Sn2+. Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là
Chọn đáp án C
Fe2+/Fe > Ni2+/Ni > Sn2+/Sn > Cu2+/Cu ⇒ ion Cu2+ có tính oxi hóa mạnh nhất ⇒ chọn C.
Câu 10:
Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
Chọn đáp án B
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà
trong CTPT có chứa đồng thời nhóm –NH2 và nhóm –COOH
⇒ Chọn B
Câu 11:
Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
Chọn đáp án A
Phương trình phân tử: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
Phương trình ion đầy đủ: Ba2+ + 2OH– + 2H+ + 2Cl– → Ba2+ + 2Cl– + 2H2O.
Phương trình ion rút gọn: H+ + OH– → H2O.
⇒ Chọn A.
Câu 12:
Cho các ion sau: Al3+, Fe2+, Cu2+, Ag+, Ca2+. Chiều giảm tính oxi hóa của các ion trên là
Chọn đáp án D
Ta có: Ca2+/Ca > Al3+/Al > Fe2+/Fe > Cu2+/Cu > Ag+/Ag.
⇒ tính oxi hóa: Ag+ > Cu2+ > Fe2+ > Al3+ > Ca2+ ⇒ chọn D.
Câu 13:
Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
Đáp án B
Ta có phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Û PT ion là: Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl– → Mg2+ + 2Cl– + 2H2O.
⇒ PT ion thu gọn là: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O.
Câu 14:
Dung dịch X chứa các ion: Na+ , Ba2+ và . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, thu được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng
Đáp án D
Câu 16:
Phương trình rút gọn Ba2+ + SO42– → BaSO4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?
Đáp án C
Câu 17:
Một dung dịch Y có chứa 3 ion: Mg2+, Cl– (1 mol), SO42– (2 mol). Thêm từ từ V lít dung dịch Na2CO3 2M vào dung dịch X cho đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Giá trị của V là
Đáp án A
Câu 18:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là
Đáp án C
Câu 19:
Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
Đáp án B
Ta có: nHCl = 0,036 mol, nHNO3 = 0,036 mol, nH2SO4 = 0,024 mol
⇒ ∑nH+ = 0,12 mol || ∑nOH– = 0,08×2×V + 0,23×V = 0,39V.
+ Vì pH = 2 ⇒ Sau pứ trung hòa nH+ dư = 102×(0,36+V) = 0,01V + 0,0036
+ Ta có: ∑nH+ = ∑nOH– + nH+ dư 0,12 = 0,39V + 0,01V + 0,0036.
Û V = 0,291 lít ⇒ nBa(OH)2 = 0,02328 mol.
+ Vì nBa2+ < nSO42– ⇒ m↓ = mBaSO4 = 0,02328×233 ≈ 5,42 gam
Câu 20:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cức trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,504 kít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc), đồng thời còn lại 5,43 fam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là
Đáp án C
ne = 0,15 mol
dd X sau điện phân tác dụng với Fe tạo khí NO nên X phải chứa H+ nên
Tại A(+) : có 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + 4e + O2
Tại K (-) thì : Cu2+ + 2e → Cu
Dd sau phản ứng đem cho Fe vào thì : 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
0,09 mol ← 0,0225 mol
Nếu Cu không có trong dd thì khối lượng rắn còn lại sau phản ứng là 0,125.56-0,0225.3:2.56 =5,11 < 5,43
→Cu còn trong dd và xảy ra phản ứng Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
→ mrắn = 0,125.56 – 0,0225.3 : 2.56 + 8nCu2+(X) → nCu2+(X) = 0,04 mol
Vì Cu2+ còn dư trong X nên phản ứng tại (K) chỉ có Cu2+ với lượng phản ứng là 0,15 :2 =0,075 mol
Bảo toàn Cu có x = 0,075 + 0,04 =0,115 mol
Tại (A) thì ne = nCl + nH+ → 0,15 = nCl + 0,09 → nCl = 0,06 mol
Bảo toàn Cl có y =0,06 mol
→ x : y =0,115 : 0,06 =1,917
Câu 21:
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa đồng thời R(NO3)2 0,45M (R là kim loại hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch chứa KOH 0,75M và NaOH 0,5M, không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là
Do Y có phản ứng với kiềm nên R2+ có bị điện phân
· Trường hợp 1: Trong 2t (s) R2+ chưa bị điện phân hết.
