IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P4)

  • 1605 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hoà tan hoàn toàn 33,8 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có cùng số mol) vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Trong 33,8gam hh FeCl2 và NaF đồng số mol: nFeCl2  = nNaF = 33,8 / (127 + 42) = 0,2 mol
Cho dung dịch X vào AgNO3 dư:

FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag + Fe(NO3)3

Ta có: nCR  = AgCl  + nAg = 0,2 . 2. 143,5 + 0,2 . 108 = 79g


Câu 2:

Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đựơc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

Chất rắn X + dd HCl dư H2  

trong chất rắn X có Al dư

Cu(NO3)2 và AgNO3 hết

 

 

Al phản ứng hết với dd Cu(NO3)2 và AgNO3

Quá trình nhận e:

 

 

Tổng số mol e nhận = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol

Quá trình nhường e:

 

 

Vậy:

m2 = mAl dư + mCu + mAg = 0,01.27 + 0,03.64 + 0,03.108 = 5,43 gam

m1 = mAl ban đầu = (0,01 + 0,03).27 = 1,08g


Câu 4:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1 là: (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

Xem đáp án

Đáp án C

 nFe = nCu = 0,15 mol

- Do thể tích dung dịch HNO3 cần dùng ít nhất → muối Fe2+

→ ∑ ne cho = 2.(0,15 + 0,15) = 0,6 mol

- Theo ĐLBT mol electron:  nH+ = nHNO3 = (0,6.4) : 3 = 0,8 mol

→ VHNO3 = 0,8 lít


Câu 5:

Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 0,896 lít khí H2 đktc và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch BaCl2 đến khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp AgNO3 vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng lượng X trên tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng lấy dư thu được 8.736 lít NO2 (đktc). Giá trị m là?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi số mol Cu, Fe, Fe3O4 lần lượt là x, y, z mol

→ 64x + 56y + 232z = 29,68

X + HNO3 dư sinh 0,39 mol NO2→ 2x + 3y + z = 0,39

Để kết tủa cực đại gồm BaSO4, Ag, AgCl

Vì AgNO3 dư nên hình thành Fe3+ , Cu2+

Bảo toàn electron:

→ nAg + 2nH2 = 2nCu + 3nFe + nFe3O4

→ nAg = 2x + 3y + z - 0,04.2

Bảo toàn nguyên tố H:

→ nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nO (Fe3O4) = 0,08 + 8z

Mà nHCl = 2nH2SO4 → nHCl = 0,04 + 4z mol, nH2SO4 = 0,02 + 2x

→ nBaSO4 = nH2SO4 = 0,02 + 2z

nAgCl = 2nBaCl2 + nHCl = 2. (0,02+ 2z ) + 0,04 + 4z = 0,08 + 8z mol

Kết tủa thu được 211, 02 gam

→ 233. (0,02 +2z) + 143,5 . (0,08 + 8z) + 108. (2x + 3y + z - 0,04.2) = 211, 02

→ 216x + 324y + 1722z= 203,52

Ta có hệ:

64x+56y+232z=29,682x+3y+z=0,39216x+324y+1722z=203,52x=0,04y=0,07z=0,1

→ m= mkl + mSO42- + mCl- = 29,68 - 0,1.4.16 + 96. ( 0,02+ 0,2) + 35,5. ( 0,04 + 0,4) = 60,02 gam.


Câu 6:

Khử 4,8 gam một oxit kim loại trong dãy điện hóa ở nhiệt độ cao, cần 2,016 lít H2. Kim loại thu được đem hòa tan trong dung dịch HCl, thu được 1,344 lít H2. Biết các khí đo ở đktc. Vậy oxit cần tìm là:

Xem đáp án

Đáp án B

ax = 0,12/n

Ta có: (Mx + 16y)a = 4,8

Max + 16ay = 4,8 (1)

Thay ay = 0,09 và ax = 0,12/n vào (1)

Ta có: M = 28n n = 2 M = 56 : Fe

Thay n = 2 vào ta có: ax = 0,06

Fe2O3


Câu 7:

Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là:

Xem đáp án

Đáp án B

Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất FeO và Fe2O3 với số mol là x, y

Ta có:

 

 

Có: x + 3y = 0,05 và 72x +160y = 3,04

x = 0,02mol; y = 0,01mol

 

 

Vậy VSO2  = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít hay 224ml


Câu 8:

Cho hỗn hợp có a mol Zn tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu(NO3)2 và c mol AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và chất rắn Y. Biết a = b + 0,5c. Ta có:

Xem đáp án

Đáp án C

a = b+ 0,5c  2a = 2b+ c

Như vậy, lượng Zn vừa đủ phản ứng với các chất trong dung dịch

Tóm lại, trong dung dịch X chỉ còn muối Zn(NO3)2 và trong Y có 2 kim loại là Cu và Ag


Câu 10:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 1 : 2 , tan hết trong dung dịch H 2SO4 (đặc/nóng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2 (đktc). Biết Y phản ứng được với tối đa 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn Z vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được m’ gam kết tủa. Giá trị của m’ là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi số mol Fe, Fe3O4, FeCO3 lần lượt là 8x, x, 2x mol

Số mol của Cu là:

0,2.8x.56+232x+116.2x64=2,85x mol

Dung dịch Y chứa 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3

Có nCO2 = nFeCO3 = 2x mol → nSO2 = 0,1185 - 2x mol

Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2nFe + 2nCu = 2nFe3O4 +2 nSO2

