900 bài ôn tập rèn luyện lý thuyết tổng hợp môn hóa học (P17)
-
2892 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau :
(1)Các hợp chất NaOH, Na2CO3, Na3PO4 có tác dụng làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời.
(2)Thành phần chính của thạch cao nung là CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.
(3)Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quỳ tím hóa xanh.
(4)Dung dịch axit axetic hòa tan được CuO thu được dung dịch có màu xanh.
(5)Để nhận biết etyl benzen, stiren và phenol người ta dùng dung dịch nước brom.
(6)Các chất axetilen, vinylaxetilen, vinylbenzen và metyl acrylat đều có khả năng tham gia phản với AgNO3/NH3.
(7)Hexa-2,4-đien có 3 đồng phân hình học trong phân tử.
Số phát biểu đúng là :
Chọn đáp án D
(1) Đúng. Vì NaOH, Na2CO3, Na3PO4 có thể làm kết tủa Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng tạm thời.
(2) Đúng. Theo SGK nâng cao lớp 12.
(3) Đúng. Dung dịch C3H7ONa có môi trường kiềm mạnh, mạnh hơn cả dd NaOH .
(4) Đúng. 2CH3COOH + CuO ® (CH3COO) Cu + H2O
(5) Đúng. phenol cho kết tủa trắng, stiren làm mất màu dung dịch brom, etylbenzen không phản ứng.
(6) Sai. vinylbenzen và metyl acrylat không có phản ứng với AgNO3/NH3
(7) Đúng. CH3 - CH = CH - CH = CH - CH3 có 3 đồng phân hình học là Cis - Cis , Cis - Trans và Trans - Trans
Câu 4:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dầu mỡ bị ôi thiu là do chất béo bị oxi hóa chậm bởi không khí, xà phòng là muối natri (hoặc kali) của axit béo.
(2) Các công thức của glucozơ (a-glucozơ và b-glucozo) khác nhau ở vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiaxetal.
(3) Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozo, còn thành phần chủ yếu của đường mía là saccarozo.
(4) Nung các hỗn hợp trong bình kín: (1) Ag và O2, (2) Fe và KNO3, (3) Cu và A1(NO3)3, (4) Zn và S, (5) CuO và CO. Số trường hợp xảy ra oxi hóa kim loại là 3.
(5) Quặng dùng để sản xuất gang là hemantit hoặc manhetit, còn quặng dùng để sản xuất nhôm là boxit.
(6) Trong quá trình sản xuất gang, thép xi lò còn lại là CaSiO3 được tạo thành từ phản ứng:
(7) Đốt a mol chất béo X thu được b mol CO2 và c mol nước, nếu b-c=2a thì X là chất rắn ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
(1) Dầu mở bị ôi thiu là do chất béo bị oxi hóa chậm bởi không khí, xà phòng là muối natri (hoặc kali) của axit béo.Đúng theo SGK lớp 12.
(2) Các công thức của glucozơ (a-glucozơ và b-glucozơ) khác nhau ở vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiaxetal. Đúng theo SGK lớp 12.
(3) Thành phần chủ yếu của mật ong là fructozơ, còn thành phần chủ yếu của đường mía là saccarozơ. Đúng theo SGK lóp 12.
(4) Đúng.
(5) Đúng. hemantit hoặc manhetit là Fe2O3 và Fe3O4 , boxit là Al2O3.2H2O
(6) Trong quá trình sản xuất gang, thép xỉ lò còn lại là CaSiO3 được tạo thành từ phản ứng:
. Đúng theo SGK lóp 12.
(7). Đúng.Vì b – c = 2a ® X chứa 3 liên kết p (X là chất béo rắn)
Đọc thêm:+Trong thành phần của mật ong cũng có một lượng glucozo nhưng nhỏ hơn so vớifructozo.
+Saccarozo không có dạng mạch hở chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng do không có nhóm OH của hemiaxetal.
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dãy các chất vừa phản ứng được với HCl loãng và NaOH loãng là: Al, Al2O3, HCOOC-COONa, CH3COONH4, H2NCH2COOH, ZnO, Be, Na2HPO4.
2) Thành phần chủ yếu của khí mỏ dầu là metan (CH4), thành phần chủ yếu của foocmon là HCHO.
3) CHCl3, ClBrCHF3 dùng gây mê trong phẫu thuật, còn teflon dùng chất chống dính cho xoong chảo.
4) O3 là dạng thù hình của O2, trong nước, O3 tan nhiều hơn O2 và O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
5) CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k), khi tăng áp suất của hệ, thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
(6) Để bảo quản kim loại kiềm, người ta thường ngâm chúng trong dầu hỏa, còn bảo quản photpho trắng người ta thường ngâm chúng trong nước.
(7) Cho isopren tác dụng với HBr theo tỉ lệ 1:1 về số mol thì tổng số đồng phân cấu tạo có thể thu được là 6.
Số phát biểu không đúng là
Chọn đáp án B
(1) Đúng.
(2) Sai. Foocmon là dung dịch chứa 37% tới 40% là HCHO có nghĩa thành phần chính của foocmon là nước.
(3) Đúng.Theo SGK lóp 11.
(4) Đúng.Theo SGK lớp 11.
(5) Sai. Vì số phân tử khí ở hai vế của phương trình bằng nhau nên áp suất không ảnh hường tới chuyển dịch cân bằng.
(6) Đúng theo SGK lớp 12 và 11.
Câu 6:
Cho các phát biểu sau:
(1) Dãy gồm có ion cùng tồn tại trong một dung dịch là Fe3+, H+, , .
(2) Điều chế F2 bằng phương pháp là điện phân nóng chảy KF.2HF ở nhiệt độ cao.
(3) Tất cả các muối silicat đều không tan.
(4) Cấu hình electron của ion Cr2+ và Fe3+ lần lượt là [Ar]3d4 và [Ar]3d5.
(5) Tính oxi hóa tăng dần của các ion được sắp xếp trong dãy (từ trái qua phải): Fe2+, Cr3+, Cu2+, Ag+.
(6) Dùng quỳ tím ẩm có thể phân biệt được hai khí NO2 và Cl2 đựng trong bình mất nhãn.
(7) Oxi có 3 đồng vị bền , Hiđro cũng có 3 đồng vị bền . Số phân tử H2O khác nhau có thể có trong tự nhiên là 12.
(8) Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước, có nhiệt độ nóng chảy cao.
(9) Trong y học, O3 dùng để chữa sâu răng, NaHCO3 (thuốc muối nabica) dùng để chữa bệnh đau dạ dày, khí CO2 gây hiệu ứng nhà kính và NO2, SO2 gây hiện tượng mưa axit.
(10) Dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân bị rơi ra khi nhiệt kế vỡ.
Số phát biểu không đúng là:
Chọn đáp án D
(1) Sai. Vì và không tồn tại muối Fe2(CO3)3
(2) Đúng.Theo SGK lớp 10.
(3) Sai.Các muối silicat của kim loại kiềm như Na2SiO3, K2SiO3 tan được trong nước.
(4) Đúng.Vì cấu hình electron của ion Cr2+ và Fe3+ lần lượt là [Ar]3d4 và [Ar]3d5
(5) Sai.Theo quy tắc anpha trong dãy điện hóa.
(6) Đúng.Vì Clo có tính tẩy màu sẽ làm mất màu quỳ tím ẩm, còn NO2 sẽ làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.
(7) Sai.Có 18 phân tử nước khác nhau.Với mỗi O có 6 phân tử nước khác nhau.
(8) Đúng.Theo SGK lớp 12.
(9) Đúng theo SGK lớp 10 và 11.
(10) Đúng vì Hg tác dụng vói S ở nhiệt độ thường
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch natri isopropylat trong nước có thể làm quì tím hóa xanh.
