Bài tập Ankan cơ bản cực hay có lời giải (P1)
-
615 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan ?
Đáp án C
Đáp án A sai vì C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 thuộc dãy đồng đẳng của ankin CnH2n - 2.
Đáp án B sai vì C2H2 và C3H4 thuộc dãy đồng đẳng của ankin CnH2n - 2.
Đáp án D sai vì C5H10 thuộc dãy đồng đẳng của anken CnH2n.
Câu 2:
Câu nào đúng khi nói về hiđrocacbon no ? Hiđrocacbon no là
Đáp án A
Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. Hiđrocacbon no với mạch cacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ankan
Câu 3:
Ankan có những loại đồng phân nào?
Đáp án B
Hiđrocacbon no (còn gọi là hiđrocacbon bão hòa) là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có các liên kết đơn C-C. Hiđrocacbon no với mạch cacbon no với mạch cacbon hở (không vòng) gọi là ankan
Câu 4:
Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân ?
Đáp án C
Có 3 đồng phân thỏa mãn: CH3CH2CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH2CH3, (CH3)4C
Câu 5:
Cho ankan X có CTCT là: CH3 – CH(C2H5) – CH2– CH(CH3) – CH3
Tên gọi của X theo IUPAC là
Đáp án D
Gọi tên: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.
Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
• Ta đánh số mạch C: C6H3-C5H2-C4H(CH3)-C3H2-C2H(CH3)-C1H3
→ Tên gọi: 2,4-ddimetylheexxan
Câu 6:
Ứng với CTPT C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon ?
Đáp án C
Có 5 CTCT thỏa mãn là CH3CH2CH2CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH2CH2CH3, CH3CH2CH(CH3)CH2CH3, (CH3)2CHCH(CH3)2, (CH3)3CCH2CH3
Câu 7:
Chất có CTCT sau: CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3 có tên gọi là:
Đáp án B
Tên gọi: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.
Đánh số mạch cacbon: C1H3-C2H(CH3)-C3H(CH3)-C4H2-C5H3
→ Tên gọi: 2,3-đimetylpentan
Câu 8:
Khi thực hiện phản ứng đehiđro hóa hợp chất X có CTPT là C5H12 thu được hỗn hợp 3 anken đồng phân cấu tạo của nhau. Tên của X là
Đáp án C
(CH3)2CHCH2CH3 CH2=C(CH3)CH2CH3 + (CH3)2C=CHCH3 + (CH3)2CHCH=CH2
→ Tên gọi của X là 2-metylbutan
Câu 9:
Cho các tên gọi sau: 4-metylhexan (1); n-hexan (2); 3-metyl-4-clohexan (3); 2-metylbutan (4); 2-đimetylpropan (5). Tên gọi không đúng là
Đáp án A
(CH3)2CHCH2CH3 CH2=C(CH3)CH2CH3 + (CH3)2C=CHCH3 + (CH3)2CHCH=CH2
→ Tên gọi của X là 2-metylbutan
Câu 10:
Cho các câu sau:
(a) Hiđrocacbon no là hidrocacbon trong phân tử chỉ có liên kết đơn
(b) Ankan là hidrocacbon no, mạch cacbon không vòng.
(c) Hidrocacbon no là hợp chất trong phân tử chỉ có hai nguyên tố là cacbon và hiđro.
(d) Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon.
Những câu đúng là
Đáp án A
(c) sai vì hiđrocacbon no là hiđrocacbon mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn C-C.
→ Các câu đúng là (a), (b), (d)
Câu 11:
Khi thực hiện phản ứng vôi tôi xút với RCOONa, người ta thu được butan. R là
Đáp án C
• RCOONa + NaOH R-H + Na2CO3
Mà R-H là C4H9-H → R là C4H9
Câu 12:
Công thức cấu tạo CH3CH(CH3)CH2CH2CH3 ứng với tên gọi nào sau đây ?
Đáp án A
Tên gọi: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.
Đánh số mạch cacbon: C1H3-C2H(CH3)-C3H2-C4H2-C5H3
→ Tên gọi: 2-metylpentan
Câu 13:
Phần trăm khối lượng của nguyên tố cacbon trong phân tử ankan thay đổi thế nào theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong dãy đồng đẳng
Đáp án A
Đặt CTC của ankan là CnH2n + 2
→ n càng tăng thì %C càng tăng
Câu 14:
Có các phản ứng sau:
(a) Nung natri axetat với vôi tôi xút (b) Crackinh butan
(c) Cho nhôm cacbua tác dụng với nước (d) Cho C tác dụng với H2
Số phản ứng có thể dùng để điều chế metan trong phòng thí nghiệm là
Đáp án B
•(a) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
(b) CH3CH2CH2CH3
(c) Al4C3 + 12H2O → 3CH4 + 4Al(OH)3
(d) C + 2H2 CH4
Phản ứng (b) sinh ra nhiều sản phẩm, đồng thời phản ứng (d) điều kiện phản ứng khó khăn → không thích hợp điều chế metan trong phòng thí nghiệm
Câu 15:
Ankan X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với clo tạo được 4 dẫn xuất monoclo. Tên của X là
Đáp án B
(CH3)2CHCH2CH3 + Cl2 CH2Cl-CH(CH3)-CH2-CH3 + (CH3)C(Cl)-CH2-CH3 + (CH3)2CH-CHCl-CH3 + (CH3)2CH-CH2-CH2Cl
Câu 16:
Ankan có CTPT C5H12 có bao nhiêu đồng phân?
Đáp án C
Có 3 đồng phân thỏa mãn: CH3CH2CH2CH2CH3, (CH3)2CHCH2CH3, (CH3)4C
Câu 17:
Khi cho metan tác dụng với clo (có askt) theo tỉ lệ mol 1:2 tạo thành sản phẩm chính là:
Đáp án B
• CH4 + 2Cl2 CH2Cl2
→ Sản phẩm chính là CH2Cl2
Câu 18:
Cho ankan X có CTCT là CH3 – CH(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3
Tên gọi của X theo IUPAC là
Đáp án D
Gọi tên: số chỉ vị trí - tên nhánh + tên mạch chính + an.
Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn.
Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.
• Ta đánh số mạch C: C6H3-C5H2-C4H(CH3)-C3H2-C2H(CH3)-C1H3
→ Tên gọi: 2,4-ddimetylheexxan
Câu 19:
Cho phản ứng sau: CH3CH2CH2CH3 X + Y.
X và Y có thể là:
Đáp án D
CH3CH2CH2CH3
→ Sản phẩm X và Y có thể là cả 3 đáp án
Câu 20:
Chọn đúng sản phẩm của phản ứng sau: CH4 + O2
Đáp án B
Khi có xúc tác, nhiệt độ thích hợp, ankan bị oxi hóa không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxi.
CH4 + O2 HCH=O + H2O