IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Bài tập về muối cacbonnat cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập về muối cacbonnat cơ bản cực hay có lời giải

Bài tập về muối cacbonnat cơ bản cực hay có lời giải (P2)

  • 739 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí ở đktc. % khối lượng của CaCO3 trong X là

Xem đáp án

Đáp án C

• Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3, Na2CO3 được 11,6 gam chất rắn và 0,1 mol CO2



nCO2 = 0,1 mol → nCaO = 0,1 mol → nCaO = 0,1 × 56 = 5,6 gam → mNa2CO3 = 11,6 - 5,6 = 6 gam; mCaCO3 = 0,1 × 100 = 10 gam

 → Đáp án đúng là đáp án C


Câu 3:

Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau M, R trong nhóm IIA (M < R) tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được 15,76 gam kết tủa. Khối lượng mol lớn nhất có thể đạt của M là

Xem đáp án

Đáp án B

7,2 gam MCO3 + HCl → CO2 + 0,09 mol Ba(OH)2 → 0,08 mol BaCO3

• CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O(*)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**)

Theo (*) nCO2(*) = 0,09 mol; nBaCO3 (*) = 0,09 mol

Theo (**) nBaCO3 (**) dư = 0,08 mol → nBaCO3 (**) phản ứng = 0,09 - 0,08 = 0,01 mol

→ nCO2 (**) = 0,01 mol → ∑nCO2 = 0,1 mol

• MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O

nMCO3 = nCO2 = 0,1 mol → MMCO3 = 7,2 : 0,1 = 72 → MM = 12 → Be và Mg (9 < 20 < 24)


Câu 5:

Có một hỗn hợp gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 gam bã rắn. Cho bã rắn đó vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng NH4HCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

Xem đáp án

Đáp án A

• 48,8 gam NH4HCO3 (a mol); NaHCO3 (b mol); Ca(HCO3)2 (c mol) thu được 16,2 gam bã rắn

mba muối = 79a + 84b + 162c = 48,8

mbã rắn = mNa2CO3 + mCaO = 106 × 0,5b + 56c = 16,2 (1)

• 16,2 gam bã rắn + HCl → 0,1 mol CO2 (2)

nCO2 = 0,1 mol → nNa2CO3 = 0,5b = 0,1 (3)

Từ (1); (2); (3) → a = 0,2 mol; b= 0,2 mol; c = 0,1 mol → mNH4HCO3 = 0,2 × 79 = 15,8 gam

→ Đáp án đúng là đáp án A

 


Câu 7:

Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi, rồi dẫn khí thu được vào 180 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu được 33,49 gam kết tủa. Thành phần % MgCO3 trong X là

Xem đáp án

Đáp án B

• Nung 16,8 g CO2 + 0,18 Ba(OH)2 → 0,17 mol BaCO3


• TH1: CO2 thiếu

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

nCO2 = nBaCO3 = 0,17 mol → nBaCO3 + nCaCO3 = a + b = 0,17

mMgCO3 + mCaCO3 = 84a + 100b = 16,8

→ a = 0,0125 mol; b = 0,1575 mol → mMgCO3 = 0,0125 × 84 = 1,05 gam


• TH2: CO2

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (*)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**)

Theo (*) nCO2 (*) = 0,18 mol; nBaCO3 = 0,17 mol

Theo (**) nBaCO3 (**) phản ứng = 0,18 - 0,17 = 0,01 mol → nCO2 (**) = 0,02 mol

→ ∑nCO2 = 0,18 + 0,01 = 0,19 mol

→ nBaCO3 + nCaCO3 = a + b = 0,19; mMgCO3 + mCaCO3 = 84a + 100b = 16,8

→ a = 0,1375 mol; b = 0,0525 mol → mMgCO3 = 11,55 gam


Câu 8:

Hoà tan hoàn toàn muối MCO3 bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 12,25% thu được dung dịch MSO4 15,89%. Kim loại M là

Xem đáp án

Đáp án D

Giả sử cần hòa tan 1 mol MCO3, số mol H2SO4 cần dùng cũng là 1 mol


Câu 12:

Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 thu được (đktc) là

Xem đáp án

Đáp án A

Nhỏ từ từ 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3

HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (*)

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O (**)

nHCl < nNa2CO3 → không xảy ra (**) → VCO2 = 0 lít → Đáp án đúng là đáp án A


Câu 13:

Cho từ từ dung dịch X chứa x mol HCl vào dung dịch Y chứa y mol Na2CO3. Sau khi cho hết X vào Y ta được dung dịch Z. Với điều kiện y < x < 2y thì thành phần của dung dịch Z là:

Xem đáp án

Đáp án B

Cho từ từ x mol HCl vào y mol Na2CO3

HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (*)

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O (**)

Theo (*) nHCl > nNa2CO3 (x > y) → xảy ra (**). Mà ∑nHCl < 2 × nNa2CO3 (x < 2y) → NaHCO3

→ Dung dịch Z gồm NaHCO3; NaCl → Đáp án đúng là đáp án B


Câu 14:

Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y ?

Xem đáp án

Đáp án A

Nhỏ từ từ H2SO4 vào dd X ddY + 0,2 mol CO2

ddY + Ba(OH)2 dư → m↓ = ? gam

Theo (*) 

Theo (**) 

Dung dịch X gồm HCO3-  dư 0,1 mol; H2SO4 0,15 mol.

 

nBaCO3 = 0,1 mol; nBaSO4 = 0,15 mol

→ m = mBaCO3 + mBaSO4 = 0,1 × 197 + 0,15 × 233 = 54,65 gam → Đáp án đúng là đáp án A



Câu 15:

Hấp thụ hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch X. Biết rằng, cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X thì phải mất 50ml dung dịch HCl 1M mới bắt đầu thấy khí thoát ra. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch X chứa

Xem đáp án

Đáp án A

• CO2 + NaOH → ddX

ddX + 0,05 mol HCl → bắt đầu có ↑

ddX + Ba(OH)2 dư → 0,04 ↓BaCO3

• CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3

• TH1 : CO2 dư → dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3

→ nNa2CO3 = nHCl = 0,05 mol

Mà nBaCO3 = nNa2CO3 + nNaHCO3 = 0,04 mol < nNa2CO3 = 0,05 mol → Sai

• TH2 : NaOH dư → dung dịch X gồm Na2CO3; NaOH

nHCl = nNaOH + nNa2CO3 = 0,05 mol

nBaCO3 = 0,04 mol → nNa2CO3 = 0,04 mol; nNaOH dư = 0,01 mol → Đúng

→ Dung dịch X chứa NaOH và Na2CO3 → Đáp án đúng là đáp án A


Bắt đầu thi ngay