(b) Dung dịch axit axetic có thể hòa tan được CuO tạo thành dung dịch có màu xanh.
(c) Oxi hóa ancol bậc hai bằng CuO (t°) thu được xeton.
(d) Naphtalen tham gia phản ứng thế brom khó hơn so với benzen.
(e) Phản ứng cộng H2O từ etilen dùng để điều chế ancol etylic trong công nghiệp.
(g) Benzen có thể tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng clo.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(a) Đúng vì dung dịch natri isopropylat có tính kiềm mạnh.
(b) Đúng vì có ion Cu2+ (màu xanh) sinh ra.
(c) Đúng theo tính chất của ancol bậc 2.
(d) Sai. Naphtalen tham gia phản ứng thế brom dễ hơn so với benzen.
(e) Đúng.Theo SGK lớp 11.
(g) Đúng.Theo tính chất hóa học của benzen.
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Chọn đáp án B
A. Sai vì HF, HC1, HBr, HI, tính axit của các chất tăng dần nhưng nhiệt độ sôi thì giảm dần.
B. Đúng
C. Sai đầu tiên người ta dùng H2SO4 đặc để hấp thụ SO3 để thu được oleum sau đó hóa oleum vào nước với điều kiện thích hợp đế thu axit đặc.
D. Sai vì SO3 là chất lỏng.
Câu 9:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Cho Mg tác dụng với khí SO2 nung nóng.
2. Sục khí H2S vào dung dịch nước clo.
3. Sục khí SO2 vào dung dịch nước brom.
4. Nhiệt phân hoàn toàn muối Sn(NO3)2.
5. Thổi oxi đi qua than đốt nóng đỏ.
6. Sục khí H2S vào dung dịch KMnO4 trong H2SO4.
7. Sục khí clo vào dung dịch NaBr.
8. Nhiệt phân KClO3 ( xt: MnO2).
Số thí nghiệm mà sản phẩm cuối cùng luôn có đơn chất là:
Chọn đáp án C
1. Chưa chắc chắn ra đơn chất vì nếu
Mg dư thì Mg tác dụng với S tạo thành
MgS
Câu 11:
Có 6 dung dịch đựng trong 6 bình riêng biệt mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch NaHCO3, Na2CO3, NaHSO4, BaCl2, Ba(OH)2, H2SO4. Không dùng thêm bất kì hóa chất nào khác làm thuốc thử, kể cả quỳ tím và đun nóng, thì số bình có thể nhận biết là:
Chọn đáp án B
Chỉ có thể nhận ra 4 chất là : NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(OH)2,
Không thể nhận biết NaHSO4 và H2SO4 vì không đun nóng thì không thể nhận ra ion Na+
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
1.Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b - c = a thì X là ankin hoặc ankađien.
2.Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro.
3.Số nguyên tử H trong các họp chất hữu cơ phải là số chẵn.
4.Ứng với công thức phân tử C6H12, số chất có cấu tạo đối xứng là 3.
5.Ankađien liên hợp tham gia phản ứng cộng khó hơn anken.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án A
1. Sai vì có thể là hợp chất chứa vòng.
2. Sai vì CCl4 cũng là hợp chất hữu cơ.
3. Sai ví dụ trong các hợp chất amin như CH3NH2...
4. Sai có hai chất cấu tạo đối xứng là CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 và CH3 - C(CH3) = C(CH3) - CH3
5. Đúng.
Câu 13:
Trong các phát biểu sau :
(1)Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại nhóm IIA có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2)Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện.
(3)Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lục phương.
(4)Các kim loại Na, Ba, Cr đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
(5)Kim loại Mg không tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6)Cs là kim loại dễ nóng chảy nhất.
(7)Thêm HCl dư vào dung dịch Na2CrO4 thì dung dịch chuyển sang màu da cam.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
(1) Sai vì các kim loại nhóm IIA không có quy luật về nhiệt độ nóng chảy.
(2) Đúng theo SGK lớp 12.
(3) Đúng theo SGK lớp 12 .
