150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng cơ bản (P5)
-
1102 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có các cặp chất sau: Cu và dung dịch FeCl3; H2S và dung dịch CuSO4; H2S và dung dịch FeCl3; dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3. Số cặp chất xảy ra phản ứng ở điều kiện thường là:
Đáp án C
Các cặp chất xảy ra phản ứng:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
H2S + CuSO4 → CuS + H2SO4
H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl
3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl + Fe(NO3)3
Câu 2:
Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng hoàn toàn ta thu được dung dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X có chứa:
Đáp án C
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
Câu 3:
Có các phát biểu sau:
(1) Thiếc, chì là những kim loại mà nguyên tử có 4 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Pb không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng lẫn dung dịch H2SO4 đặc nóng vì sản phẩm là PbSO4 không tan bọc ngoài kim loại, ngăn không cho phản ứng xảy ra tiếp.
(3) Sn, Pb bị hòa tan trong dung dịch kiềm, đặc nóng.
(4) Sn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc tạo ra cùng một loại muối.
Các phát biểu đúng là:
Đáp án C
(1) đúng, thiếc: [Kr]4d105s25p2 ;
Chì: [Kr]4f145d106s26p2 ; cả 2 chất thuộc nhóm IVA
(2) sai, Pb tan nhanh trong H2SO4 đặc nóng vào
tạo thành muối Pb(HSO4)2
(3) đúng
(4) sai, Sn tác dụng với H2SO4 loãng được Sn(II),
còn với H2SO4 đặc được Sn(IV)
Câu 4:
Cho từ từ đến dư một lượng bột sắt vào trong bình đựng một lượng nhỏ khí clo đã được đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong bình là
Đáp án D
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Vậy sau phản ứng chất rắn gồm Fe, FeCl3.
Chú ý: phản ứng Fe với xảy ra khi ở trạng thái dung dịch
Câu 5:
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa
Đáp án A
Do thu được cả kết tủa nên Cu còn dư sau phản ứng với Fe3+
Như vậy, trong dung dịch Y có FeCl2, ZnCl2 và CuCl2
Cho phản ứng với NaOH thì kết tủa thu được là Fe(OH)2 và Cu(OH)2
Câu 6:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 được hỗn hợp khí có M = 42,5 đvC. Tỉ số x/y là:
Đáp án A
Tổng số NO2 và O2 thu được
nNO2 = x +2y
nO2 = 0,5x +0,5y
Câu 7:
Gang, thép là hợp kim của sắt. Tìm phát biểu đúng ?
Đáp án D
Gang là hợp kim sắt – cacbon (2-5%).
Thép là hợp kim sắt – cacbon (hàm lượng C < 2%)
Nguyên tắc sản xuất gang khử sắt trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao
Câu 8:
Để bảo quản dung dịch muối sắt (II) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm vào dung dịch đó
Đáp án C
- Trong điều kiện thường Fe2+ dễ chuyển thành Fe3+
- Khi có Fe thì: Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
=> Do đó, trong dung dịch luôn có Fe2+
Câu 9:
Trong các cặp kim loại sau: (1) Mg, Fe ; (2) Fe, Cu ; (3) Fe, Ag . Cặp kim loại khi tác dụng với dung dịch HNO3 có thể tạo ra dung dịch chứa tối đa 3 muối (không kể trường hợp tạo NH4NO3) là:
Đáp án B
(1) Phản ứng với HNO3 thì Mg phản ứng trước,
sau đến sắt, nếu dư sắt thì 3 muối
(2) Phản ứng với HNO3 thì Fe phản ứng trước
nếu Fe và Cu dư thì có thể tạo 3 muối.
(3) Không có trường hợp nào do Ag+ có tính oxi
hóa mạnh hơn Fe3+... hơn nữa chỉ tạo ra Fe3+
Câu 10:
Người chụp ảnh thường dùng dung dịch X để lau sạch những vết đen bám trên Ag. X là
Đáp án A
Trong nhiếp ảnh người ta dùng AgBr (không dùng AgCl kém nhạy, AgI quá nhạy với ánh sáng).
Để lau sạch những viết bám đen người ta dùng Na2S2O3 có khả năng hòa tan lớp AgBr
AgBr + 2Na2S2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] + NaBr.
Câu 11:
Gang, thép là hợp kim của sắt. Tìm phát biểu đúng ?
Đáp án D
Gang là hợp kim sắt – cacbon (2-5%).
Thép là hợp kim sắt – cacbon (hàm lượng C < 2%)
Nguyên tắc sản xuất gang khử sắt trong oxit bằng CO ở nhiệt độ cao
Câu 12:
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hóa bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án A
10FeSO4 + 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + 8H2O + K2SO4.
Chú ý: muối Fe2(SO4)3 và FeCl3 có màu vàng
Câu 13:
Dãy gồm các chất mà khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HI đều sinh ra sản phẩm có iot là
Đáp án A
Ta có AgNO3 + HI → AgI↓ + HNO3 →Loại C, D
FeO + 2HI → FeI2 + H2O → Loại B
Chú ý: các hợp chất Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4,
Fe2(SO4)3 khi tác dụng với HI sinh ra hợp chất
Fe3+ có tính oxi hóa mạnh tương tác với I- trong
dung dịch sinh ra I2 và Fe2+ .
Câu 14:
Cho các dung dịch: Cu(NO3)2, AlCl3, AgNO3, ZnSO4, NaCl, FeCl3. Số dung dịch tạo kết tủa với dung dịch NH3 dư là:
Đáp án B
Các chất tạo kết tủa với NH3 là AlCl3 và FeCl3
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án A
- Crom (VI) oxit là oxit bazơ không đúng vì: CrO3 là oxit axit.
- Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3: đúng vì CrO3 có tính oxi hóa mạnh.
- Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hóa thành ion Cr2+ đúng vì dung dịch HCl không có tính oxi hóa trong khi đó Cr có 3 số oxi hóa phổ biến +2, +3, +6.
Vậy: Crom (VI) oxit là oxit bazơ là sai.
Câu 16:
Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
Đáp án C
Các dung dịch phản ứng với kim loại đồng là FeCl3, HNO3, hỗn hợp gồm HCl, NaNO3. Các phản ứng:
2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
3Cu + 2NO3- + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
Câu 17:
Cho các phát biểu về đồng, bạc, vàng như sau:
(1) Tính khử yếu dần theo thứ tự: Cu > Ag > Au
(2) Cả 3 kim loại đều tan trong dung dịch HNO3
(3) Cả 3 kim loại đều có thể tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất
(4) Dung dịch HNO3 chỉ hòa tan được Cu, Ag; còn không hòa tan được Au.
(5) Chỉ có Cu mới hòa tan trong dung dịch HCl, còn Ag, Au không hòa tan trong dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án B
• Tính khử yếu dần theo thứ tự: Cu > Ag > Au.
- Dung dịch HNO3 chỉ hòa tan được Cu, Ag; còn Au chỉ hòa tan trong nước cường toan ( hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc).
- Cả ba kim loại Cu, Ag, Au đứng sau H nên đều không hòa tan trong HCl.
- Cả ba kim loại đều có thể tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất.
→ Có 3 phát biểu đúng là (1), (3), (4)
Câu 18:
Dãy gồm các chất mà khi cho từng chất tác dụng với dung dịch HI đều sinh ra sản phẩm có iot là
Đáp án A
Ta có AgNO3 + HI → AgI↓ + HNO3 → Loại C, D
FeO + 2HI → FeI2 + H2O → Loại B
Chú ý: các hợp chất Fe2O3, Fe(OH)3, Fe3O4,
Fe2(SO4)3 khi tác dụng với HI sinh ra hợp chất
Fe3+ có tính oxi hóa mạnh tương tác với I- trong
dung dịch sinh ra I2 và Fe2+ .
Câu 19:
Cho vài giọt dung dịch H2S vào dung dịch FeCl3 hiện tượng xảy ra là
Đáp án B
H2S + 2FeCl3 → S↓(vàng) + 2FeCl2 + 2HCl
Câu 20:
Vàng bị hoà tan trong nước cường toan tạo thành
Đáp án D
Au + HNO3 + 3HCl → AuCl3 + NO + 2H2O
Câu 21:
Ni tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
Đáp án B
A sai, Ni không tác dụng với H2
C sai, Ni không tác dụng với Fe(NO3)2
D sai, Ni không tác dụng với NaCl
Ni tác dụng được với tất cả các chất trong B
Câu 22:
Có các phát biểu về kẽm sau:
(a) Zn có thể tác dụng với các dung dịch HCl, HNO3 đặc nguội, NaOH;
(b) những đồ vật bằng Zn không bị han rỉ, không bị oxi hóa trong không khí và trong nước;
(c) có thể dùng Zn để đẩy Au ra khỏi phức xianua [Au(CN)2]- (phương pháp khai thác vàng);
(d) Zn không thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4
(e) không tồn tại hợp chất ZnCO3
Số phát biểu đúng là
Đáp án B
Có các phát biểu về kẽm:
- Zn có thể tác dụng với các dung dịch HCl, HNO3 đặc, nguội, NaOH.
- Zn không bị han rỉ, không bị oxi hóa trong không khí và trong nước vì trên bề mặt kẽm có màng oxit hoặc cacbonat bazơ bảo vệ.
- Zn có thể đẩy Au ra khỏi phức xianua [Au(CN)2]- (phương pháp khai thác vàng).
- Zn có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch CuSO4.
- ZnCO3 tồn tại ở dạng rắn, không tồn tại ở dạng dung dịch.
→ Có 3 phát biểu đúng là (a), (b), (c)
Câu 23:
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư. Hiện tượng quan sát được là
Đáp án B
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch CuSO4 cho tới dư:
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
→ Hiện tượng quan sát được là xuất hiện ↓ màu xanh nhạt, lượng ↓ tăng dần đến không đổi. Sau đó ↓ giảm dần cho tới khi tan hết thành dung dịch màu xanh đậm
Câu 24:
Cho thanh Zn tác dụng với dung dịch CuSO4, nhận định đúng là:
Đáp án B
Phương trình phản ứng: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu↓ (đỏ)
Cu sinh ra bám vào lá Zn, đồng thời lượng Cu2+ trong dung dịch giảm đi nên màu xanh giảm dần.
Câu 25:
Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch có chứa m1 gam muối. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít SO2 (đktc) và dd có chứa m2 gam muối. So sánh m1 và m2.
Đáp án C
Cho Fe dư + H2SO4 → m1 gam muối + V lít H2
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2↑
nFe2+ = nH2 = V/22,4
→ m1 = mFeSO4 = V/22,4 × 152 gam.
Cho Fe + H2SO4 đặc, nóng
→ m2 gam muối + V lít SO2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
nFe2(SO4)3 = 1/3 × nSO2 = 1/3 × V/22,4 mol
→ m2 = mFe2(SO4)3 = 1/3 × V/22,4 × 400 gam
→ m1 > m2
Câu 26:
Cho vào ống nghiệm một ít tinh thể K2Cr2O7, sau đó cho nước vào và khuấy đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu của dung dịch X và Y lần lượt là:
Đáp án C
Trong dung dịch K2Cr2O7 (màu da cam) có cân bằng:
Khi thêm dung dịch KOH vào, OH- trung hòa H+ làm cân bằng chuyển dịch sang phải tạo ra CrO42- có màu vàng
Câu 27:
Có bao nhiêu chất tan trong dung dịch trong các chất: ?
Đáp án B
Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
AgCl↓ + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Ni + NH3 → không phản ứng.
Zn(OH)2↓ + 4NH3 → [Zn(NH3)4](OH)2
Pb + NH3 → không phản ứng.
Sn + NH3 → không phản ứng.
→ Có 3 chất tan trong dung dịch NH3
Câu 28:
Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là:
Đáp án B
Câu 29:
Những bức tranh cổ (vẽ bằng bột chì, thành phần chính là muối bazơ 2PbCO3.Pb(OH)2) thường có màu đen. Hãy cho biết có thể dùng chất nào dưới đây để phục hồi bức tranh cổ này ?
Đáp án A
- Những bức tranh cổ vẽ bằng bột chì (thành phần chính là muối bazơ 2PbCO3.Pb(OH)2). Khi để lâu bột chì tác dụng với H2S trong không khí tạo PbS màu đen.
2PbCO3.Pb(OH)2 + 3H2S → 3PbS + 2CO2 + 4H2O
- Có thể dùng H2O2 để phục hồi bức tranh này, vì PbS màu đen biến thành PbSO4 thành màu trắng theo phản ứng:
PbS + 4H2O2 → PbSO4 + 4H2O.