IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất)

Bộ đề thi học kì 2 Hóa 12 có đáp án (Mới nhất) - Đề số 7

  • 1440 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Để làm sạch loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn,Sn,Pb cần khuấy loại thủy ngân này trong:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Chất nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 4:

Để phân biệt các khí CO, CO2 ,O2 ,và SO2 có thể dùng

Xem đáp án

- Tàn đóm cháy dở: bình làm tàn đóm bùng cháy là O2

- Nước brom: SO2 làm mất màu

- Nước vôi trong: CO2 làm đục nước vôi trong

Chọn đáp án D.


Câu 5:

Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 7:

Al có thể tan được trong nhóm các dung dịch nào sau:

Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 8:

Người Mông Cổ rất thích dùng bình bằng Ag để đựng sữa ngựa. Bình bằng Ag bảo quản được sữa ngựa lâu không bị hỏng là do:
Xem đáp án

Chọn đáp án D.


Câu 9:

Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất
Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 10:

Cho các cặp chất sau: FeCl2 và H2S; CuS và HCl; Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl. Số cặp chất xảy ra phản ứng là:

Xem đáp án

Các cặp có phản ứng xảy ra là

Fe2(SO4)3 và H2S; NaOH đặc và SiO2; Na2ZnO2 và HCl

Chọn đáp án B.


Câu 11:

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe?

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 12:

Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:

Xem đáp án

Chọn đáp án C.


Câu 14:

Cho 1 mẩu Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 17:

Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NH4Cl, MgCl2, AlCl3, NaNO3 có thể dùng dung dịch
Xem đáp án

Chọn thuốc thử là dung dịch NaOH.

 

NH4Cl

MgCl2

AlCl3

NaNO3

NaOH

Khí mùi khai thoát ra

Kết tủa màu trắng, không tan trong NaOH dư

Kết tủa keo trắng, tan trong NaOHdư

Không có hiện tượng gì

Chọn đáp án D.


Câu 19:

Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp chất không phản ứng với nhau là

Xem đáp án

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Fe3+ không tác dụng được với Ag+

Chọn đáp án C.


Câu 20:

Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II trong 200 mL dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hòa lượng axit dư phải dùng hết 80 mL dung dịch KOH 1M. Kim loại cần tìm là
Xem đáp án

M + H2SO4 → MSO4 + H2 (1)

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (2)    

 nKOH=0,08 molnH2SO42=0,04 mol

Mà  nH2SO4=0,2.0,5=0,1 molnH2SO41=0,10,04=0,06 molM=1,440,06=24

M là Magie

Chọn đáp án A.


Câu 21:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Na, K và Ba vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 5,04 lít H2 (đktc). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,475 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phương pháp:

BTNT H: nHCl pư = 2nH2

BTKL: m + mHCl = m muối + mH2 =>m

Hướng dẫn giải:

BTNT H: nHCl pư = 2nH2 = 0,45 mol

BTKL: m + mHCl = m muối + mH2 => m + 0,45.36,5 = 29,475 + 0,225.2

=> m = 13,5 gam

Chọn đáp án A.


Câu 23:

Cho m gam Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, đến phản ứng hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn.Giá trị của m là:

Xem đáp án

Chất rắn sau phản ứng gồm : Cu ( 0,05 mol => m = 3,2 gam ) và Fe (  11,2 gam => n = 0,2 mol )

=> dung dịch sau phản ứng chứa : Mg2+ ; Fe2+ ( 0,6 mol ) và NO3- ( 2,5 mol)

=> Theo BTĐT : nMg2+ = 0,65 mol => mMg = 15,6 gam

Chọn đáp án A.


Câu 24:

Các số oxi hoá đặc trưng của crom là :
Xem đáp án

Chọn đáp án B.


Câu 25:

Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

Xem đáp án

Phản ứng: m gam hỗn hợp oxit + CO → 40 gam chất rắn X + 0,3 mol CO2.

có nCO = nCO2 = 0,3 mol BTKL có: m = 40 + 0,3 × 16 = 44,8 gam.

Chọn đáp án A.


Câu 28:

Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim :

Xem đáp án

Chọn đáp án A.


Câu 30:

Điện phân hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch X giảm 21,5. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Tính a?

Xem đáp án

Cl- = 0,2 mol  => n Cl2 = 0,1 mol

Media VietJack

2 H2O  → 4 H+ + O2 + 4 e

O2 = 0,05 mol => n H+ = 0,2 mol = n HNO3

Fe + 4 HNO3→   Fe(NO3)3 + 2 H2O + NO

 0,05 <= 0,2      =>  0,05

Fe +     2 Fe(NO3)3   →    3 Fe(NO3)2

0,025    <=0,05

=> m Fe  = 56 . ( 0,025 + 0,05 ) =  4,2 gam > 2,6 gam

=> có phản ứng của Fe với muối Cu2+

Fe + Cu(NO3)2→     Fe(NO3) + Cu

=> m tăng của ­phản ứng   = 4,2 – 2,6 = 1,6 g

=> n Cu(NO3)2 = 1,6 : (64 – 56 ) = 0,2 mol

Vậy tổng số mol = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol

Chọn đáp án C.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương