Bài tập Đại cương về hóa học hữu cơ siêu hay có lời giải (P2)
-
846 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
X là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon. Đốt cháy X được nCO2 = nH2O. X có thể gồm
Đáp án : D
ý A và C đương nhiên thỏa mãn vì đều có công thức dạng CnH2n, ý B thỏa mãn nếu số mol 2 chất bằng nhau và có cùng số C...
Câu 2:
Chất nào sau đây không điều chế trực tiếp được axetilen ?
Đáp án : C
Ag2C2 + HCl -> C2H2
CH4 đốt cháy ở 1500 độ C, xúc tác => C2H2
CaC2 + H2O thu được C2H2
Câu 3:
Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng ?
Đáp án : C
Công thức cấu tạo của isopen là CH2 = C(CH3) - CH = CH2
Isopren có thể cộng 1:2, cộng 1:4, cộng 3:4 => 6 sp, thêm 1 sp có đồng phân cis-trans
Câu 4:
Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là:
Đáp án : D
Dựa vào CTPT, X có thể là anken hoặc xicloankan, tuy nhiên X tác dụng với HBr chỉ thu được 1 sản phẩm hữu cơ duy nhất
=> chỉ có xicloropan thỏa mãn
Câu 5:
Ứng với công thức C9H12 có bao nhiêu đồng phân có cấu tạo chứa vòng benzen ?
Đáp án : C
Có 8 đồng phân là:
1. propylbenzen
2. isopropylbenzen
3. 1-etyl-2-metylbenzen
4. 1-etyl-3-metylbenzen
5. 1-etyl-4-metylbenzen
6. 1,2,3-trimetylbenzen
7. 1,3,5-trimetylbenzen
8. 1,2,4-trimetylbenzen
Câu 6:
Sản phẩm chính của sự đehiđrat hóa 2-metylbutan-2-ol là chất nào ?
Đáp án : D
Theo quy tắc zai-xep => ưu tiên tách nước ở cacbon bậc 2
=> 2-Metylbut-2-en.
Câu 7:
Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT chung của dãy là:
Đáp án : B
Đặt công thức là CxHy
nH2O > nCO2
=> y > 2x, mà số H phải chẵn nên CTPT là CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên).
Câu 9:
Benzen ->A -> o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là:
Đáp án : B
Vì brom ở vị trí o nên phải cho brom tác dụng với benzen trước
Câu 10:
Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ
Đáp án : B
Điều chế TNT:
C6H5CH3 + 3HNO3 ------> C6H2(CH3)(NO2)3 + 3H2O (2,4,6 trinitro toluen) xt H2SO4 đặc
Câu 11:
Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm thế -X, thì nhóm thứ hai sẽ ưu tiên thế vào vị trí m - . Vậy -X là những nhóm thế nào ?
Đáp án : D
X phải là nhóm hút e như -NO2, -COOH, -SO3H.
Câu 12:
Khối lượng etilen thu được khi đun nóng 230 gam rượu etylic với H2SO4 đậm đặc, hiệu suất phản ứng đạt 40% là:
Đáp án : A
Số mol rượu là 230 : 46 = 5 mol
Vì hiệu suất 40% => n etilen = 2 => m = 56 gam.
Câu 13:
X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó MZ = 2MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M được một lượng kết tủa là:
Đáp án : A
Gọi MX là phân tử của X. PTK của Z = MX + 28 = 2 MX
--> MX = 28, X là C2H4.
--> Y là C3H6 và Z là C4H8.
0,1 mol Y khi đốt thu 0,3 mol CO2 và khi hấp thụ vào 0,2 mol Ba(OH)2
=> nOH = 0,4 => thu được 0,1 mol kết tủa
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của 2 hiđrocacbon trên là:
Đáp án : D
Ta có nCuO = 0,2 mol, nH2O = 0,3 mol
Ta có nH2O > nCO2 => ankan
Viết pt đốt cháy dễ dàng tìm được n trung bình = 2
=> CH4 và C3H8.