(4) Sai Cr không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường do có mảng oxit rất mỏng bảo vệ.
(5) Sai Mg có tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
(6) Sai dễ nóng chảy nhất là Hg
Câu 14:
Cho các chất l-clo-but-2-en, allyl clorua, 1-clo-l-phenyletan, metyl clorua, benzyl bromua, 3- brompropen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, đun nóng. Số trường hợp thu được kết tủa là:
Chọn đáp án B
Số trường hợp thu được kết tủa là: l-clo-but-2-en, allyl clorua, 1-clo-l-phenyletan, benzyl bromua, 3-brompropen
Câu 15:
Cho dãy chất sau: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3, AlBr3, AlI3, AlF3. Số chất lưỡng tính có trong dãy là:
Chọn đáp án C
Số chất lưỡng tính có trong dãy là: Al2O3, Al(OH)3, A1F3.
Câu 17:
Cho các phát biểu sau
1.Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm tạo ra xà phòng.
2.Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro.
3.Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.
4.Anhiđrit tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit tương ứng.
5.Có thể dùng dung dịch HCl nhận biết các chất lỏng và dung dịch: ancol etylic, benzen, anilin, natriphenolat.
6.Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm dễ chịu.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án A
Có hai phát biểu sai là :
(2) Sai vì triglixerit rắn không có phản ứng cộng hiđro do không có nối đôi C=C trong phân tử.
(6) Sai vì este ít tan trong nước do không tạo được liên kết hidro với nước.
Câu 18:
Trong số các chất sau: HO-CH2-CH2-OH, C6H5-CH=CH2, C6H5CH3, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, H2N-CH2-COOH, caprolactam và C4H6. Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
Chọn đáp án C
Số chất có khả năng trùng hợp để tạo polime là:
C6H5-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH2, C3H6, caprolactam, C4H6
Câu 19:
Phát biểu nào sau đây là sai:
Chọn đáp án D
Phát biểu sai là D vì: thành phần chính của supephotphat đơn là hỗn hợp CaSO4 và Ca(H2PO4)2
Lưu ý : Ta cần phân biệt rõ giữa phân hỗn hợp và phân phức hợp.Trong đó phân phức hợp là
Câu 20:
Phát biểu nào sau đây không đúng:
Chọn đáp án A
A. Sai vì axit oxalic HOOC-COOH không có phản ứng với brom
Câu 21:
Dãy chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, t° đều tạo sản phẩm kết tủa
Chọn đáp án B
A sai vì có đimetyl axetilen
C sai vì có đimetyl axetilen, saccarozo
D sai vì có benzyl clorua
Câu 22:
Cho các polime sau: cao su lưu hóa, poli (vinyl dorna), thủy tính hữu cơ, glicogen, polietilen, amilozo, amilopectín, polistiren, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là :
Chọn đáp án C
Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là :
poli (vinyl clorua), thủy tinh hữu cơ, polietilen, amilozơ, polistiren, nhựa rezol.
Glicogen và amilopetin có cấu trúc mạch phân nhánh.Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới không gian.
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Chọn đáp án C
A. Sai vì không có quy luật về nhiệt độ nóng chảy với các kim loại nhóm IIA
B. Sai ví dụ như Mg, Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
C. Đúng.
D. Sai vì tính khử của K > Na.
Lưu ý: Be không tác dụng với nước ngay cả ở nhiệt độ cao.
Câu 24:
Cho các chất sau: alanin, anilin, lysin, axit glutamic, phenylamin, benzylamin, phenylamoni clorua. Số chất trong dãy làm đổi màu quỳ tím ẩm là:
Chọn đáp án A
Số chất trong dãy làm đổi màu quỳ tím ẩm là: lysin, axit glutamic, benzylamin, phenylamoni clorua
Đọc thêm: đối với chất chỉ thị phenophalein khi đổ vào dung dịch xút đặc thì dung dịch không chuyển sang màu hồng như bình thường do xút đặc có tính tẩy màu
Câu 25:
Phát biểu nào sau đây đúng:
Chọn đáp án D
A. Sai vì KF có PH > 7
B. Sai vì KBr có PH = 7
C. Sai vì AlCl3 có PH < 7
Đọc thêm: vì dung dịch AlCl3 có môi trường axit nên trong dung dịch phân li ra ion H+ nên sẽ tác dụng được với muối aluminat của kim loại kiềm, kiềm thổ tạo ra kết tủa.
