900 bài ôn tập rèn luyện lý thuyết tổng hợp môn hóa học (P14)
-
2883 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố thuộc nhóm IA là kim loại kiềm.
(2) Các muối của chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(3) Với đơn chất là phi kim chất nào có độ âm điện lớn hơn thì hoạt động mạnh hơn chất có độ âm điện nhỏ hơn.
(4) Có thể điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy muối AlCl3.
(5) Thạch cao nung có thể được dùng để đúc tượng và bó bột khi gãy xương.
Số đáp án đúng là:
Chọn đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố thuộc nhóm IA là kim loại kiềm.
Sai. Vì Hidro không phải kim loại.
(2) Các muối của chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Sai. Muối FeCl3 có thể vừa thể hiện tính oxi hóa và khử.
(3) Với đơn chất là phi kim chất nào có độ âm điện lớn hơn thì hoạt động mạnh hơn chất có độ âm điện nhỏ hơn.
Sai. Ví dụ như nito và phốt pho thì P hoạt động hơn N.
(4) Có thể điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy muối AlCl3.
Sai. AlCl3 là chất rất dễ bị thăng hoa khi bị tác động bởi nhiệt nên không điện phân nóng chảy AlCl3 được
(5) Thạch cao nung có thể được dùng để đúc tượng và bó bột khi gãy xương. (chuẩn)
Câu 2:
Hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Với mô hình đó ta có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3, SO2, HCl , N2.
Chọn đáp án B
Đây là phương pháp đẩy nước nên các khí tan trong nước sẽ không thu được.
Câu 3:
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Sục etilen vào dung dịch brom trong CCl4.
(2) Cho phenol vào dung dịch đun nóng chứa đồng thời HNO3 đặc và H2SO4 đặc.
(3) Cho axit stearic vào dung dịch Ca(OH)2.
(4) Cho phenol vào nước brom.
(5) Cho anilin vào nước brom.
(6) Cho glyxylalanin vào dung dịch NaOH loãng, dư.
(7) Cho HCOOH vào dung dịch .
Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện là
Chọn đáp án D
Các thí nghiệm có kết tủa là:
(2) Cho phenol vào dung dịch đun nóng chứa đồng thời HNO3 đặc và H2SO4 đặc.
(3) Cho axit stearic vào dung dịch Ca(OH)2.
(4) Cho phenol vào nước brom.
(5) Cho anilin vào nước brom.
(7) Cho HCOOH vào dung dịch .
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong phản ứng hóa học thì phản ứng nhiệt phân là phản ứng oxi hóa khử.
(2) Supe photphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
(3) Amophot là một loại phân hỗn hợp.
(4) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.
(5) Đổ dung dịch chứa NH4Cl vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện.
(6) Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh.
(7) Chất mà tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện là chất điện ly.
(8) Cho khí Cl2 qua giấy tẩm quỳ tím ẩm (màu tím) thấy giấy biến thành màu đỏ.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án D
(1) Trong phản ứng hóa học thì phản ứng nhiệt phân là phản ứng oxi hóa khử.
Sai.Ví dụ
(2) Supe photphat kép có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2.
Đúng. Theo SGK lớp 11.
(3) Amophot là một loại phân hỗn hợp.
Sai. Amophot là một loại phân phức hợp.
(4) Có thể tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, H2SO4, NaCl.
Sai.Vì có phản ứng
(5) Đổ dung dịch chứa NH4Cl vào dung dịch chứa NaAlO2 thấy kết tủa xuất hiện.
Đúng.Vì thủy phân ra môi trường chứa H+.
(6) Những chất tan hoàn toàn trong nước là những chất điện ly mạnh.
Sai. Ví dụ như ancol CH3OH, C2H5OH ...
(7) Chất mà tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn được điện là chất điện ly.
Sai.Ví dụ như CaO, Na tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện nhưng không phải chất điện ly.
(8) Cho khí Cl2 qua giấy tẩm quỳ tím ẩm (màu tím) thấy giấy biến thành màu đỏ.
Sai.Clo có tính tẩy màu rất mạnh làm rất quỳ biến thành màu trắng.
Câu 9:
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng là
Chọn đáp án A
Số chất bị thủy phân trong môi trường axit, đun nóng gồm:
saccarozơ, isoamyl axetat, phenyl fomat,
glyxylvalin (Gly-Val), triolein.
Câu 10:
Các nhận xét sau:
1. Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua
2. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P
3. Thành phần chính của supephotphat kép Ca(H2PO4)2.CaSO4
4. Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân bón chứa K
5. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa: K2CO3
6. Công thức hóa học của amophot, một loại phân bón phức hợp là: (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4
Số nhận xét không đúng là
Chọn đáp án C
1. Đúng. Vì phân đạm có tính axit do gốc thủy phân ra.