Câu 15:
Khi clo hóa C5H12 với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
Đáp án : C
Dễ thấy công thức của ankan đó là C-C-C-C-C
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H2, C3H4, C4H6 thu được x mol CO2 và 18x gam H2O. Phần trăm thể tích của CH4 trong A là:
Đáp án : C
Vì nCO2 = nH2O nên n ankan = n ankin
=> nCH4 chiếm một nửa thể tích
Câu 17:
A có công thức phân tử là C 8H8, tác dụng với dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
Đáp án : A
Công thức của A là C6H5-CH=CH2, có 1 nối đôi nên tác dụng được với 1 mol brom, cộng được 4 mol H2 (3 nối đôi trong vòng)
Câu 18:
Đốt cháy hết 9,18 gam A, B là 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
Đáp án : B
nCO2 = 0,69 mol => nC = 0,69 => nH = 9,18 - 0,69 . 12 = 0,9
Đặt công thức chung của A và B là CnH2n - 6, ta có:
n / (2n - 6) = 0,69/0,9 => n = 8,625
=> 2 hidocacbon đó là C8H10 ; C9H12
Câu 19:
Đốt 0,13 gam mỗi chất A và B đều cùng thu được 0,01 mol CO2 và 0,09 gam H2O. Tỉ khối hơi của A so với B là 3; tỉ khối hơi của B so với H2 là 13. Công thức của A và B lần lượt là:
Đáp án : B
Vì tỉ khối của A so với B là 3 nên loại C và D.
Lại có tỉ khối của B so vs H2 là 13 => B là C2H2
Câu 20:
Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 -> C2H2 -> C2H3Cl -> PVC.
Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)
Đáp án : B
Ta chỉ quan tâm tới chất đầu và chất cuối (vì bài cho hiệu suất cả quá trình)
2CH4 --->C2H2 -----> C2H3Cl ----> PVC
Vkhí = = 448 lít
Câu 21:
Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ. Công thức phân tử của hợp chất X là:
Đáp án : B
Từ dữ kiện đề bài ta tính được %H = 7,64% ; %C = 77.37%; %N = 15.05%
=> Công thức phân tử C6H7N
Câu 22:
Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan A và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Thiết lập công thức phân tử của ankan A
Đáp án : B
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 -> nCO2 + (n+1)H2O
Coi ban đầu n ankan=1 -> nO2=4 -> n (khí ban đầu)=5.
Sau phản ứng có nO2 dư=4-(3n+1)/2; nCO2=n; -> n(khí sau)=3,5-0,5n.
n(ban đầu)/n(sau)=p(ban đầu)/p(sau) -> 5/(3.5-0,5n)=2 -> n=2.
-> ankan C2H6.
Câu 23:
Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
Đáp án : C
Đặt: A là hidrocacbon ko no, B là hidrocacbon no
V A = 1.68 - 1.12 = 0.56 (l) -> nA = 0.025mol
V B = 1.12 (l) -> nB = 0.05mol, nBr2 = 0.025mol = nA -> CnH2n
nX = 0.075mol, nCO2 = 0.125mol -> Số nguyên tử C trung bình = 1.67 -> B là CH4
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O --- CnH2n + 1.5nO2 -> nCO2 + nH2O
0.05 ---------> 0.05 ------------- 0.025 ----------> 0.025n
Ta có: nCO2 = 0.05 + 0.025n = 0.125 -> n = 3
-> A: C3H6
Câu 24:
Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,425. Nung nóng hỗn hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,8. Cho Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên bao nhiêu gam ?
Đáp án : C
M hh trước= 0.425*16 = 6,8g
M hh sau = 0,8*16 = 12,8g
do ko có ankin nào có M<12,8
=> H2 còn dư=> toàn bộ lg ankin đã chuyển thành ankan
=> cho Y vào dd Br2 thì khối lg bình tăng = 0g
Câu 25:
Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình 1 chứa dung dịc AgNO3 trong NH3 rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư trong CCl4. Ở bình 1 có 7,2 gam kết tủa. Khối lượng bình 2 tăng thêm 1,68 gam. Thể tích (đktc) hỗn hợp A lần lượt là:
Đáp án : A
Ta có nX=0,18 mol mà trong X chỉ có C2H2 tác dụng với AgNO3 trong NH3=>n C2H2=n kết tủa =0,03 mol.
Lại có trong X co C2H4 tác dụng với dd Br2 =>nC2H4=m ( khối lượng bình 2
tăng )=1,68:28=0,06mol
=>nCH4 = NX - nC2H4 - nC2H2 = 0,18 - 0,06 - 0,03 = 0,09 mol
=> 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít.