IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Phương pháp biện luận xác định hợp chất hữu cơ có lời giải

Bài tập Phương pháp biện luận xác định hợp chất hữu cơ có lời giải

Bài tập Phương pháp biện luận xác định hợp chất hữu cơ có lời giải (P1)

  • 637 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở (X) có dạng C2H3O. Vậy công thức phân tử của (X) là:

Xem đáp án

Đáp án B

Vì là anđehit no, đơn chức, mạch hở nên độ bất bão hòa của X bằng số nguyên tử O


Câu 4:

Este X có CTĐGN là C2H4O. Số đồng phân este của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: 


Các đồng phân este là:


Câu 6:

CTĐGN của este X là C5H8O3. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thức của X : C5nH8nO3n
→ Độ bất bão hòa của X phải
1/2 số Oxi


 


→ n
2 → n = 2 ( vì số Oxi phải chẵn ) → X : C10H16O6

Đáp án B.


Câu 7:

Anđehit X có công thức đơn giản nhất là C4H3O (chỉ có liên kết pC-C trong vòng benzen). Số đồng phân anđehit của X là

Xem đáp án

 

Đáp án B

CTTQ của X là (C4H3O)n

X chỉ chứa liên kết pC-C trong vòng benzen

X là andehit no
=> độ bội liên kết k =

=> CTPT của X là C8H6O2

Các CTCT thỏa mãn là:


Câu 8:

Hiđrocacbon X có công thức thực nghiệm (CH)n. Cho X tác dụng với nước brom chỉ thu được một sản phẩm chứa 36,36% Cacbon (về khối lượng). Biết MX ≤ 120; phân tử X chỉ chứa tối đa 1 vòng. CTPT của X là

Xem đáp án

Đáp án D

X tác dụng nước Brom là phản ứng cộng → Cộng ít nhất là 1 phân tử Br2
→ Khối lượng sản phẩm ít nhất bằng 13n + 160
Mặt khác khối lượng sản phẩm = 33n → 33n
13n + 160 → n 8 → Dựa vào đáp án → X : C8H8

Đáp án D.


Câu 9:

Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C2H3O2)n, vậy công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đáp án  B

Độ bất bão hòa của X bằng 1/2 số Oxi = n


  = n → n = 2 → X : C4H6O4

Đáp án B.


Câu 10:

Một axit no, mạch hở có công thức CnHn+1O4. Giá trị của n là

Xem đáp án

Đáp án A

Độ bất bão hòa là 2 →  = 2 → n = 3

Đáp án A.


Câu 11:

Một axit cacboxylic no mạch hở có công thức thực nghiệm dạng (C2H4O)n. Giá trị của n là

Xem đáp án

Đáp án B

no mạch hở → độ bất bão hòa bằng 1/2 số Oxi = n/2
 4n+2-4n2=n2
→ n = 2


Câu 12:

Anđehit no X có công thức (C3H5O)n. Giá trị n thỏa mãn là

Xem đáp án

Đáp án B

andehit có n nguyên tử Oxi → Độ bất bão hòa  n
    n → 2 n
→ n = 2 ( loại n = 1 vì số hidro phải chẵn )


Câu 13:

Hiđrocacbon X có công thức đơn giản nhất là C3H7. Khi cho X tác dụng với Cl2 chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo. Thực hiện phản ứng đề hiđro từ X thì thu được tối đa bao nhiêu olefin ?

Xem đáp án

Đáp án C

X : C6H14 → X no
X phản ứng thế Clo cho 2 dẫn xuất → X chỉ có 2 vị trí thế → X : C-C(C)-C(C)-C
X đề hidro hóa : C=C(C)-C(C)-C ; C-C(C)=C(C)-C

Đáp án C.


Câu 15:

Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ X là C3H3O. Cho 5,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH được 7,7 gam muối Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử C của X. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 44u. Số đồng phân cấu tạo của X là

Xem đáp án

Đáp án C

X + NaOH → Y và số Cacbon Y bằng X → đây là phản ứng trung hòa
MY - MX = 44 = 2 × ( 23 - 1 )
→ X có 2 hidro của axit hoặc phenol
nX = ( 7,7 - 5,5 ) : 44 = 0,05 (mol)
MX = 5,5 : 0,05 = 110 → X : C6H6O2
→ X là : (o,m,p) - HO-C6H4OH

Đáp án C.


Câu 16:

Anđehit X có CTĐGN là C2H3O. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

Xem đáp án

Đáp án A

CTTQ của X là (C2H3O)n

Độ bội liên kết


Mà số nguyên tử H phải chẵn
n = 2

=> CTPT của X là C4H6O2

Các CTCT thỏa mãn:


Câu 17:

Hợp chất X là axit no, đa chức, mạch hở, có công thức đơn giản nhất dạng CxH4Ox. Số chất thỏa mãn tính chất của X là

Xem đáp án

 Đáp án C

CTTQ của X là (CxH4Ox)n



X là axit no nên độ bội liên kết k =




+
 Loại

+
 X là axit đơn chức => Loại.

+
 CTPT của X là C6H8O6

Các CTCT thỏa mãn:


Câu 18:

Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 0,25 mol X cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án D

 

  là anđehit đơn chức

  X là anđehit không no, có 1 liên kết đôi C=C

Do đó dãy đồng đẳng của X là:


Chọn D


Câu 19:

Cho aminoaxit no, mạch hở, có công thức CnHmO2N. Mối quan hệ giữa n với m là

Xem đáp án

Đáp án B


Vì là aminoaxit no, mạch hở nên: 

Chọn B


Câu 20:

Anđehit no đơn chức mạch hở có công thức phân tử chung là

Xem đáp án

Đáp án B

Anđehit đơn chức nên có 1 nhóm -CHO; no, mạch hở nên gốc ankyl là

Nên CT là:
, viết gọn là:

Chọn B


Câu 21:

Ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

Xem đáp án

Đáp án D

Ancol đơn chức nên có 1 nhóm -OH; no, mạch hở nên gốc ankyl là

Vậy CT chung là 


Câu 22:

Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Đáp án B

Axit cacboxylic đơn chức nên có 1 nhóm -COOH; no, mạch hở nên gốc ankyl là

Vậy CT chung là: 


Câu 23:

Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Este no đơn, đơn chức mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n ≥ 2)

MX = 30.2 = 60 (g/mol)

→ 12.n + 2n + 16.2 = 60

→ n = 2

→ Công thức phân tử của X là: C2H4O2


Câu 24:

Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: với 1 hidrocabon bất kì 




Vì số H phải chẵn nên
 hay   là ankan

Chọn A


Câu 25:

Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Amin đơn chức nên có 1 nhóm –NH2; no, mạch hở nên có công thức chung là:

CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N (n ≥ 1)


Bắt đầu thi ngay