IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học 150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao

150 câu trắc nghiệm Crom - Sắt - Đồng nâng cao (P5)

  • 1608 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 25 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho hỗn hợp A gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu vào dung dịch  thấy thoát ra 0,448 lít khí NO duy nht (đktc). Tính khối lượng muối trong dung dịch thu được.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có:

Nếu Fe phản ứng hết, số mol electron nhường = 0,0375 x 3 = 0,1125 > 0,06 Fe dư, Cu chưa phản ứng với dung dịch HNO3

Như vậy sau khi phản ứng kết thúc Fe dư, Cu chưa phản ứng muối , vậy chỉ có muối  là:

Fe(NO3)2 :

mFe(NO3)2 = 0,03 x 180 = 54 gam


Câu 2:

Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo Đl bảo toàn khối lượng:

nO = 6,4/16 = 0,4 mol

Phản ứng của HCl với chất rắn X có thể được biểu diễn với sơ đồ:

O2- + 2H+ H2O

0,4   0,8

VHCl = 0,8 : 2 = 0,4 (lít) = 400ml


Câu 4:

Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Cu, Ag trong dung dịch HNO3 thu được dung dịch B chứa hỗn hợp 7,06g muối và 0,05 mol NO2 (duy nhất). Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

0,05 mol NO2 đã nhận 0,05 mol e

số mol điện tích (+) tạo ra là 0,05 mol

Số mol NO3- là 0,05 mol

m = mmuối – mNO3- = 7,06 - 0,05.62 = 3,96g


Câu 5:

Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án B

Số mol HNO3 nHNO3 = 1.1 = 1 mol

Số mol NO nNO = 4,48/22,4 = 0,2 mol

HNO3 còn 1 - 0,8 = 0,2 mol CuO dư

Ban đầu 0,4 mol CuO, phản ứng 0,3 mol CuO

Hiệu suất H = (0,3/0,4).100% = 75%


Câu 6:

Cho 40 g hỗn hợp các oxit gồm ZnO, FeO, Fe3O4 và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 5M thì thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án A

nHCl = 0,1.5 = 0,5 mol mHCl = 18,25g

nH2O tạo ra = 1/2nHCl = 0,25 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

moxit + mHCl = mmuối + mH2O

mmuối = moxit + mHCl + mH2O

mmuối = 40 + 18,25 - 0,25.18 = 53,75g


Câu 7:

Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án D

Do Fe còn dư nên dung dịch chỉ chứa Fe(NO32

2nFe = 3nNO nFe = 3/2 . 0,1  =0,15 mol

mFe= 0,15 . 56 + 1,6 = 10g


Câu 10:

Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong 340g dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

Khối lượng AgNO3 giảm đi 25% chính là lượng AgNO3 phản ứng.

Vậy: 

Phản ứng:

mvật = 15 + (0,03.108 - 0,015.64) = 17,28 (g)


Câu 12:

Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4   đặc nóng thu được 5,6 lít SO2  . Hãy xác định khối lượng của hỗn hợp X.

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng bảo toàn electron cho các quá trình oxi hóa và khử tổng hợp từ các giai đoạn của các phản ứng.

Ta có: 

Theo bảo toàn electron ta có: 4a + 0,5 = 0,9 a = 0,1(mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:


Câu 14:

Một hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4. Nếu cho khí CO dư nung nóng đi qua m gam hỗn hợp trên, sau khi phản ứng hết thu được 11,2 g Fe. Nếu ngâm m gam hỗn hợp trên trong dung dịch Cu(NO3)2 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm là 0,4g. Vậy m có giá trị là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khi ngâm m gam vào dung dịch Cu(NO3)2 thì chỉ có Fe phản ứng:

Δm = 64a - 56a = 8a nFe = 0,4/8 = 0,05 mol

Fe3O4  3Fe

b           3b

Ta có: 0,05 + 3b = 0,2 b = 0,05 mol

m = 0,05.56 + 0,05.232 = 14,4g

 


Câu 16:

Cho hỗn hợp bột gồm 0,03 mol Al, 0,02 mol Zn và 0,01 mol Mg vào dung dịch CuCl2 dư thu được rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được  khí NO có số mol là:

Xem đáp án

Đáp án D

Do CuCl2 dư nên kim loại phản ứng hết, X có Cu và HNO3 dư nên Cu cũng phản ứng hết. Gọi số mol NO là a mol

 

⇒ 3.a = 0,15 a = 0,05


Câu 18:

Điện phân 200ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng catot không thay đổi thì thấy khối lượng catot tăng lên 3,2 gam so với ban đầu. Vậy nồng độ của dung dịch Cu(NO3)2 trước khi điên phân là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi a là số mol Cu(NO3)2 trước khi điện phân:

Phương trinh phản ứng:

Khi khí bắt đầu thoát ra ở catot (H2 thoát ra do điện phân nước) nghĩa là Cu đã được giải phóng hoàn toàn ở catot. Sau khi để yên dung dịch, sẽ xảy ra phản ứng sau đây:

Số mol Cu dư sau phản ứng (2) là 0,25a

Ta có: 0,25a = 3,2/64 a = 0,2 (mol)

Nồng độ của Cu(NO3)2 ban đầu là 1M


Câu 20:

Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4 trước.

Theo đề: hỗn hợp rắn Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1 muối duy nhất trong hỗn hợp rắn Z có Cu và Fe dư. Vậy mFe dư = 0,28 (g) và mCu = 2,84 - 0,28 = 2,56 (g)

Ta có: khối lượng hỗn hợp X phản ứng với Cu2+ = 2,7 - 0,28 = 2,42 (g)

Gọi nZn = x mol; nFe pư = y mol

Ta có hệ: 

mFe ban đầu = 0,02.56 + 0,28 = 1,4 (g)


Câu 22:

Cho 10 g Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được sản  phẩm khử  NO duy nhất. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, còn dư 1,6g Fe. Thể tích NO thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:

Xem đáp án

Đáp án A

mFe phản ứng  = 10 -1,6 = 8,4g

Do Fe dư nên sau khi Fe bị HNO3 oxi hóa thành Fe3+ thì toàn bộ Fe3+ lại bị khử thành Fe2+ nên có phản ứng:

Ta có: 

VNO = 0,1.22,4 = 2,24 lít


Câu 24:

Cho m gam bột Zn vào 500ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

Ta có: mdd tăng = mZn phản ứng - mFe sinh ra

9,6 = (0,12 + x).65 - 56.x x = 0,2

Vậy: mZn = (0,12 + 0,2).65 = 20,8 (g)


Câu 25:

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit , thu được V lít hỗn hợp X gồm(NO và NO2) và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối và axit dư. Tỉ khối hơi của X đối vơi hidro bằng 19. Tính thể tích hỗn hợp khí X.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

Trong 12 gam hỗn hợp có 0,1 mol Fe và 0,1 mol Cu

Fe Fe3+ + 3e

Cu Cu2+ + 2e

Áp dụng định luật bảo toàn electron : 4x = 0,5 x = 0,125(mol)

Vậy : V = 0,125.2.22,4 = 5,6 lít


Bắt đầu thi ngay