Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Ankan cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Ankan cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập Ankan cơ bản cực hay có lời giải (P2)

  • 547 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho ankan X có CTPT là C6H14, biết rằng khi cho X tác dụng với clo theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 2 sản phẩm thế monoclo. CTCT đúng của X là

Xem đáp án

Đáp án A

(CH3)2CH-CH(CH3)2 + Cl2 -HClalsCH2Cl-CH(CH3)-CH(CH3)2 + (CH3)2C(Cl)-CH(CH3)2

→ X là 2,3-đimetylbutan


Câu 2:

Khi đốt ankan trong khí clo sinh ra muội đen và một chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm. Những sản phẩm đó là

Xem đáp án

Đáp án C

• CnH2n + 2 + (n + 1)Cl2 → nC + (2n + 2)HCl

→ muội than đen là C, chất khí làm đỏ giấy quỳ tím ẩm là HCl


Câu 3:

Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng nào

Xem đáp án

Đáp án C

Ở phân tử ankan chỉ có liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết σ bền vững, vì thế ankan tương đối trơ về mặt hóa học: Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh (như KMnO4).

Dưới tác dụng với ánh sáng, xúc tác và nhiệt, ankan tham gia các phản ứng thế, phản ứng tách và phản ứng oxi hóa. Tuy nhiên, phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế


Câu 4:

Hãy gọi tên ankan sau theo IUPAC:

Xem đáp án

Đáp án C

Đánh số: C7H3-C6H2-C5H2-C4H2-C3H(CH2-CH3)-C2H(CH3)-C1H3

→ Tên gọi: 3-etyl-2-metylheptan


Câu 5:

Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT:


Xem đáp án

Đáp án D

Đánh số: C1H3-C2H2-C3(CH3)2-C4H2-C5H(CH3)-C6H2-C7H3

→ Tên gọi: 3,3,5-trimetylheptan


Câu 6:

Một ankan có tên đọc sai là 2,3,4-trietylpentan. Tên đúng theo danh pháp quốc tế là

Xem đáp án

Đáp án B

Ankan đọc sai do chọn sai mạch chính.

Ta có mạch chính: C1H3-C2H2-C3H(CH3)-C4H(CH2CH3)-C5H(CH3)-C6H2-C7H3

→ Tên gọi chính xác: 4-etyl-3,5-đimetylheptan


Câu 7:

Tên gọi của hợp chất hữu cơ X có CTCT:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có mạch chính: C1H3-C2H2-C3(CH3)2-C4H2-C5(CH3)(C2H5)-C6H2-C7H2-C8H3

→ Tên gọi: 5-etyl-3,3,5-trimetyloctan


Câu 8:

Nhận xét nào sau đây là sai ?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C sai vì ở phân tử ankan chỉ có các liên kết C-C và C-H. Đó là các liên kết σ bền vững, nên ankan khá trơ về mặt hóa học: Ở nhiệt độ thường không phản ứng với axit, bazơ và chất oxi hóa mạnh.


Câu 9:

Các ankan không tan trong dung môi nào dưới đây ?

Xem đáp án

Đáp án A

Ankan là những dung môi không phân cực, hòa tan tốt những chất không phân cực.

Nước là dung môi phân cực nên ankan không tan trong nước


Câu 10:

Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Vì pentan, heptan, octan, nonan có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều nên người ta dùng phương pháp chưng cất để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp


Câu 11:

Cho biết nhiệt độ sôi của chất X là 36oC, chất Y là 28oC và chất Z là 9,4oC. Vậy X, Y, Z là chất nào: neopentan, isopentan hay n-pentan ?

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiệt độ sôi của một chất phụ thuộc vào các yếu tố:

- phụ thuộc vào liên kết hiđro.

- phụ thuốc vào khối lượng riêng của phân tử

- chất nào có mạch C càng dài thì nhiệt độ sôi càng cao.

- nếu hai chất có cùng số cacbon thì chất nào có nhiều nhánh hơn thì sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn.

→ X là n-pentan (36oC), Y là isopentan (28oC), Z là neopentan (9,4oC)


Câu 12:

Có các chất sau: etan (1), propan (2), butan (3), isobutan (4).

Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là

Xem đáp án

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của một chất phụ thuộc vào các yếu tố:

- phụ thuộc vào liên kết hiđro.

- phụ thuốc vào khối lượng riêng của phân tử

- chất nào có mạch C càng dài thì nhiệt độ sôi càng cao.

