Bài tập ancol- phenol cực hay có đáp án (phần 3)
-
2001 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kết luận nào sau đây không đúng?
Đáp án C.
Phenol là axit yếu, tác dụng với dung dịch kiềm và làm đổi màu quỳ tím.
Câu 4:
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
Đáp án A
Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là HBr (t°), Na, CuO (t°), (xúc tác).
Câu 5:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Đáp án C
Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Câu 6:
Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất tác dụng với nhau từng đôi một ?
Đáp án B
Có 4 phản ứng xảy ra
Câu 7:
Phương pháp điều chế ancol etylic từ chất nào sau đây là phương pháp sinh hóa?
Đáp án C
Phương pháp điều chế ancol etylic từ Tinh bột là phương pháp sinh hóa
Câu 8:
Một chất X có CTPT là . X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là
Đáp án B
X là but-3-en-2-ol.
Câu 9:
Cho các hợp chất sau :
Các chất đều tác dụng được với là
Đáp án C
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là a, c, d
Câu 10:
Khi đun nóng butan-2-ol với đặc ở 170°C thì nhận được sản phẩm chính là
Đáp án A
Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170°C thì nhận được sản phẩm chính là but-2-en
Câu 11:
Khi tách nước của ancol được hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của ancol là
Đáp án A
Công thức cấu tạo thu gọn của ancol là
Câu 12:
Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140°C có thể thu được số ete tối đa là
Đáp án D
Có thể thu được số ete tối đa là 3.2/2=3
Câu 13:
Trong các kết luận sau đây, các phát biểu đúng là:
(a) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc
(b) Phenol tan nhiều trong nước lạnh
(c) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen
Đáp án B
các phát biểu đúng là a, c, d
Câu 14:
Đun nóng hỗn hợp n ancol đơn chức khác nhau với H2SO4 đặc ở 140°C thì số ete thu được tối đa là
Đáp án A
số ete thu được tối đa là
Câu 15:
Chỉ ra dãy các chất khi tách nước tạo 1 anken duy nhất ?
Đáp án C.
Các chất khi tách nước tạo 1 anken duy nhất là: Propanol-1; 2-metylpropan-1-ol; butan-1-ol.
Câu 17:
Đốt cháy một ancol X được . Kết luận nào sau đây là đúng nhất?
Đáp án A.
X là ancol no, mạch hở.
Câu 18:
Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a=c-b. Kết luận nào sau đây đúng ?
Đáp án B
Kết luận đúng : A là ancol no, mạch hở
Câu 19:
A là hợp chất hữu cơ công thức phân tử là . A tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1: 2. Vậy A thuộc loại hợp chất nào dưới đây ?
Đáp án D
A thuộc loại hợp chất Este của phenol hoặc Axit cacboxylic
Câu 20:
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH?
Đáp án C
Có 3 hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH
Câu 21:
Cho các chất: . Hỏi có bao nhiêu chất tác dụng với NaOH loãng, nóng, dư thu được ancol?
Đáp án A
có 1 chất tác dụng với NaOH loãng, nóng, dư thu được ancol
Câu 22:
Hóa chất nào dưới đây dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa dung dịch phenol và benzen.
(1). Na;
(2). dd NaOH;
(3). nước brom
Đáp án D
Cả 3 hóa chất dùng để phân biệt 2 lọ mất nhãn chứa dung dịch phenol và benzen
Câu 23:
Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là
Đáp án C.
Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
Câu 24:
Cho 2 phản ứng:
Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự là
Đáp án B
Hai phản ứng trên chứng tỏ lực axit theo thứ tự CH3COOH, H2CO3, C6H5OH, HCO3- là Giảm dần
Câu 25:
So với etanol, nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol linh động hơn vì:
Đáp án C.
Trong phenol, cặp electron chưa tham gia liên kết của nguyên tử oxi đã tham gia liên hợp vào vòng benzen làm liên kết -OH phân cực hơn.
Câu 26:
A là ancol đơn chức có % O (theo khối lượng) là 18,18%. A cho phản ứng tách nước tạo 3 anken. A có tên là
Đáp án C
A có tên là pentan-2-ol
Câu 27:
X là hỗn hợp gồm phenol và metanol. Đốt cháy hoàn toàn X được . Vậy % khối lượng metanol trong X là
Đáp án C
X gồm : x mol C6H6O ; y mol CH4O
Đốt cháy X thu được :
nCO2 = 6x + y ;
nH2O = 3x + 2y
(Bảo toàn nguyên tố)
Có : nCO2 = nH2O => 6x + y = 3x + 2y
=> y = 3x
=> %mCH4O = 50,53%
Câu 28:
Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là
Đáp án B
Theo bài ra, ta có
nN2 = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol
Bảo toàn khối lượng:
⇒ mmuối = mancol + mNa – mH2
= 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam
Câu 29:
Khi cho a mol một chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
Đáp án C
X là CH2OHCH2COOH , khi phản ứng với Na hoặc NaHCO3 đều tạo H2 hoặc CO2 theo tỉ lệ 1 : 1