Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Chuyên đề ôn tập Hóa Học 11 - 12 có lời giải

Chuyên đề ôn tập Hóa Học 11 - 12 có lời giải

Đồng phân hợp chất hữu cơ (P2)

  • 3651 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Có bao nhiêu anken là đồng phân cấu tạo của nhau khi cộng hiđro đều tạo thành 2-metylbutan

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

+       2-metylbutan có công thức cấu tạo thu gọn là CH3CH(CH3)CH2CH3.

+       Các anken là đồng phân cấu tạo của nhau khi cộng hiđro đều tạo thành 2metylbutan là:

CH2=C(CH3)CH2CH3 (2metylbut1en).

CH3C(CH3)=CHCH3 (2metylbut2en).
CH3C(CH3)CH=CH2 (3metylbut2en)


Câu 2:

Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được isopentan?

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni), thu được isopentan


Câu 3:

Cho buta-l,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

Sản phẩm cộng 1, 2: CH2BrCHBrCH=CH2 .

Sản phẩm cộng 1, 4: CH2BrCH=CHCH2Br


Câu 5:

Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử là C8H10O là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

C8H10O (k = 4) có chứa 1 nguyên tử oxi và có khả năng tác dụng được với dung dịch NaOH. Trong phân tử chứa 1 nhóm OH gẳn vào vòng benzen


Câu 6:

Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phấm có thế trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

-                    Đồng phân C8H10O có các tính chất tách nước thu được sản phẩm có thể
trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH Là đồng phân ancol
không phải phenol

Các đồng phân thỏa mãn bao gồm: C6H5CH2CH2OH C6H5CH(OH)CH3. (Trong đó: C6H5 là gốc phenyl)


Câu 7:

Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O2. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng, X không tác dụng với NaOH. số công thức cấu tạo phù hợp của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

-                     X tác dụng với Na thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng, mà X không tác dụng với NaOH. X không phải axit và phenol. X có chứa 2 nhóm OH không gắn trực tiếp vào vòng benzen.

-                     Các công thức cấu tạo phù hợp của X là:

C6H5CH(OH)CH2OH; HOCHC6H4CHOH (3 đồng phân ở 3 vị trí ortho, meta, para)


Câu 14:

Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

Các đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7HN


Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 17:

Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C3H12N2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y, còn lại là chất vô cơ. số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

X mạch hở có công thức phân tử C3H12N2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y, còn lại là chất vô cơ —> Các đồng phân thỏa mãn bao gồm: (CH3NH3)2CO3; H4NCO3NH3C2H5; H4NCO3NH2(CH3)2


Câu 18:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án A.

X có công thức phân tố C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. Các công thức cấu tạo có thể có của X bao gồm: H4NCO3NH3C2H5; H4NCO3NH2(CH3)2.


Câu 20:

Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H15O5N4 là 

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

C9H16O5N4 là tetrapeptit và có 9 nguyên tử cacbon = 3Gly + 1 Ala. Các công thức cấu tạo thỏa mãn bao gồm: GlyGlyGlyAla; GlyGlyAlaGly; GlyAlaGlyGly; AlaGlyGlyGly


Câu 21:

Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước, số công thức cấu tạo phù hợp của Y là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

1 mol peptit Y tác dụng với 4 mol NaOH. Y là tetrapeptit, mặt khác thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đoạn peptit GlyGly và AlaAla. Các công thức cấu tạo phù hợp của Y bao gồm: GlyGlyAlaAla và AlaAla GlyGly. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thì các tripeptit có thế thu được bao nhiêu có chứa gốc Pro bao gồm: ArgProPro, ProProGly, Pro-GlyPhe, PheSerPro, SerProPhe, ProPheArg. Có 6 tripeptit có chứa gốc Pro


Câu 25:

Cho đipeptit mạch hở Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của Y là

Xem đáp án

 

Chọn đáp án A.

Y có dạng CnH2nN2O3, suy ra: Y là đipeptit tạo bởi các α - amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2

Xét số cacbon của Y, nhận thấy: 6 = 2 + 4 = 4 + 2 = 3 + 3.

-       Trường họp 1: Y được cấu tạo bởi C2H5NO2 và C4H9NO2.

+       C2H5NO2 chỉ có 1 CTCT là α-amino axit.

+       C4H9NO2 có 2 CTCT là α-amino axit

Nên trường hợp này có 4 CTCT thỏa mãn Y (do hoán đổi vị trí của amino axit đầu N và amino axit đầu C), đó là các CTCT (1), (2), (3), (4).

-       Trường hợp 2: Y được cấu tạo bởi C3H7NO2.

Xét thấy C3H7NO2 chỉ có 1 CTCT là α-amino axit nên trường họp này chỉ có 1 CTCT thoa mãn Y, đó là chất (5).

 


Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalamin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là

Xem đáp án

Chọn đáp án B.

-       Thủy phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit ValPhe, tripeptit GlyAlaVal C.ông thức của X có dạng XGlyAlaValPheY.

-       Mặt khác, khi thủy phân không hoàn toàn X không thu được đipeptit GlyGly.Trong công thức của X thì 2 mắt xích Gly không đứng sát nhau. Công thức của X là GlyAlaValPheGly


Câu 28:

Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brom. số công thức cấu tạo có thể có của X là

Xem đáp án

Chọn đáp án C.

Đốt X chỉ thu được CO2 và H2O nên X chỉ chứa C, H (có hoặc không O)

Xét trường hợp X là hiđrocacbon: M = 56. X: C4H8 (anken). Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: (1), (2), (3).

Xét trường hợp X có 1 nguyên tử oxi Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: Ancol (4); este(5); anđehit (6).

Vậy có tất cả 6 đồng phân thỏa mãn.


Câu 29:

C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Bắt đầu thi ngay