IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập Sự điện li có giải chi tiết (mức độ vận dụng)

Bài tập Sự điện li có giải chi tiết (mức độ vận dụng)

Bài tập Sự điện li có giải chi tiết (mức độ vận dụng)

  • 331 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. pH dung dịch X là?

Xem đáp án

Đáp án B

nH+ = nHCl = 0,006

nOH- = nNaOH = 0,005

Khi pha trộn: H+ + OH- → H2O

=> nH+ dư = 0,001

=> [H+] = 0,001/0,1 = 0,01 => pH = 2


Câu 2:

Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M; và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đáp án D

VX = 0,3 lit

=> Thể tích mỗi dung dịch axit thành phần là 0,1 lit

=> nH+ = nHCl + 2nH2SO4 + 3nH3PO4 = 0,1.0,3 + 2.0,1.0,2 + 3.0,1.0,1 = 0,1 mol

Để trung hòa thì : nH+ = nOH- = 0,1 mol

Có : nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = (0,2 + 0,1.2).V.10-3 = 0,1 mol

=> V = 250 ml


Câu 3:

Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a mol/l thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Dung dịch axit ban đầu có [H+] = 0,1 M

nH+= 0,1.0,1 = 0,01 mol

Dung dịch sau phản ứng có pH = 12

⇒ dư bazơ và có pOH =14 – 12 = 2

⇒ [OH-] = 0,01M

⇒  nOH  = 0,002 mol

Phản ứng trung hòa:

nH+phản ứng = nOHphản ứng = 0,01 mol

⇒  nNaOH ban đầu  = nOHphản ứng  + nOH   

= 0,01 + 0,002 = 0,012 mol

⇒ a = 0,12M


Câu 4:

Cho 10 ml dung dịch HCl có pH = 3. Cần thêm vào dung dịch này bao nhiêu ml nước để thu được dung dịch có pH = 4.

Xem đáp án

Đáp án B

nHCl bđ = V. CM = 10.10-3. 10-pH = 10-5

pHsau = 4 => CM sau = 10-4 M

=> Vsau = n : CM = 0,1 lit = 100 ml

=> Vthêm = 100 – 10 = 90 ml


Câu 5:

Dung dịch X có chứa Al3+ 0,1 mol; Fe2+ 0,15 mol; Na+ 0,2 mol; SO42- a mol và Cl- b mol. cô cạn dung dịch thu được 51,6 gam chất rắn khan. Vậy giá trị của a, b tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án C

n Al 3+ + 2 n Fe 2+ + n Na+ = 2 n SO4 2- + n Cl-

=> 2a + b = 0.8  (1)

m muối = m Al 3++ m  Fe 2+ + m Na+ + m SO4 2- + m  Cl-  = 51,6 g

=> 96 a + 35,5 b = 35 ,9 g  (2)

Giải (1) và  (2 ) ta có    a  = 0,3   , b = 0,2


Câu 6:

Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 xM với 100 ml dung dịch NaOH có pH =12 thu được dung dịch Z có pH = 2. Giá trị x là

Xem đáp án

Đáp án A

pH = 12 => pOH = 2 => [OH-] =  10-2 => n NaOH = 0,01 . 0.1 = 0.001 mol

pH = 2 =>[H+] =  10-2 => dung dịch sau khi trộn dư axit : V dd sau trộn  = 0,1+ 0,1 = 0,2 lít

=> n H+  = 0,2 . 10-2 = 0,002 mol

H+   +  OH-  H2O

x                 0,001

0,002 (dư )

=> n H+ban đầu  = 0,003 mol => n H2SO4  = 0,0015 mol

=> CM = 0,015

Chú ý:

Chú ý: tính lại nồng độ khi trộn dung dịch làm nồng độ từng chất bị thay đổi


Câu 7:

Dung dịch X chứa m gam 3 ion : Mg2+, NH4+, SO42-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8g kết tủa. Phần 2 đun nóng với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lit khí (dktc). Giá trị của m là :

Xem đáp án

Đáp án B

nMg(OH)2 = 0,1 mol

nNH3 = 0,15 mol

Mg2+ + 2OH- -> Mg(OH)2

NH4+ + OH- -> NH3 + H2O

Trong mỗi phần có : 0,1 mol Mg2+ và 0,15 mol NH4+

Bảo toàn điện tích : nSO4 (1 phần) = ½ (2nMg + nNH4) = 0,175 mol

=> m = (0,1.24 + 0,15.18 + 0,175.96).2 = 43,8g


Câu 8:

Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3-, Cl- trong đó số mol của Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dd NaOH dư thu được 4g kết tủa. Cho một nửa dd E còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 dư thu được 5g kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án A

Đặt Ca2+: a mol có trong 1/2dung dịch

       Na+: b mol

       HCO3-: c mol

       Cl-: 2b mol

1/2 dung dịch X tác dụng NaOH dư

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

c                           c

CO32- + Ca2+ → CaCO3

c             a             0,04

1/2 dung dịch X tác dụng Ca(OH)2

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

c                           c

CO32- + Ca2+ → CaCO3

c                            c = 0,05

Ta có: nCaCO3↓ lần đầu = 0,04 mol và sau = 0,05

=> c = 0,05 mol và a = 0,04

Bão toàn mol điện tích ta có: 2a + b = c + 2b => b = 0,03

Đun sôi dung dịch đến cạn

2HCO3 → H2O + CO2 + CO32−

0,05     →                           0,025

m chất rắn =(40a + 23b + 60c/2 + 35,5 . 2 . 0,03) . 2 = 11,84g


Câu 9:

Trộn 250ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,005M và HCl 0,01M với 200ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,001M và Ba(OH)2 0,0005M thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là:

Xem đáp án

Đáp án D

nH2SO4 = 0,005 .0,25 =0,00125(mol)

nHCl = 0,01. 0,25= 0,0025 (mol)

∑n= 0,00125 + 0,0025= 0,00375 (mol)

∑n= 0,001.0,2 + 0,0005.2.0,2=0,0004

H+          +          OH-             H2O

Ban đầu:         0,00375                        0,0004

Phản ứng:        0,0004             0,0004

Sau phản ứng:    0,00335             0

Vsau = 0,2 + 0,25= 0,45(lít)

Mà 


Câu 10:

Một dung dịch X gồm 0,01 mol K+; 002 mol HCO3- và a mol ion Y (bỏ qua sự điện li của nước). Ion Y và giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án D

Dể ion Yn- tồn tại được trong dung dịch X thì Yn- không phản ứng với 3 ion còn lại => loại đáp án A và C.

Dung dịch X trung hòa điện tích nên: nK++2nBa2+=nHCO3-+a.n

0,01.1+0,02.2=0,02.1+n.a=>n.a=0,03. Với n=1 thì a=0,03.


Câu 11:

Cho dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4+, NO3-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau

- Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 1,07 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc).

- Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch X là

Xem đáp án

Đáp án B

P1: nFe(OH)3=nFe3+=1,07/107=0,01 mol

nNH3=nNH4+=0,672/22,4=0,03 mol

P2: nBaSO4=nSO4 2-=4,66/233=0,02 mol

BTĐT =>nNO3-=3nFe3++nNH4+-2nSO4 2-=0,02 mol

=> m chất tan trong 1 phần = 0,01.56+0,03.18+0,02.96+0,02.62=4,26 gam.

=> m chất tan trong X = 8,52 gam.

Chú ý:

Chia X thành 2 phần bằng nhau nên khi tính được 1 phần chúng ta cần nhân đôi để tính m.


Câu 13:

Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH=1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án A

a = nOH- = nH+ = 0,1.0,4 = 0,04 mol

BTĐT: 2nBa2+ + nNa+ = nNO3- + nOH- => 2.0,01 + b = 0,01 + 0,04 => b= 0,03

m chất rắn = 0,01.137+0,01.62+0,04.17+0,03.23=3,36 gam


Câu 14:

Cho rất từ từ 0,2 lít dung dịch HCl 1M vào 0,2 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, K2CO3 0,4M đến phản ứng hoàn toàn, thu được x lít khí ở đktc. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án C

nH+ = nHCl = 0,2 (mol);

nOH­- = nKOH = 0,1 (mol) ; nCO32- = nK2CO3 = 0,08 (mol)

Thứ tự xảy ra phản ứng:

H+ + OH -  → H2O

0,1← 0,1

H+ + CO32- → HCO3-

0,08 ← 0,08 → 0,08

H+ + HCO3- → CO2 + H2O

(0,2 – 0,1 – 0,08) → 0,02

nCO2 = 0,02 (mol) => VCO2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)


Câu 15:

Trộn dung dịch X chứa OH- (0,17 mol), Na+ ( 0,02 mol) và Ba2+ với dung dịch Y chứa CO32- ( 0,03 mol), Na+ (0,1 mol) và HCO3- thu được m gam kết tủa. giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn điện tích với dd X ta có:

0,17. 1 = 0,02.1 +  2nBa2+

=> nBa2+ = 0,075 (mol)

Bảo toàn điện tích với dd Y ta có:

2.0,03 + 1.nHCO3- = 0,1.1

=> nHCO3- = 0,04 (mol)

Trộn dd X với Y xảy ra phản ứng:

OH-  +  HCO3- → CO32- + H2O

0,04 →0,04 →    0,04             (mol)

Ba2+   +   CO32- → BaCO3

0,07 ←( 0,03+ 0,04) → 0,07  (mol)

=> m = mBaCO3 = 0,07.197= 13,79 (g)


Câu 16:

Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X. Dung dịch có pH là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

nH+=2.nH2SO4+nHCl=2.0,1.0,05+0,1.0,1=0,02mol

nOH=nNaOH+nBa(OH)2=0,1.0,2+2.0,1.0,1=0,04  mol

Phương trình phản ứng:

H+ + OH- → H2O

Phản ứng trung hòa:

nOHphản ứngnH+phản ứng = 0,02 mol

nOH = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol

V dung dịch sau = 100 + 100 = 200 ml = 0,2 lít

→ [OH-] dư = 0,020,2=0,1M

pOH = -log[OH-] = 1

pH = 14 - 1 = 13


Câu 17:

Thể tích dung dịch X chứa đồng thời hai bazo NaOH 1,5M và KOH 1M cần dùng để trung hòa 200 ml dung dịch Y chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,2M là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi thể tích dung dịch X là V (lít)

nNaOH = 1,5V

nKOH = V

nOH- = 1,5V+V = 2,5V

nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,2.0,1 + 2.0,2.0,2 = 0,1 mol

nOH- = nH+ => 2,5V = 0,1 => V = 0,04 lít = 40 ml


Câu 18:

Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa hai cation và hai anion trong số các ion sau: K+ (0,15 mol); Mg2+ (0,1 mol); NH4+ (0,25 mol); H+ (0,2 mol); Cl- (0,1 mol); SO42- (0,075 mol); NO3- (0,25 mol) và CO32- (0,15 mol). Một trong hai dung dịch chứa:

Xem đáp án

Đáp án B

Loại ngay A và D do H+ và CO32- không tồn tại trong cùng 1 dung dịch

Xét B: nK+ + nNH4+ = 0,15 + 0,25 = 0,4 mol; nCl- + 2nCO32- = 0,1 + 2.0,15 = 0,4 mol

=> thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích

Xét C: nK+ + 2nMg2+ = 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol; nCl- + 2nSO42- = 0,1 + 2.0,075 = 0,25 mol

=> không thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích


Câu 19:

Trộn 300ml dung dịch có pH = 2 gồm HCl và HNO3với 300ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 600 ml dung dịch có pH = 11. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án A

pH = 11 => OH- dư sau phản ứng => pOH =3

 => nOH- sau = Vsau . [OH-] = 10-3. 0,6= 0,0006 = 6.10-4 (mol)

pH = 2 => [H+]= 10-2 = 0,01M => nH+= 0,3 . 0,01= 0,003

nOH- = 0,3.a

H+ +  OH- → H2O

Ban đầu:   0,003      0,3.a

Phản ứng: 0,003       0,003

Sau:           0           0,3.a-0,003

nOH- sau= 6.10-4 = 0,3a -0,003 => a=0,012M


Câu 20:

Dung dịch X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+. Cho X tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C

n↓=nAgCl=nCl-=x=17,22/143,5=0,12 mol.

BTĐT: 3nAl3+ + 2nMg2+ + 2nCu2+ = nNO3- + nCl-

=>3.0,02+0,04.2+2y=0,04+0,12

=>y=0,01

Mg2++  2OH-→           Mg(OH)2

0,04→ 0,08                 0,04

Cu2+ +             2OH- →          Cu(OH)2

0,01→ 0,02                 0,01

Al3+ + 3OH- →          Al(OH)3

0,02→ 0,06                 0,02

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O

0,01← 0,17-0,16

Vậy kết tủa gồm: 0,04 mol Mg(OH)2; 0,01 mol Cu(OH)2; 0,01 mol Al(OH)3.

=> m = 4,08 gam.

Đáp án C


Bắt đầu thi ngay