Câu 26:
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết rằng sản phẩm của mỗi phản ứng trong sơ đồ chỉ gồm một chất hữu cơ. Số phản ứng oxi hóa khử trong sơ đồ trên là:
Chọn đáp án D
Chú ý: Vì sản phẩm của mỗi phản ứng là một chất hữu cơ nên CH3COOC2H5 C2H5OH là phản ứng oxi hóa-khử (xúc tác là LiAlH4).
Câu 27:
Cho các chất sau: axit ε-aminocaproic, axit etanđioic, etylen glicol, caprolactam, stiren, fomandehit, axit ađipic. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là:
Chọn đáp án A
Số chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là:
axit e-aminocaproic, axit etanđioic, etylen glicol, fomandehit, axit adipic.
Điều kiện để xảy ra phản ứng trùng ngưng là : các monome tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng ứng với nhau. Ví dụ như -OH và -COOH.
Câu 28:
Phát biểu nào sau đây là đúng:
Chọn đáp án D
A sai do kim loại kiềm thổ các tính chất về nhiệt độ nóng chảy hay độ cứng không tuân theo 1 quy luật xác định như ở kim loại kiềm nguyên nhân là do các kim loại kiềm thổ không cùng cấu trúc mạng tinh thể
B sai do Be là kim loại kiềm thổ nhưng không tác dụng với nước ở mọi nhiệt độ.
C sai do kim loại kiềm có tính khử tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D đúng.
Câu 29:
Có 6 dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3, AgNO3, CuSO4, ZnSO4, NaCl, MgSO4 Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Mn kim loại (biết ion Mn2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Zn2+), số trường hợp có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là:
Chọn đáp án C
Số trường hợp có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là: Fe(NO)3, AgNO3, CuSO4, ZnSO4
Câu 30:
Cho các phát biểu sau:
1.Ankin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
2.Chỉ có 1 ankin tác dụng với nước trong điều kiện thích họp tạo sản phẩm chính là anđehit.
3.Trong phản ứng thế của metan với khí clo theo tỉ lệ mol 1:1, sản phẩm sinh ra có một ít etan.
4.Có 4 chất có cùng công thức phân tử C6H12 tác dụng với HBr tỉ lệ 1:1 tạo một sản phẩm duy nhất.
5.Tất cả các ankan đều nhẹ hơn nước.
6.Tách nước từ một ancol mạch cacbon không phân nhánh thu được tối đa 4 anken.
Số phát biểu sai là:
Chọn đáp án B
(1) Sai vì chỉ có ankin đầu mạch mới có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
Câu 31:
Cho các phản ứng:
Có bao nhiêu phản ứng có chất khí sinh ra?
