IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P3)

  • 1606 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch KMnO4 0,25M trong H2SO4, sau phản ứng hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là:

Xem đáp án

Đáp án B

nFeCl2 = nH2 = 0,1mol; nKMnO4 = 0,025 mol

Fe2+ sẽ phản ứng trước với KMnO4 / H+, mà thu được khí clo nên Fe2+ đã phản ứng hết, tiếp là Cl-
Bảo toàn e:
nFe2+ + nCl- (pư) = 5.nMn+7

nCl- (pư) = 0,025 .5 – 0,1 = 0,025

 

nCl2 = 0,0125 mol VCl2 = 0,28l


Câu 3:

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: nCO = 0,8 mol;  nSO2 = 0,9 mol

Gọi n là hóa trị của kim loại M (1   n  3)

Trong phản ứng giữa M với H2SO4 đặc nóng, M là chất khử nhường electron.

H2SO4 đặc là chất oxi hóa nhận electron:

Trong phản ứng khử oxit kim loại bởi CO ta luôn có:

nO (trong oxit) = nCO = 0,8 mol

Tỉ lệ:

Dựa vào các đáp án ta thấy n = 2 hoặc n = 3


Câu 4:

Cho một đinh sắt lượng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là:

Xem đáp án

Đáp án A

Fe dư + 0,02 mol muối NO3- → ddD. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu.

nFe + 2M(NO3)n → nFe(NO3)2 + 2M

nFe = 0,02n/2 mol; nM = 0,02 mol.

Khối lượng dung dịch giảm 0,16 gam

→ mM - mFe phản ứng = 0,02MM - 0,02n/2 × 56 = 0,16
Biện luận → n = 2, MM = 64


Câu 5:

Cho 5,6 gam bột Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,5 M . Tính khối lượng muối thu được:

Xem đáp án

Đáp án A

→ AgNO3 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)2 tạo thành : 0,1 mol

 

 

→ Fe(NO3)2 dư : 0,05 mol , Fe(NO3)3 tạo thành 0,05 mol

→ Tổng số mol Ag ở hai phản ứng : 0,25  mol → mAg= 0,25.108 = 27 gam

Khối lượng muối : 0,05.180 + 0,05.242 = 21,1 gam

Chú ý phản ứng : Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 +  Ag


Câu 7:

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)

Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)

Số mol AgNO3 = 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

 

 

Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)


Câu 8:

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,03 mol AgNO3 và 0,04 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

Fe+AgNO3 0,03 molCuNO32 0,04 mol

Khối lượng Fe tăng m gam.

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag↓

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓

Ta có:

mFe tăng = mAg + mCu - mFe phản ứng = 0,03 × 108 + 0,04 × 64 - (0,015 + 0,04) × 56 = 2,72 gam


Câu 9:

Lấy hai thanh kim loại M đều có giá trị là 1g. Nhúng thanh thứ nhất vào dung dịch AgNO3 và thanh thứ hai vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%, thanh thứ hai giảm 1% (so với ban đầu). Biết rằng số mol M phản ứng ở hai thanh là như nhau. Vậy M là:

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

 

 

Khối lượng thanh thứ nhất tăng 151%:

108an - aM = 1,51 (1)

 

 

Khối lượng thanh thứ 2 giảm:

aM - 32an = 0,01 (2)

Tổ hợp (1) và (2) ta được: aM = 0,65; an = 0,02

Chọn M = 32,5n

Khi n = 2 thì M = 65

Vậy M =Zn


Câu 10:

Cho m (g) Fe vào dung dịch chứa 1,38 mol HNO3, đun nóng đến kết thúc phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn không tan và có 0,38 mol hỗn hợp khí NO, NO2 thoát ra ở (dktc). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Sau phản ứng Fe dư nên chỉ tạo muối Fe(NO3)2.

Áp dụng sự bảo toàn khối lượng (số mol) N ta có:

Hay:

Vậy: mFe = 0,5.56 = m - 0,75m m = 112 (g)


Câu 11:

Cho 4,15 gam hỗn hợp Fe, Al phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO4  0,525M. khuấy kỹ hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem lọc kết tủa (A) thu được hai kim loại nặng 7,84 gam và dung dịch nước lọc B. Để hòa tan kết tủa A cần ít nhất bao nhiêu lit dung dịch HNO3  2M,  biết phản ứng tạo ra NO.

Xem đáp án

Đáp án C

Phản ứng xảy ra với Al trước, sau đó đến Fe. Theo giả thiết, kim loại sinh ra là Cu (kim loại hóa trị II).

Gọi x là số mol Al, y là số mol Fe phản ứng và z là số mol Fe dư:

 

 

Ta có:

27x + 56(y + z) = 4,15  (1)

3x/2 + y = 0,2.0,525 = 0,105 (mol) (2)

64(1,5x + y) + 56z = 7,84 (3)

giải hệ được: x= 0,05, y=0,03, z=0,02

Phản ứng:

 

 


Câu 12:

Hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7 : 3. Lấy m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3. Sau phản ứng còn lại 0,75m gam chất rắn và có 0,25 mol khí Y gồm NO và NO2. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án  B

Ta có:

mCu = 0,7m (g)

Vì Fe phản ứng trước Cu và sau khi phản ứng còn 0,75m (g) chất rắn Cu chưa phản ứng 0,7m

Fe dư 0,75m - 0,7m = 0,05m mFe pư = 0,3m - 0,05m = 0,25m (g)

Fe dư Chỉ tạo muối Fe(NO3)2

HNO3 hết (Lưu ý chỉ H+ hết, NO3- còn trong muối).

Quá trình nhường electron:

Quá trình nhận electron:

có : a+b =0,25 mol(BT N)

BT H+: 0,7=4a+2b

a= 0,1 và b=0,15

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

m = 50,4


Câu 14:

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% (lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là:

Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 2. 58/400 = 0,29 mol

nFeSO4 = x , nFe2(SO4)3 = y

mdd = 152 x + 400y = 51,76

nFe = nFeSO4 +2.nFe2(SO4)3  = x+ 2y =  0,29

x= 0,13 mol , y= 0,08 mol

BT S: nH2SO4 = nFeSO4 + 3Fe2(SO4)3 = 0,13 + 3.0,08 = 0,37

b = 0,37.98/9,8% = 370g


Câu 15:

Hoà tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 33,8gam hh FeCl2 và NaF đồng số mol: nFeCl2  = nNaF = 33,8 / (127 + 42) = 0,2 mol
Cho dung dịch X vào AgNO
3 dư:

FeCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + AgNO3 Ag + Fe(NO3)3

Ta có: nCR  = AgCl  + nAg = 0,2 . 2. 143,5 + 0,2 . 108 = 79g


Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là: 

Xem đáp án

Đáp án B

nCl-  = 2nH2 = 2.0,3= 0,6 mol

mMuối = mKL + mCl- = 15,4 + 0,6.35,5 =36,7 g


Câu 18:

Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,24 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng là 1,88 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch  đã dùng.

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình hóa học:

Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu     (1)

Fe  + CuSO4 → FeSO4 + Cu        (2)

Có: nMg = 0,01 mol và nFe = 0,02 mol

Theo (1) và (2), nếu Mg và Fe phản ứng hết thì thu được 0,03 mol Cu.

Khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là:

0,03 .64 = 1,92 (gam)

Thực tế chỉ thu được 1,88 gam kim loại. Chứng tỏ kim loại đã cho không phản ứng hết.

Mg có tính khử mạnh hơn Fe nên phản ứng trước.

Lượng Cu sinh ra ở (1) là 0,01 mol tương ứng với khối lượng 0,64 (gam)

Khối lượng Fe dư và Cu sinh ra ở (2) là: 1,88 – 0,64 = 1,24 (gam)

Đặt khối lượng Fe tham gia ở (2) là x, khối lượng sắt dư là (1,12 – 56x) và khối lượng Cu sinh ra ở (2) là 64x.

Ta có: (1,12-56x) + 64x = 1,24 => x = 0,015

Lượng CuSO4 trong 250 ml dung dịch đã phản ứng hết:

0,015 + 0,01 = 0,025(mol)

Nồng độ mol của dung dịch  đã dùng là : 0,025/0,25 = 0,1mol/l


Câu 19:

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là kim loại nào?

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng kim loại phản ứng là:

Số mol H2 là:

2M + 2nHCl 2MCln + nH2

Số mol của M là:

M = 28n  n = 2, M = 56 M: Fe


Câu 20:

Hòa tan 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được 10,08 lít NO2 (đktc) và 2,24 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe, Cu

56a + 64b = 14,8 (1)

Quá trình nhường electron:

Fe - 3e Fe

a    3a

Cu - 2e Cu

b     2b

∑ne nhường = (3a + 2b) mol

Quá trình nhận electron:

∑ne nhận = 0,45 + 0,2 = 0,65 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron:

3a + 2b = 0,65 a = 0,15 và b = 0,1 mFe = 8,4 g


Câu 21:

Cho 100 ml dung dịch FeSO4 1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời KMnO4 0,04 M và H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

0,1 mol FeSO4+KMnO4 0,02 molH2SO4 0,5 molddXddX+BaOH2BaSO4FeOH3MnOH2

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O

→ nFe3+ = 0,1 mol; ∑nSO42- = 0,1 + 0,5 = 0,6 mol; nMn2+ = 0,02 mol.

m = mFe(OH)3 + mBaSO4 + mMn(OH)2 = 0,1 × 107 + 0,6 × 233 + 0,02 × 89 = 152,28 gam


Câu 22:

Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X?

Xem đáp án

Đáp án C

Vì số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp là Fe3O4
Ta có:

Fe3O4 +4H2SO4 → FeSO4 +Fe2(SO4)3 +4H2O
0,02                          0,02

Trong 100 ml X sẽ có 0,01 mol FeSO4 nên:

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO+ 2MnSO4 + 8H2O

→ nKMnO4 = 0,002 mol → VKMnO4 = 0,002/0,1 = 0,02 l


Câu 23:

Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Vậy khối lượng của vật sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

Khối lượng AgNO3 = 250.4/100 = 10 (g)

Khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17% = khối lượng AgNO3 phản ứng = 1,7 (g)

Số mol AgNO3 = 0,01 mol

Phương trình phản ứng:

 

 

Khối lượng vật bằng Cu = 10 - 0,005.64 + 0,01.108 = 10,76 (g)


Câu 24:

Cho 0,02 mol Fe vào dung dịch chứa 0,045 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là:

Xem đáp án

Đáp án D

 

 

⇒ nAg+ dư = 0,045 - 0,04 = 0,005 mol. Khi đó xảy ra phản ứng:

 

 

mAg = (0,04 + 0,005).108 = 4,86g


Bắt đầu thi ngay