IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 5

  • 1441 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Liên kết tạo thành trong mạng tinh thể kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án A,


Câu 2:

Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là :
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Tính chất vật lý chung của kim loại là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 5:

Trường hợp nào xảy ra ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 7:

Hợp kim có
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 9:

Cho bột Cu đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 thu được chất rắn X và dung dịch Y. X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Dãy nào cho sau đây đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối ?
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 13:

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Dung dịch X chứa một lượng lớn các ion Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-. Dung dịch X là loại

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 15:

Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây?
Xem đáp án

Media VietJack

Chọn đáp án D.


Câu 17:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr ?

Xem đáp án

Cr+2HCl→CrCl2+H2

2Al+6HCl→2AlCl3+3H2

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Cho luồng khí H2 nóng dư qua hỗn hợp (A) chứa Al2O3 , CuO, MgO, FeO. Sau khi phản ứng xong thì thu được hỗn hợp B gồm các chất
Xem đáp án

Phương pháp nhiệt luyện chỉ điều chế được các kim loại sau Al

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M để hòa tan hết tối đa m gam Al2O3. Giá trị của m là
Xem đáp án

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 +   H2O

0,2................... 0,1

→ mAl2O3= 0,1. 102 = 10,2 g

Chọn đáp án B.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây sai

Xem đáp án

Cr2O3 là oxit lưỡng tính nhưng tan trong axit và kiềm đặc, không tan trong NaOH loãng.

Chọn đáp án D.


Câu 22:

Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Ta có: nFe2O3 = 0,03

BTNT (Fe): nFe = 2 nFe2O3 = 0,06 mol → m = 3,36 (g)

Chọn đáp án D.


Câu 24:

Cho một oxit của kim loại M vào bình chứa dung dịch H2SO loãng dư, sau khi kết thúc phản ứng, thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình, thu được dung dịch có màu vàng. Oxit của kim loại M là

Xem đáp án

4CrO3 + 6H2SO4 → 2Cr2(SO4)3 + 3O2 + 6H2O

Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Cr(OH)3

Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2+ 2H2O.

Chọn đáp án A.


Câu 25:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.

(2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.

(3) Cho bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.

(4) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.

(5) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.

(6) Đốt bột sắt dư trong hơi brom.

(7) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.

Số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là

Xem đáp án

Các thí nghiệm là: 1, 2, 4, 5, 6.

+ TN1: Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O.

+ TN2: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O.

+ TN3: Fe + 4HNO→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2.

+ TN4: FeCl2 + ½ Cl2 → FeCl3.

+ TN5: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag.

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag.

+ TN6: 2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
Chọn đáp án D.

Câu 26:

Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:

 - Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh

 - Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.

Oxit sắt là

Xem đáp án

Cho Cu vào dung dịch thấy tan ra và có màu xanh chứng tỏ trong dung dịch có Fe3+: Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

Cho KMnO4 vào thấy dung dịch bị mất màu → chứng tỏ dung dịch có cả Fe2+ (xảy ra phản ứng oxi hóa khử giữa Fe2+ và KMnO4 do Mn+7 + 5e → Mn+2 và Fe+2 → Fe+3+ 1e

Chọn đáp án B.


Câu 27:

Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là

Xem đáp án

Ta có: Media VietJack  

Nếu đáp án là FeO hoặc CuO thì Media VietJack

Vậy M là Fe Media VietJack

Vậy oxit cần tìm là Fe2O3,

Chọn đáp án D.


Câu 28:

Cho luồng khí H2 (dư) đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là

Xem đáp án

H2 khử được các oxit của kim loại sau Al → Cu, Fe, Zn, MgO

Chọn đáp án D.


Câu 29:

Cho phương trình ion: Cu2+ + 2OH → Cu(OH)2↓.

Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn đã cho?

Xem đáp án

Cu2+ + 2Cl- + 2K+ + 2OH- → Cu(OH)2 + 2K+ + 2Cl-

Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2.

Chọn đáp án A.


Câu 30:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là

Xem đáp án

Ta có:  

Do sau điện phân dung dịch hòa tan tối được Fe tạo khí NO nên có tạo ra H+ nên Cl-hết trước Cu2+.

Ở catot sẽ thu được 0,15 mol Cu2+ và 0,02 mol H2.

Ở anot sẽ thu được Cl2 a mol và O2 b mol

Khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam

Giải được: a=0,05; b=0,06.

Media VietJack

Khi cho Fe vào xảy ra quá trình:

Media VietJack

nFe=0,28.3=0,075molmFe=4,2gam

Chọn đáp án D.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương