Bài tập Nito - Photpho có giải chi tiết (mức độ thông hiểu - P2)
-
713 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phản ứng: aFe + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên đơn giản nhất. Tổng ( a+ b) bằng
Đáp án B
PTHH: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
=> a+ b = 1+ 4 = 5
Câu 2:
Cho các phát biểu về NH3 và NH4+ như sau:
(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3;
(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit;
(3) Trong NH3 và NH4+, đều có cộng hóa trị 3;
(4) Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4)
Câu 3:
Phương trình hóa học nào sau đây sai
Đáp án B
A,B,D đúng
B. Sai => sửa 2P + 5Cl2 2PCl5
Câu 4:
Nhiệt phân hoàn toàn 14,14 gam KNO3, thu được m gam chất rắn. giá trị của m là
Đáp án A
KNO3 KNO2 + ½ O2
0,14 → 0,14 (mol)
mRắn = mKNO2 = 0,14. 85 = 11,9 (g)
Câu 5:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thu được chất rắn Y chứa các chất sau
Đáp án D
Chú ý:
Fe(NO3)2 nhiệt phân tạo ra Fe2O3 chứ không tạo ra FeO
Câu 6:
Cho 3 dung dịch loãng có cùng nồng độ: Ba(OH)2, NH3, KOH, KCl. Dung dịch có giá trị pH lớn nhất là
Đáp án D
Dung dịch có pH lớn nhất là dung dịch có tính bazo mạnh nhất, hay [OH-] lớn nhất.
Câu 7:
Cho các phản ứng sau :
(1) NH3 + O2 NO + H2O
(2) NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2
(3) NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O
(4) NH4Cl NH3 + HCl
Có bao nhiêu phản ứng không tạo khí N2
Đáp án C
(1)NH3 + O2 NO + H2O
(2)NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2
(3)NH4NO3 + NaOH NaNO3 + NH3 + H2O
(4) NH4Cl NH3 + HCl
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
(a) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo phần trăm khối lượng nguyên tố nitơ.
(b) Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(c) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh.
(d) Amoniac được sử dụng để sản xuất axit nitric, phân đạm.
Số phát biểu đúng là
Đáp án D
Các phát biểu đúng là: a), c), d)
b) sai vì đó là thành phần chính của supe photphat đơn
=> có 3 phát biểu đúng
Câu 9:
Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín:
Trong các yếu tố:
(1) Thêm một lượng N2 hoặc H2.
(2) Thêm một lượng NH3.
(3) Tăng nhiệt độ của phản ứng.
(4) Tăng áp suất của phản ứng.
(5) Dùng thêm chất xúc tác.
Có bao nhiêu yếu tố làm cho tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên?
Đáp án D
Tỉ khối hỗn hợp khí với H2 tăng => chứng tỏ số mol khí giảm ( vì khối lượng trước phản ứng và sau phản ứng không đổi) => phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận
Các yếu tố thỏa mãn là (1) và (4)
Câu 10:
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong X là 11,846%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
Đáp án D
Vậy có thể điều chế được tối đa 6,72 gam hỗn hợp kim loại
Câu 11:
Cho phản ứng sau :
(1) Cu(NO3)2
(2) NH4NO2
(3) NH3 + O2
(4) NH3 + Cl2
(5) NH4Cl
(6) NH3 + CuO2
Các phản ứng đều tạo N2 là
Đáp án C
(1) Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½ O2
(2) NH4NO2 N2 + 2 H2O
(3) 2NH3 + 7/2 O2 2NO + 3H2O
(4) NH3 + Cl2 N2 + 6NH4Cl
(5) NH4Cl NH3 + HCl
(6) 2NH3 + 3CuO 3Cu + 3H2O + N2
Các phản ứng đều tạo N2 là (2), (4), (6)
Câu 12:
Hợp chất vô cơ X có các tính chất: X tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm; dung dịch X đặc để lâu có màu vàng; tan tốt trong nước; có tính oxi hóa mạnh. Chất X là
Đáp án B
X là HNO3
Câu 13:
Cho hệ cân bằng xảy ra trong bình kín:
Tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên khi
Đáp án A
Vì khối lượng trước và sau phản ứng không thay đổi
=> Tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên khi số mol khí giảm đi
=> khi cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án B
A. Đúng: NH4NO2 N2 + 2H2O
B. Sai vì cát khô ( SiO2) có phản ứng với magie nên không thể dập tắt được: SiO2 + 2Mg 2MgO + Si
C. đúng
D. đúng