2. Sai. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng %P2O5 tương ứng
3. Sai. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
4. Đúng. Theo SGK lớp 11.
5. Đúng. Theo SGK lớp 11.
6. Đúng. Theo SGK lớp 11.
Câu 11:
Cho các phản ứng sau:
Trên cơ sở các phản ứng trên, kết luận nào sau đây là đúng với tính chất cơ bản của SO2?
Chọn đáp án B
Dễ thấy (1) và (2) không phải phản ứng oxi hóa khử nên ta loại C và D ngay.
Trong (3) số oxi hóa của lưu huỳnh tăng từ nên B đúng.
Câu 12:
Cho cân bằng hoá học: ; phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
A. Sai. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm áp suất hệ phản ứng.
B. Sai. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nồng độ SO3.
C. Sai. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ
D. Đúng. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
Câu 15:
Cho khí H2S tác dụng lần lượt với: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4/H+; khí oxi dư đun nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng là:
Chọn đáp án C
Số trường hợp xảy ra phản ứng là: dung dịch NaOH, khí clo, nước clo, dung dịch KMnO4/H+; khí oxi dư đun nóng, dung dịch FeCl3, dung dịch ZnCl2.
Các phương trình phản ứng:
Câu 18:
Có 5 dung dịch riêng biệt, đựng trong các lọ mất nhãn là Ba(NO3)2; NH4NO3; NH4HSO4; NaOH; K2CO3. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên?
Chọn đáp án D
Có thể nhận biết được toàn bộ 5 dung dịch.Cho quỳ vào thấy lọ nào:
Không đổi màu là Ba(NO3)2
Hóa xanh là NaOH hoặc K2CO3 dùng Ba(NO3)2 phân biệt được
Hóa đỏ là NH4NO3; NH4HSO4 dùng Ba(NO3)2 phân biệt được
Câu 21:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; MgCl2; HCl; Ca(NO3)2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
Chọn đáp án C
Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
CuSO4; NaOH; NaHSO4; K2CO3; Ca(OH)2; H2SO4; HNO3; HCl.
(1) Với CuSO4.
(2) Với NaOH. Cho hai kết tủa là BaCO3
(3) Với NaHSO4. Cho kết tủa BaSO4 và khí CO2
(4) Với K2CO3. Cho kết tủa BaCO3
(5) Với Ca(OH)2. Cho hai kết tủa là BaCO3 và CaCO3
(6) Với H2SO4 cho khí CO2 và kết tủa BaSO4
(7) Với HNO3 cho khí CO2
(8) Với HCl cho khí CO2
Câu 23:
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozo có cấu tạo dạng mạch hở:
Chọn đáp án D
Trong dung dịch Glucozo tồn tại chủ yếu dưới dạng vòng 6 cạnh và . Hai dạng này luôn chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở. Ở dạng mạch hở thì glucozo mới có phản ứng tráng bạc.
Câu 24:
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp X gồm Ag và Cu:
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường).
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2).
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là:
Chọn đáp án A
Cu bị oxi hóa nghĩa là số oxi hóa của Cu tăng (có phản ứng xảy ra)
Ag không bị oxi hóa nghĩa là không có phản ứng xảy ra.
(a) cả hai đều bị oxi hóa thành oxit
(b) cả hai đều bị oxi hóa thành muối
(c) cả hai đều không phản ứng
(d) đúng vì , Ag không phản ứng.
Câu 26:
Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacsbon và hidro.
(c) Dung dịch glucozo bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag.
(d) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm –CH2 là đồng đẳng của nhau.
(e) Saccarozo chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án B
(a) Chuẩn vì công thức chung là CnH2nO2
(b) Sai ví dụ như CCl4 cũng là hợp chất hữu cơ.
(c) Sai glucozo bị oxi hóa bởi AgNO3 trong NH3
(d) Sai còn thiếu điều kiện tính chất hóa học tương tự nhau
(e) Chuẩn .Theo SGK lớp 12.
Câu 28:
Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
Phát biểu đúng là:
Chọn đáp án D
Ta có quy tắc trong phản ứng oxi hóa khử là:
Chất khử và chất oxi hóa mạnh sẽ tạo ra chất khử và chất oxi hóa yếu hơn.
Theo (1) Fe2+ có tính khử mạnh hơn Br- và tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn hơn Fe3+
Theo (2) Br- có tính khử mạnh hơn Cl- và tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn hơn Br2
Vậy dễ thấy chỉ có D đúng
Câu 29:
Cho các dung dịch (dung môi H2O) sau: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOK; HCOOH; ClH3N-CH2-COOH. Số dung dịch làm quỳ tím đổi mầu là:
Chọn đáp án B
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
H2N-CH2-COOK; HCOOH;
ClH3N-CH2-COOH.
