Bài tập về muối cacbonnat cơ bản cực hay có lời giải (P2)
-
739 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Đáp án D
=> Đáp án D
Câu 2:
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở đktc. % khối lượng của CaCO3 trong X là
Đáp án C
• Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 0,1 mol CO2
nCO2 = 0,1 mol → nCaO = 0,1 mol → nCaO = 0,1 × 56 = 5,6 gam → mNa2CO3 = 11,6 - 5,6 = 6 gam; mCaCO3 = 0,1 × 100 = 10 gam
→ Đáp án đúng là đáp án C
Câu 3:
Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau M, R trong nhóm IIA (M < R) tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Khối lượng mol lớn nhất có thể đạt của M là
Đáp án B
7,2 gam MCO3 + HCl → CO2 + 0,09 mol Ba(OH)2 → 0,08 mol BaCO3↓
• CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O(*)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**)
Theo (*) nCO2(*) = 0,09 mol; nBaCO3 (*) = 0,09 mol
Theo (**) nBaCO3 (**) dư = 0,08 mol → nBaCO3 (**) phản ứng = 0,09 - 0,08 = 0,01 mol
→ nCO2 (**) = 0,01 mol → ∑nCO2 = 0,1 mol
• MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
nMCO3 = nCO2 = 0,1 mol → MMCO3 = 7,2 : 0,1 = 72 → MM = 12 → Be và Mg (9 < 20 < 24)
Câu 4:
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp XCO3 và Y2CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lit khí (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là:
Đáp án B
Chọn B
Câu 5:
Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng NH4HCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
Đáp án A
• 48,8 gam NH4HCO3 (a mol); NaHCO3 (b mol); Ca(HCO3)2 (c mol) thu được 16,2 gam bã rắn
mba muối = 79a + 84b + 162c = 48,8
mbã rắn = mNa2CO3 + mCaO = 106 × 0,5b + 56c = 16,2 (1)
• 16,2 gam bã rắn + HCl → 0,1 mol CO2 (2)
nCO2 = 0,1 mol → nNa2CO3 = 0,5b = 0,1 (3)
Từ (1); (2); (3) → a = 0,2 mol; b= 0,2 mol; c = 0,1 mol → mNH4HCO3 = 0,2 × 79 = 15,8 gam
→ Đáp án đúng là đáp án A
Câu 6:
Cho khí CO2 vào dung dịch NH3 được hỗn hợp hai muối X và Y (MX < MY). Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân hủy hết muối, thu được hỗn hợp khí và hơi, trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tỉ lệ số mol hai muối nX : nY trong hỗn hợp là
Đáp án B
Câu 7:
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Thành phần % MgCO3 trong X là
Đáp án B
• Nung 16,8 g CO2 + 0,18 Ba(OH)2 → 0,17 mol BaCO3↓
• TH1: CO2 thiếu
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O
nCO2 = nBaCO3 = 0,17 mol → nBaCO3 + nCaCO3 = a + b = 0,17
mMgCO3 + mCaCO3 = 84a + 100b = 16,8
→ a = 0,0125 mol; b = 0,1575 mol → mMgCO3 = 0,0125 × 84 = 1,05 gam
• TH2: CO2 dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (*)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**)
Theo (*) nCO2 (*) = 0,18 mol; nBaCO3 = 0,17 mol
Theo (**) nBaCO3 (**) phản ứng = 0,18 - 0,17 = 0,01 mol → nCO2 (**) = 0,02 mol
→ ∑nCO2 = 0,18 + 0,01 = 0,19 mol
→ nBaCO3 + nCaCO3 = a + b = 0,19; mMgCO3 + mCaCO3 = 84a + 100b = 16,8
→ a = 0,1375 mol; b = 0,0525 mol → mMgCO3 = 11,55 gam
Câu 8:
Hoà tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch MSO4 15,89%. Kim loại M là
Đáp án D
Giả sử cần hòa tan 1 mol MCO3, số mol H2SO4 cần dùng cũng là 1 mol
Câu 9:
Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
Đáp án A
Giả sử m=100(g)
Câu 10:
Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được đktc bằng
Đáp án C
Cho từ từ vào HCl
Câu 11:
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Đáp án D
Như vậy, HCl không đủ để phản ứng hết
Câu 12:
Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là
Đáp án A
Nhỏ từ từ 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (*)
HCldư + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O (**)
nHCl < nNa2CO3 → không xảy ra (**) → VCO2 = 0 lít → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 13:
Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết X vào Y ta được dung dịch Z. Với điều kiện y < x < 2y thì thành phần của dung dịch Z là:
Đáp án B
Cho từ từ x mol HCl vào y mol Na2CO3
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (*)
HCldư + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O (**)
Theo (*) nHCl > nNa2CO3 (x > y) → xảy ra (**). Mà ∑nHCl < 2 × nNa2CO3 (x < 2y) → NaHCO3 dư
→ Dung dịch Z gồm NaHCO3; NaCl → Đáp án đúng là đáp án B
Câu 14:
Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?
Đáp án A
Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X ddY + 0,2 mol CO2.
ddY + Ba(OH)2 dư → m↓ = ? gam
Theo (*)
Theo (**)
Dung dịch X gồm dư 0,1 mol; H2SO4 0,15 mol.
nBaCO3 = 0,1 mol; nBaSO4 = 0,15 mol
→ m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam → Đáp án đúng là đáp án A
Câu 15:
Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Biết rằng, cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch X chứa
Đáp án A
• CO2 + NaOH → ddX
ddX + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↑
ddX + Ba(OH)2 dư → 0,04 ↓BaCO3
• CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
• TH1 : CO2 dư → dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3
→ nNa2CO3 = nHCl = 0,05 mol
Mà nBaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,04 mol < nNa2CO3 = 0,05 mol → Sai
• TH2 : NaOH dư → dung dịch X gồm Na2CO3; NaOH
nHCl = nNaOH + nNa2CO3 = 0,05 mol
nBaCO3 = 0,04 mol → nNa2CO3 = 0,04 mol; nNaOH dư = 0,01 mol → Đúng
→ Dung dịch X chứa NaOH và Na2CO3 → Đáp án đúng là đáp án A