Thêm kiềm và không có kết tủa chứng tỏ R(OH)2 lưỡng tính đã tan trở lại.
· Trường hợp 2: Trong 2t (s) đã xảy ra điệ phân nước ở catot.
Sau phản ứng (1):
=> Chọn đáp án B.
Câu 22:
Thực hiện thí nghiệm sau: Lấy hai thanh kim loại Mg-Cu nối với nhau bằng một dây dẫn nhỏ qua một điện kế rồi nhúng một phần của mỗi thanh vào dung dịch HCl. Cho các phát biểu liên quan tới thí nghiệm:
(a). Kim điện kế lệch đi. (b). Cực anot bị tan dần.
(c). Xuất hiện khí H2 ở catot. (d). Xuất hiện khí H2 ở anot.
(e) Xuất hiện dòng điện chạy từ thanh Cu sang thanh Mg.
Số phát biểu đúng là:
Cu đóng vai trò catot, Mg đóng vai trò anot:
Tại catot: 2H+ + 2e → H2
Tại anot: Mg → Mg2+ + 2e
Trong dây dẫn xuất hiện dòng điện => (a) đúng.
Anot tan dần => (b) đúng.
Khí H2 chỉ thoát ra tại catot => (c) đúng, (d) sai.
Dòng electron chạy từ anot sang catot => Dòng diện chạy từ thanh Mg sang Cu.
=> (e) sai.
=> Chọn đáp án C.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A sai. Thép là hợp kim của sắt với hàm lượng nguyên tố cacbon thấp hơn trong gang.
B sai. Kim loại bị oxi hóa thành ion dương trong các phản ứng.
C sai. Nhúng lá Zn vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian khối lượng lá Zn giảm.
D đúng. Phương trình điện phân:
=> Chọn đáp án D.
Câu 24:
Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm X mol CuSO4 và y mol NaCl (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ x : y là
Phương trình điện phân:
=> Chọn đáp án D.
Câu 25:
Điện phân 1 lít dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,6M và FeCl3 0,4M đến khi anot thoát ra 17,92 lít khí (đktc) thì dừng lại. Lấy catot ra khỏi bình điện phân, khuấy đều dung dịch để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Giả thiết kim loại sinh ra đều bám lên catot, sản phẩm khử của N+5 (nếu có) là NO duy nhất, hiệu suất điện phân là 100%. Hiệu khối lượng dung dịch X và Y gần nhất là
=> Chứng tỏ ở anot đã xảy ra điện phân H2O.
Gần nhất với giá trị 102.
=> Chọn đáp án B.
Câu 26:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KC1 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi, sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây; thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện); đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Gia trị của m là:
Chọn đáp án A.
Đặt số mol của CuSO4 và KCl lần lượt là x, y.
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ +2e → Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + 4e + O2
Điện phân t giây:
Câu 27:
Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
Nếu dừng điện phân ở thời điểm 5404 giây rồi nhúng thanh sắt dư vào dung dịch, sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh sắt thay đổi như thế nào?
Chọn đáp án D.
Điện phân trong 2895s:
· Trong khoảng thời gian từ (t + 2895) s đến 2s chỉ là điện phân H2O nên phần khí tăng thêm là 2,125a - a - 0,03 = 1,125a - 0,03 chỉ gồm O2 và H2
· Bảo toàn electron cho cực dương ở 2 khoảng thời gian (0 – t) và (t – 2t) có:2a = 0,01.2 + 0,375A.4 => a = 0,04 => b = 0,04
=> Tại anot đã xảy ra điện phân H2O:
=> Khối lượng thanh sắt giảm 0,304 g
Câu 28:
Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 3) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 27,525 gam. Cho bột nhôm dư vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t gần nhất với
Chọn đáp án D.