Câu 30:
Tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Ngoài bước cô cạn dung dịch, thứ tự sử dụng thêm các hóa chất là
Chọn đáp án B
Dùng dd dd BaCl2 sẽ loại được muối sunfat
Dùng dd Na2CO3 sẽ loại được các muối khác và thu được NaCl tinh khiết
Câu 32:
Để nhận biết các khí: CO2, SO2, H2S, N2 cần dùng các dung dịch:
Chọn đáp án A
A. Nước brom và Ca(OH)2 SO2, H2S làm mất màu Br2 ,SO2 kết tủa CaSO3
B. NaOH và Ca(OH)2 Không phân biệt được CO2, SO2,
C. KMnO4 và NaOH Không phân biệt được SO2 và H2S
D. Nước brom và NaOH- Không phân biệt được SO2 và H2S
Câu 34:
Để phân biệt hai dung dịch Ba(HCO3)2, C6H5ONa và hai chất lỏng C6H6, C6H5NH2 ta có thể dùng hóa chất nào sau đây
Chọn đáp án D
Cho axit H2SO4 vào lần lượt các ống nghiệm.
Với Ba(HCO3)2 sẽ thấy khí và kết tủa
C6H5ONa và C6H5NH2 lúc đầu tách lớp sau đó tạo dung dịch đồng nhất dùng CO2 để nhận biết gián tiếp.
C6H6 không phản ứng với axit
Câu 35:
Dãy các dung dịch và chất lỏng đều làm đổi màu quỳ tím là
Chọn đáp án B
Chú ý: Anilin không đổi màu, các axit amin có số nhóm COOH bằng NH2 cũng không đổi màu quỳ tím
Câu 36:
Phương pháp nhận biết nào không đúng?
Chọn đáp án D
A. Để phân biệt được ancol isopropylic ta oxi hóa nhẹ mỗi chất rồi cho tác dụng với dd
Đúng vì ancol bậc I tạo anđehit có phản ứng tráng bạc. ancol bậc 2 tạo xeton không có phản ứng tráng bạc
B. Để phân biệt metanol, metanal, axetilen ta cho các chất phản ứng với dung dịch
Đúng vì : axetilen cho kết tủa vàng, metanal có tráng bạc, metanol không phản ứng
C. Để phân biệt axit metanoic và axit etanoic ta cho phản ứng với Cu(OH)2/NaOH
Đúng vì đun nóng thì metanoic sẽ cho kết tủa đỏ gạch.
D. Để phân biệt benzen và toluen ta dùng dd Brom.
Sai vì cả hai chất này đều không tác dụng với dd Brom
Câu 37:
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y mạch hở là
Chọn đáp án A
Nhìn vào CTPT suy ra Y được tạo bởi các aminoaxit có 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
TH1: A có 3 C
TH2: A có 2C và B có 4C (4 đồng phân)
Vì B có 4C thì sẽ có hai đồng phân của B thỏa mãn
Câu 38:
Dung dịch chứa chất nào sau đây có thể dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột mà không làm thay đổi khối lượng Ag?
Chọn đáp án B
A. Hg(NO3)2 Sinh ra Hg nên làm Ag không nguyên chất
B. Fe(NO3)3 Dùng lượng dư là thỏa mãn
C. AgNO3 Khối lượng Ag sẽ bị thay đổi
D. HNO3 Ag cũng bị tan
Câu 39:
Có 3 dung dịch hỗn hợp:
(1) NaHCO3+Na2CO3 (2) NaHCO3 +Na2SO4 (3) Na2CO3+Na2SO4
Chỉ dùng thêm cặp hóa chất nào trong số các cặp chất dưới đây để nhận biết được các hỗn hợp trên?
Chọn đáp án C
Với cặp dung dịch Ba(OH)2 ta có thêm chất thử nữa là BaCl2
Dùng BaCl2 để phân biệt NaHCO3 và Na2CO3
Dùng BaCl2 để phân biệt NaHCO3 và Na2SO4
Dùng HCl để phân biệt Na2CO3 và Na2SO4
Câu 40:
Có 6 dung dịch riêng biệt, đựng trong 6 lọ mất nhãn: Na2CO3, NaHCO3, BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4. Không dùng thêm thuốc thử nào khác bên ngoài và được phép đun nóng có thể phân biệt được tối đa bao nhiêu dung dịch?