Chọn đáp án B
(1) Sinh ra C2H2 CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + CHºCH
(2) Sinh ra CHºC-CH3 CAgC-CH3 + HCl CHºC-CH3 + AgCl¯
(4) Sinh ra CH3NH2 CH3COONH3CH3 + KOH CH3COOK + NH2CH3 + H2O
(6) Sinh ra N2 CH3NH2 +HNO2 CH3OH + N2 +H2O
(7) Sinh ra Na 2NH3 + 3C12 N2 + 6HC1
Câu 33:
Có 6 dd loãng: FeCl3, (NH4)2CO3, Cu(NO3)2, Na2SO4, AlCl3, NaHCO3. Cho BaO dư lần lượt tác dụng với 6 dd trên. Số phản ứng chỉ tạo kết tủa và số phản ứng vừa tạo kết tủa vừa tạo khí lần lượt là:
Chọn đáp án D
Chỉ tạo kết tủa: FeCl3, Cu(NO3)2, Na2SO4, NaHCO3
Câu 34:
Khí A không màu có mùi đặc trưng, khi cháy trong khí oxi tạo nên khí B không màu, không mùi. Khí B có thể tác dụng với liti kim loại ở nhiệt độ thường tạo ra chất rắn C. Hoà tan chất rắn C vào nước được khí A. Khí A tác dụng axit mạnh D tạo ra muối E. Dung dịch muối E không tạo kết tủa với bari clorua và bạc nitrat. Nung muối E trong bình kín sau đó làm lạnh bình chỉ thu được một khí F và chất lỏng G. Khí F là
Chọn đáp án C
A không có mùi đặc trưng : Loại B ngay
A cháy trong O2: Loại A ngay
A cháy trong O2 tạo khí không màu (Loại D)
Chú ý : Li tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường
Câu 35:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH.
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch axit glutamic.
(e) Cho dung dịch HC1 vào dung dịch axit glutamic.
(g) Cho dung dịch metyl íomat vào dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Chọn đáp án A
(a) Đúng do amin có tính chất của bazo nên tác dụng được với axit
(b) Đúng. Xảy ra phản ứng thủy phân tinh bột trong môi trường axit.
(c) Đúng do triolein là chất béo không no có nối đôi C=C trong phân tử nên tham gia phản ứng cộng với H2
(d) không phản ứng
(e) Đúng. Do Glu là chất lưỡng tính nên tác dụng được với HC1
(g) Đúng. Do metyl fomat có nhóm CHO trong phân tử.
Câu 36:
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2
(2) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuCl2
(3) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4
(4) Cho FeS2 vào dung dịch HCl
(5) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3
(6) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl
(8) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl
(9) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch
(10) Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
Chọn đáp án D
(1) Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2 Có PbS
(2) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuCl2 Có CuS
(3) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4 Có CuS
(4) Cho FeS2 vào dung dịch HCl Có S
(5) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 Có Al(OH)3
(6) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 Có Al(OH)3
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl Không có
(8) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl Có H2SiO3
(9) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2(dư) Có BaCO3
(10) Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 Có Fe(OH)3
Câu 37:
Có các phản ứng:
1) Cu + HNO3loãng ® khí X +...
2) MnO2 + HC1 đặc ® khí Y + ...
3) NaHSO3 + NaHSO4 ® khí Z +...
4) Ba(HCO3)2 + HNO3 ® khíT +...
Các khí sinh ra tác dụng được với dung dịch NaOH là
Chọn đáp án B
1) Cu + HNO3 loãng ® khí X +... Khí NO không tác dụng NaOH
2) MnO2 + HCl đặc® khí Y +... Khí Cl2 có tác dụng với NaOH
3) NaHSO3 + NaHSO4 ® khí Z + .. . Khí SO2 có tác dụng với NaOH
4) Ba(HCO3)2 + HNO3 ® khí T +... Khí CO2 có tác dụng với NaOH
Câu 38:
Cho dãy gồm các chất Mg, Cu(OH)2, O3, AgNO3/NH3, Ca(HCO3)2, KCl, C2H5OH, CH3COONa. Số chất tác dụng được với axit fomic trong điều kiện thích hợp là:
Chọn đáp án C
Mg, Cu(OH)2, O3, AgNO3/NH3, Ca(HCO3)2, C2H5OH, CH3COONa .
Chú ý : HCOOH có nhóm CHO nên tác dụng được với chất oxh mạnh. Do đó có phản ứng với O3
Câu 39:
Cho các chất: phenol, rượu etylic, anilin, CH3CHO, HCOOCH3/ CH2=CH-COOH lần lượt tác dụng với: dd HC1 (t°); Na; NaOH; AgNO3/NH3; Na2CO3; nước brom. Vậy tổng số phản ứng xảy ra sẽ là:
Chọn đáp án D
Dd HCl ; Na; NaOH; AgNO3/NH3; Na2CO3; nước brom
Với phenol: Có 3 phản ứng
Với C2H5OH: Có 2 phản ứng
Với anilin: Có 2 phản ứng
Với CH3CHO: Có 2 phản ứng
Với HCOOCH3: Có 4 phản ứng (chú ý dd HCl)
Với CH2=CH-COOH: Có 5 phản ứng
Câu 40:
Trong các hỗn hợp sau: (1) 0,1 mol Fe và 0,1 mol Fe3O4; (2) 0,1 mol FeS và 0,1 mol CuS; (3) 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4; (4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO3)2; (5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO3. Những hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư là
Chọn đáp án A
(1) 0,lmol Fe và 0,1 mol Fe3O4; Có
(2) 0,lmol FeS và 0,1 mol CuS; Không vì CuS không tan trong axit loãng
(3) 0,1 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4; Có
(4) 0,02 mol Cu và 0,5 mol Fe(NO3)2; Có
(5) 0,1 mol MgCO3 và 0,1 mol FeCO3. Có
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Chọn đáp án C
A. Hiđro sunfua bị oxi hóa bởi nước clo ở nhiệt độ thường.
Đúng. H2S + 4C12 + 4H2O H2SO4 + 8HC1
B. Kim cương, than chì là các dạng thù hình của cacbon.
Đúng. Theo SGK lớp 11
C. Trong các hợp chất, tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
Sai. Trong các hợp chất thì Flo chỉ có số OXH -1
D. Photpho trắng hoạt động mạnh hơn photpho đò.
Đúng. Theo SGK lớp 11
Câu 42:
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch riêng biệt sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4 và HC1. Số trường hợp tạo ra kết tủa là
Chọn đáp án C
Câu 43:
Cho dãy các chất: stiren, toluen, vinylaxetilen, anlen, số chất phản ứng được với dung dịch Br2 ở điều kiện thường là
Chọn đáp án C
Chú ý: anlen là CH2 = C = CH2
Như vậy có 3 chất thỏa mãn là: stiren, vinylaxetilen, anlen
Câu 45:
Cho các hidrocacbon sau: axetilen, metan, isopren, vinylaxetilen, butadien, metylaxetilen, toluen, stiren. Số chất vừa làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường là:
Chọn đáp án D
Các chất có liên kết p ở dạng mạch hở sẽ thỏa mãn bài toán. Bao gồm: axetilen, isopren, vinylaxetilen, butadien, metylaxetilen, stiren.
Câu 47:
Chọn phát biểu đúng
Chọn đáp án A
A. C5H12O có 8 đồng phân thuộc loại ancol.
Đúng. Nhớ gốc C5H11- có 8 đồng phân
B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -OH.
Sai.Vì phenol củng có nhóm OH
C. Hợp chất C6H5-CH2OH là phenol.
Sai.Đây là ancol thơm
D. C4H10O có 2 đồng phân ancol bậc 2.
Sai.Chỉ có 1 đồng phân C - C - C(OH) - C
Câu 48:
Có 4 nhận xét sau
(1)Hỗn hợp Na2O + Al2O3(tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
(2)Hỗn hợp Fe2O3+ Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HC1 dư.
(3)Hỗn hợp KNO3+ Cu (ti lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư.
(4)Hỗn hợp FeS + CuS (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HC1 dư.
Số nhận xét đúng là
Chọn đáp án B
(1) Hỗn hợp Na2O + Al2O3(tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
Đúng. Nhận xét nhanh chất tan là NaA1O2 nên thỏa mãn
(2) Hỗn hợp Fe2O3+ Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HC1 dư.
Đúng. Vì 2Fe3+ + Cu ® 2Fe2+ + Cu2+
(3) Hỗn hợp KNO3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư.
Đúng. Vì 4H+ + + 3e NO+2H2O Do đó số mol e nhận tối đa là 3