→ 2. 8x + 2. 2,85x = 2. x + 2. ( 0,1185-2x) → x = 0,01

Hấp thụ khí vào dung dịch Ca(OH)2 thu được ↓ chứa

CaCO3:0,01.2=0,02 molCaSO3:0,1185-2.0,01=0,0985 mol

→ m = 0,02. 100 + 0,0985.120 = 13,82 gam


Câu 11:

Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

Xem đáp án

Đáp án C

Lượng HNO3 tối thiểu cần dùng khi: Fe → Fe2+ , Cu → Cu2+

Sơ đồ cho nhận e :

Fe – 2e → Fe2+  

 0,15  0,3           

Cu – 2e → Cu2+

0,15  0,3              

N+5 + 3e → N+2

          3x      x

→ Theo định luật bảo toàn mol e : 0,3 + 0,3 = 3x → x = 0,2 mol

→ Bảo toàn nguyên tố N : Số mol HNO3 = 0,3 + 0,3 + 0,2 = 0,8 mol

VHNO3= 0,8 /1 =0,8 lit


Câu 12:

Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch HNO3 và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam kim lọai. Giá trị của V là:

Xem đáp án

Đáp án B

Fe còn dư nên dung dịch chỉ gồm Fe2+

mFe(pư) = 20 - 3,2 = 16,8g nFe= 0,3 mol

BT e : 3nNO = 2nFe = 2.0,3 = 0,6 mol

nNO = 0,2 mol V= 4,48l


Câu 13:

Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

 

 

→ HNO3 hết , sau phản ứng có : Fe(NO3)0,1 mol ; Fe dư : 0,02 mol

Lượng Cu tối đa đuợc hoà tan hết là khi nó tham gia cả hai phản ứng :

 

 

→ Sau phản ứng Fe(NO3)dư : 0,1 – 0,04 = 0,06 mol

 

 

→ Số mol Cu tối đa được hoà tan là : 0,03 mol → m Cu = 0,03.64 = 1,92 gam


Câu 14:

Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

nFe = 0,12 mol → ne cho = 0,36 mol; nHNO3 = 0,4 mol → ne nhận = 0,3 mol
- Do ne cho > ne nhận → Fe còn dư → dung dịch X có Fe2+ và Fe3+

- Các phản ứng xảy ra là:

 

→ mCu = 0,03.64 = 1,92 gam


Câu 17:

Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là: 

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử hỗn hợp gồm Fe và O

nFe = nFe(NO3)3 = 77,44/242 = 0,32 mol

 mO = 22,72 -0,32 . 56 =4,8 g nO = 0,3 mol

BT e : 3nFe = 2nO + 3nNO nNO= (3. 0,32 – 2. 0,3 )/3 =0,12 mol

V= 2,688l


Câu 19:

Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với dung dịch H2SOđặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có, nFe = 0,225 mol và nSO2 = 0,1875 mol

Quy hỗn hỗn hợp X về 2 nguyên tố Fe và O

Quá trình nhường: Fe→ Fe+3 + 3e 

Quá trình nhận e: O+ 2e  → O-2

                             S+6 + 2e → S+4

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:

0,675 = 2x + 0,375 → x = 0,15

Mặt khác ta có: nên: m = 12,6 + 0,15.16 = 15 (gam).


Câu 20:

Người ta nướng 1 tấn quặng cancosin có 9,2% Cu2S và 0,77% Ag2S về khối lượng, biết hiệu suất quá trình điều chế Cu và Ag lần lượt đạt 75% và 82%. Khối lượng Cu và Ag thu được lần lượt là: 

Xem đáp án

Đáp án B

• 1 tấn quặng cancosin có 9,2% Cu2S và 0,77% Ag2S về khối lượng, Hđiều chế Cu = 75%, Hđiểu chế Ag = 82%.

• 1 tấn quặng cancosin có mCu2S = 1000 × 9,2 : 100 = 92 kg.

1Cu2S → 2Cu

Ta có theo phương trình
mCu (LT) = 92.2.64/160 = 73,6g

Mà H = 75 % → mCu thực tế = 73,6 × 75 : 100 = 55,2 kg.

• 1 tấn quặng cancosin có mAg2S = 1000 × 0,77 : 100 = 7,7 kg.

1Ag2S → 2Ag

Ta có theo phương trình
mAg(LT) = 7,7 . 2. 108 / 248 = 6,71kg

Mà H = 82 % → mAg thực tế = 6,71 × 82 : 100 = 5,5 kg


Câu 23:

Nhúng một đinh sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô và đem cân thì thấy khối lượng đinh sắt tăng lên 0,4g. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Vậy nồng độ của CuSO4 còn lại sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A

Số mol CuSO4 ban đầu là 0,2 mol

Gọi a là số mol Fe phản ứng:

 

 

Khối lượng định sắt tăng lên là: 64a - 56a = 8a

Ta có: 8a = 0,4 a = 0,05 mol

Số mol CuSO4 dư = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol [CuSO4]= 0,75M


Câu 25:

Khi cho cùng một lượng kim loại M tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 đặc nóng thì khối lượng SO2 sinh ra gấp 48 lần H2 sinh ra. Mặt khác, khối lượng muối clorua bằng 31,75% khối lượng muối sunfat. Vậy M là:

Xem đáp án

Đáp án A

 

 

Ta có: khối lượng SO2 =m/2.64 = 32m (g)

Khối lượng H2 = n/2.2 = n (g)

Theo đề ra: 32m = 48n

Vậy M có 2 hóa trị là 2 và 3.

Mặt khác:

M = 56

Vậy M là Fe


Bắt đầu thi ngay