Chọn đáp án C
Đun nóng thấy có khí thoát ra là NaHCO3
Sục CO2 vào các ống nghiệm thấy có kết tủa là Ba(OH)2
Đổ NaHCO3 vào các ống nghiệm có khí bay ra là H2SO4
Dùng H2SO4 để nhận ra Na2CO3
Dùng Ba(OH)2 để nhận ra Na2SO4
Còn lại là BaCl2
Câu 41:
Chỉ dùng thêm dung dịch NaHSO4 thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong 6 dung
dịch riêng biệt sau: BaCl2, NaHCO3, NaOH, Na2S, Na2SO4 và AlCl3?
Chọn đáp án A
Cho NaHSO4 thấy: Cho BaCl2 thấy:
BaCl2: Có kết tủa trắng BaSO4 Na2SO4: Có kết tủa trắng BaSO4
NaHCO3: Có khí CO2 bay lên Cho Na2S thấy:
Na2S: Khí mùi trứng thối bay ra AlCl3: Xuất hiện kết tủa
NaOH: không có kết tủa
Câu 42:
Để phân biệt các chất lỏng không màu đựng riêng biệt trong các bình mất nhãn: axit fomic,
etanal, propanon, phenol thì chỉ cần dùng
Chọn đáp án D
axit fomic: Mất màu Br2 có khí CO2 bay ra
etanal Mất màu và không có khí
propanol Không mất màu
phenol thì chỉ cần dùng Kết tủa trắng
Câu 43:
Cho các chất: axit oxalic, axit amino axetic, đimetylamin, anilin, phenol, glixerol và amoniac.
Số chất trong các chất đã cho làm đổi màu quì tím là
Chọn đáp án D
HCOOH_ COOH là axit chuyển quỳ thành đỏ
Đimetylamin là bazo làm quỳ chuyển xanh
Amoniac. là bazo làm quỳ chuyển xanh
Câu 44:
Cho các chất: axetandehit, benzen, toluen, stiren, propilen, axetilen. Số chất làm mất màu thuốc tím ở nhiệt độ thường là:
Chọn đáp án D
Exetandehit; stiren; propilen; axetilen.
CH3CHO làm mất màu thuốc tím theo SGK lớp 11
Câu 45:
Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 không thể dùng
Chọn đáp án C
A. dung dịch HCl.
Phân biệt được vì đều có khí bay ra, ta đi phân biệt gián tiếp qua 2 khí
B. nước brom.
Có thể dùng được vì Na2SO3 làm mất màu nước Brom
C. dung dịch Ca(OH)2.
Không phân biệt được vì có hai kết tủa trắng
D. dung dịch H2SO4.
Phân biệt được vì đều có khí bay ra, ta đi phân biệt gián tiếp qua 2 khí
Câu 47:
Cho từ từ kim loại Ba lần lượt vào 6 dung dịch mất nhãn là: NaCl, NH4Cl, FeCl3, AlCl3, (NH4)2CO3, MgCl2. Có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch sau khi các phản ứng đã xảy ra xong?
Chọn đáp án D
Các hiện tượng xảy ra là:
NaCl có bọt khí không mùi thoát ra (H2) không có kết tủa
NH4Cl có khí mùi khai NH3 thoát ra
FeCl3 có khí H2 và kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 không tan
AlCl3 có khí H2, có kết tủa keo sau đó kết tủa tan.
(NH4)2CO3 có khí mùi khai NH3 và kết tủa trắng BaCO3
MgCl2 có khí H2 không mùi và kết tủa trắng Mg(OH)2 không tan
Câu 48:
Nếu chỉ dùng một hóa chất để nhận biết ba bình mất nhãn: CH4 ,C2H2 và CH3CHO thì ta dùng:
Chọn đáp án A
A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
Với CH4 không cho phản ứng
Với C2H2 cho kết tủa vàng CAgCAg
Với CH3CHO cho phản ứng tráng bạc
Câu 49:
Có các dung dịch cùng nồng độ 1M đựng trong các lọ riêng biệt: NaHCO3, NaCl, Na2SO4, BaCl2. Có thể phân biệt các dung dịch trên bằng thuốc thử nào sau đây?
Chọn đáp án A
Chú ý: Trong hóa vô cơ thuốc thử được xem là đa năng nhất là Ba(OH)2.
Cho Ba(OH)2 lần lượt vào 2 ống không có kết tủa là NaCl và BaCl2. Sau đó lại đổ 2 lọ này (NaCl và BaCl2) vào 2 lọ còn lại. Dễ dàng nhận ra được 4 chất.
Câu 50:
Chỉ dùng một thuốc thử phân biệt các kim loại sau: Mg, Zn, Fe, Ba?
Chọn đáp án B
Cho lần lượt các kim loại tác dụng với axit nếu thấy có kết tủa là Ba. Cho Ba vào các dung dịch muối còn lại nếu thấy.
Có kết tủa sau đó kết tủa tan thì đó là: Zn
Có kết tủa trắng hơi xanh là: Fe
Có kết tủa trắng là: Mg