IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học 75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no nâng cao

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no nâng cao

75 câu trắc nghiệm Hidrocacbon no nâng cao (P2)

  • 1111 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đốt cháy hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thấy có 49,25 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dd sau phản ứng giảm đi 32,85 gam. CTPT của X là:

Xem đáp án

Đáp án A

nCO2 = nBaCO3 = 49,25/197 = 0,25 mol ; mCO2 + mH2O = 49,25 – 32,85 = 16,4

mH2O = 16,4 – 0,25.44 = 5,4 ; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol ; nH2O > nCO2 => X là ankan ;

nankan=0,3-0,25=0,05 mol

CTPT của X là : CnH2n+2 ; n = 0,25/0,05 = 5=> X : C5H12


Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm CH4, C2H6 và C3H8 thu được 4,48 lit khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C

nX=2,2422,4=0,1 (mol) ; nCO2=4,4822,4=0,2(mol) nX=nH2O -nCO2nH2O =nCO2+nX=0,2+0,1=0,3(mol) m=0,3 . 18 =5,4 (gam) 


Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. CTPT của hai hiđrocacon trong X là :

Xem đáp án

Đáp án B

Theo giả thiết ta có : nCO2= nCaCO3=0,25 mol 

 

Khối lượng dung dịch giảm 7,7 gam nên suy ra :

25-0,25 . 44- mH2O =7,7mH2O =6,3 gam nH2O = 0,35 mol 

Hỗn hợp X gồm hai chất đồng đẳng, đốt cháy X cho số mol nước lớn hơn số mol CO2 chứng tỏ X gồm hai ankan.

 

Đặt công thức phân tử trung bình của hai ankan trong X là Cn¯H2n¯+2

 

Phương trình phản ứng cháy :Cn¯H2n¯+2+3n¯+12O2n¯CO2+n¯+1H2O  (1)

Từ phản ứng ta suy ra :

nH2O  nCO2=n¯+1n¯=0,350,25 n¯=2,5hoc n¯=nCO2nH2O -nCO2=2,5

Với số C trung bình bằng 2,5 và căn cứ vào các phương án ta thấy hai ankan là : C2H6 và C3H8. 

 


Câu 8:

Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:

Xem đáp án

Đáp án B

nC3H8 ban đu=0,2 mol

a là số mol C3H8 phản ứng, b là số mol C3H8dư. Vì H=90% nên 

Ta có: a = 0.18, b = 0.02 

số mol A = 2a + b = 0.38

MA = 8.8/0.38 = 23.16 


Câu 9:

Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2.

Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol =>

1 mol X cracking  3 mol Y.

Ta có: MY = 12.2 = 24 <=>mY nY  = 24

=> mY = 24.nY = 24.3 = 72

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72

 

=> MX =mXnX =721 = 72 14n + 2 = 72 => n = 5 => X là C5H12.


Câu 10:

Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :

Xem đáp án

Đáp án A

Chọn số mol của ankan là 1 mol thì số mol ankan phản ứng là 0,6 mol, suy ra sau phản ứng số mol khí tăng 0,6 mol. Tổng số mol hỗn hợp B là 1,6 mol.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

Vậy CTPT của ankan A là C4H10.


Câu 15:

Trộn một hiđrocacbon X với lượng O2 vừa đủ để đốt cháy hết X, được hỗn hợp A ở 0oC và áp suất P1. Đốt cháy hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm B ở 218,4oC có áp suất P2 gấp 2 lần áp suất P1. Công thức phân tử của X là :

Xem đáp án

Đáp án B

Để đơn giản cho việc tính toán ta chọn số mol của X (Cx­Hy) là 1 mol thì từ giả thiết và phương trình phản ứng ta thấy số mol O2 đem phản ứng là : 

Phương trình phản ứng :

Ở 218,4oC nước ở thể hơi và gây áp suất lên bình chứa.

Tổng số mol khí trước phản ứng : 

Tổng số mol khí sau phản ứng : 

Do nhiệt độ trước và sau phản ứng thay đổi đổi nên :

Vậy A là C2H6


Câu 17:

Hidrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:

Xem đáp án

Đáp án C

X à 6CO2 => X có 6C.

X mạch hở, chỉ chứa liên kết  => X là C6H14.

X có 2 nguyên tử C bậc ba => X là : 2,3-đimetylbutan.

Cho X tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) chỉ sinh ra tối đa 2 dẫn xuất monoclo:


Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lit butan ( đktc) và cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 400ml dd Ba(OH)2 0,2M. Số gam kết tủa tạo thành:

Xem đáp án

Đáp án D

nC4H10 = 0,56/22,4 = 0,025 mol

=> nCO2 = 4.0,025 = 0,1 mol; nH2O = 5.0,025 = 0,125 mol;

T = nOH-/nCO2 = 0,16/0,1 = 1,6

 => tạo ra 2 muối; nCO32- = 0,06 => mCaCO3 = 0,06.197 = 11,82 gam


Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1 : 1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là:

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa vào CTCT ta thấy chỉ có 2,2 – đimetylpropan khi tác dụng với Cl2 (tỉ lệ mol 1 : 1) thu được sản phẩm hữu cơ duy nhất.


Câu 24:

Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crakinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là :

Xem đáp án

Đáp án B

Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : mA = mpropan = 8,8 gam.

Vậy sau phản ứng tổng số mol khí trong A là 0,2 + 0,18 = 0,38 mol


Bắt đầu thi ngay