Đặt số mol của CuSO4 là a, của NaCl là 3a.
Phương trình điện phân:
Sau khi điện phân t giờ, dung dịch Y chứa 2 chất tan là Na2SO4 và NaOH => Cu2+, Cl- đều bị điện phân hết.
=> Chứng tỏ đã xảy ra điện phân nước.
Câu 29:
Một dung dịch có chứa KCl, HCl, Fe2(SO4)3 có số mol bằng nhau. Khi điện phân dung dịch với điên cực trơ, có màng ngăn xốp đến khi hết ion sắt. Dung dịch sau điện phân có:
Chọn đáp án C.
Phương trình điện phân:
Dung dịch sau điện phân có môi trường axit, pH < 7
Câu 30:
Dung dịch X chứa 0,2 mol K+; 0,3 mol Ba2+; 0,2 mol ; x mol . Giá trị của x là
Chọn đáp án A.
Bảo toàn điện tích có x = 0,2 + 2.0,3 - 0,2 = 0,6 mol
Câu 31:
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Giá trị của m là:
Chọn đáp án C.
Phương trình điện phân:
Câu 32:
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ I = 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là:
Chọn đáp án C.
Phương trình điện phân:
Catot: Fe3+ + e → Fe2+
Cu2+ + 2e → Cu
Fe2+ + 2e → Fe
Anot: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Câu 33:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung địch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là.
Chọn đáp án A.
Phương trình điện phân:
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
2H2O + 2e → H2 + 2OH-
Anot: 2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Fe + dung dịch sau điện phân → NO
=> Chứng tỏ dung dịch chứa H+, ở anot đã xảy ra điện phân nước.
=> Chứng tỏ Cu2+ chưa bị điện phân hết
Câu 34:
Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,025 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít (đktc) khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thời gian đã điện phân là
Chọn đáp án A.
Dung dịch sau điện phân + Al. 0,075 mol H2
=> Chứng tỏ có phản ứng điện phân nước.
· Trường hợp 1: Dung dịch sau điện phân chứa H+.
· Trường hợp 2: Dung dịch sau điện phân chứa OH-.
Câu 35:
Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là
Chọn đáp án C.
Trong t (s)
Câu 36:
Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1:1, tạo ra chất Z tan trong nước, chất Z là
Chọn đáp án C
Câu 37:
Điện phân 300 ml dung dịch X chứa m gam chất tan là FeCl3 và CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện là 5,36 ampe. Sau 14763 giây, thu dược dung dịch Y và trên catôt xuất hiện 19,84 gam hỗn hợp kim loại. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu dược 39,5 gam kết tủa. Giá trị CM của FeCl3 và CuCl2 lần lượt là
Chọn đáp án D.
Sau khi điện phân thu được hỗn hợp kim loại => Fe3+, Cu2+ bị điện phân hết, Fe2+ đã bị điện phân.
=> Chứng tỏ Y chứa FeCl2 dư.
Câu 39:
Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và KCl 0,4M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong 6176 giây thì dừng điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm 15 gam. Cho 0,25 mol Fe vào dung dịch sau điện phân , kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N5+) đồng thời thu được m gam hỗn hợp rắn. giá trị m là?
Đáp án B
dung dịch sau điện phân sinh khí NO
=>dung dịch sau điện chứa H+ => Cl-bị điện phân hết.
Quy đổi sản phẩm điện phân về CuO và CuCl2 với số mol x và y.
=> Fe dư => Fe chỉ lên số oxi hóa +2 => nFepu = 0,34 : 2 = 0,17 mol
Hỗn hợp rắn gồm 0,08 mol Fe và 0,08 mol Cu => m = 9,6 (g)