- nếu hai chất có cùng số cacbon thì chất nào có nhiều nhánh hơn thì sẽ có nhiệt độ sôi thấp hơn.

→ Dãy gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần là: etan, propan, isobutan, butan → 1, 2, 4, 3


Câu 13:

Cho các hợp chất: CaC2, Al4C3, C3H8, C, CH3COONa, KOOC-CH2-COOK. Các chất có thể tạo ra CH4 nhờ phản ứng trực tiếp là

Xem đáp án

Đáp án D

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

CH3CH2CH3 5000C, xtCH4 + CH2=CH2

C + 2H2 t0,pcaoCH4

CH3COONa + NaOH nungCaoCH4 + Na2CO3

KOOC-CH2-COOK + 2KOH 
nungCao CH4 + 2K2CO3


→ Các chất thỏa mãn là Al4C3, C3H8, C, CH3COONa, KOOC-CH2-COOK


Câu 14:

Trong thực tế, ankan thường được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt. Tại sao ankan có ứng dụng này ?

Xem đáp án

Đáp án D

Khi đốt ankan bị cháy tạo thì rất dễ cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. Đặc biệt ankan còn có nhiều trong khí thiên nhiên và dầu mỏ nên được dùng làm nhiên liệu cho động cơ hoặc làm chất đốt


Câu 15:

Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol, có ánh sáng khuếch tán

Xem đáp án

Đáp án B

Clo thế H ở cacbon các bậc khác nhau. Tuy nhiên, sản phẩm dễ hình thành nhất là sản phẩm clo thế H ở cacbon bậc cao nhất.

→ Isopentan + Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 thì sản phẩm monoclo dễ hình thành nhất là CH3CH2CCl(CH3)2


Câu 16:

Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên ?

Xem đáp án

Đáp án B

Ankan X thỏa mãn là CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)3CH

CH3CH2CH3 + Cl2 -HClalsCH3CH2CH2Cl + CH3CH(Cl)CH3

CH3CH2CH2CH3 + Cl2 -HClalsCH3CH2CH2CH2Cl + CH3CH2CH(Cl)CH3

(CH3)3CH + Cl2 -HClals (CH3)2(CH2Cl)CH + (CH3)3C(Cl)


Câu 17:

Cho tất cả ankan thể khí, điều kiện thường tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 thì tạo ra được bao nhiêu dẫn xuất monoclo tất cả ?

Xem đáp án

Đáp án C

• Các ankan ở thế khí là: CH4, CH3-CH3, CH3CH2CH3, CH3CH2CH2CH3, (CH3)3CH

CH4 + Cl2 -HClalsCH3Cl + HCl

CH3CH2CH3 + Cl2 -HClalsCH3CH2Cl

CH3CH2CH3 + Cl2 -HClalsCH3CH2CH2Cl + CH3CH(Cl)CH3

CH3CH2CH2CH3 + Cl2 -HClalsCH3CH2CH2CH2Cl + CH3CH2CH(Cl)CH3

(CH3)3CH + Cl2 -HClals (CH3)2(CH2Cl)CH + (CH3)3C(Cl)

→ Tạo ra tất cả 8 dẫn xuất monoclo


Câu 18:

Trong phòng thí nghiệm, khí metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp natri axetat với vôi tôi xút. Có 4 phương án lắp dụng cụ thí nghiệm như sau: 

Hình vẽ lắp đúng là

Xem đáp án

Đáp án A

Vì CH4 không tan trong nước nên ta dùng phương pháp đẩy nước.

Vì CH4 nhẹ hơn không khí nên đầu ống nghiệm đựng hh rắn phải chúc xuống dưới → (1) thích hợp


Câu 19:

Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án C

Ankan X có CTC là CnH2n + 2

%C = 12n14n + 2 = 82,76%
 → n = 4 → X là C4H10


Câu 20:

Cho hỗn hợp 2 ankan X và Y ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: nX : nY = 1 : 4. Khối lượng phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan X và Y lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt CTC của hai ankan X và Y lần lượt là CnH2n + 2 và CmH2m + 2

Đặt nCnH2n + 2 = 1 mol; nCmH2m + 2 = 4 mol.

(14n + 2).1 + (14m + 2). 45 = 52,4 → n + 4m = 18

Biện luận → n = 2, m = 4 → X và Y lần lượt là C2H6 và C4H10


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan