Đồng phân hợp chất hữu cơ (P2)
-
3651 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có bao nhiêu anken là đồng phân cấu tạo của nhau khi cộng hiđro đều tạo thành 2-metylbutan
Chọn đáp án B.
+ 2-metylbutan có công thức cấu tạo thu gọn là CH3−CH(CH3)−CH2−CH3.
+ Các anken là đồng phân cấu tạo của nhau khi cộng hiđro đều tạo thành 2−metylbutan là:
CH2=C(CH3)−CH2−CH3 (2−metylbut−1−en).
CH3−C(CH3)=CH−CH3 (2−metylbut−2−en).
CH3−C(CH3)−CH=CH2 (3−metylbut−2−en)
Câu 2:
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được isopentan?
Chọn đáp án D.
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni), thu được isopentan
Câu 3:
Cho buta-l,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là
Chọn đáp án A.
Sản phẩm cộng 1, 2: CH2Br−CHBr−CH=CH2 .
Sản phẩm cộng 1, 4: CH2Br−CH=CH−CH2Br
Câu 4:
Đốt cháy một ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng 11 : 6. Số ancol thỏa mãn điều kiện trên là
Chọn đáp án C.
Câu 5:
Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch NaOH có cùng công thức phân tử là C8H10O là
Chọn đáp án B.
C8H10O (k = 4) có chứa 1 nguyên tử oxi và có khả năng tác dụng được với dung dịch NaOH. Trong phân tử chứa 1 nhóm −OH gẳn vào vòng benzen
Câu 6:
Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phấm có thế trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
Chọn đáp án A.
- Đồng phân C8H10O có các tính chất tách nước thu được sản phẩm có thể
trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH Là đồng phân ancol
không phải phenol
Các đồng phân thỏa mãn bao gồm: C6H5−CH2−CH2−OH và C6H5−CH(OH)−CH3. (Trong đó: C6H5− là gốc phenyl)
Câu 7:
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử C8H10O2. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng, X không tác dụng với NaOH. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn đáp án D.
- X tác dụng với Na thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng, mà X không tác dụng với NaOH. X không phải axit và phenol. X có chứa 2 nhóm −OH không gắn trực tiếp vào vòng benzen.
- Các công thức cấu tạo phù hợp của X là:
C6H5−CH(OH)−CH2−OH; HO−CH−C6H4−CH−OH (3 đồng phân ở 3 vị trí ortho, meta, para)
Câu 8:
Hợp chất hữu cơ E mạch hở có công thức phân tử là C4H6O4. Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được ancol X và muối của axit cacboxylic Y. Biết X, Y đều chỉ chứa một loại nhóm chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
Chọn đáp án B
Câu 9:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối, số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
Chọn đáp án C.
X(2O) + NaOH, thu được 2 muối X là este của phenol
Câu 10:
Thủy phân hoàn toàn 10,75 gam este X (có công thức phân tử dạng CnH2n-2O2) trong dung dịch NaOH. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 54 gam Ag. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là
Chọn đáp án A
Câu 11:
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn đáp án A
Câu 12:
Cho este đa chức mạch hở X (có công thức phân tử C7H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phản ứng gồm một muối của axit cacboxylic Y, một ancol Z và một anđehit T. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn đáp án D
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn một este no hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. số công thức cấu tạo phù hợp của X là
Chọn đáp án D.
Câu 14:
Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?
Chọn đáp án B.
Các đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7HọN
Câu 15:
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở X bằng một lượng không khí (chứa 20% thể tích O2, còn lại là N2) vừa đủ, thu được 0,08 mol CO2; 0,1 mol H2O và 0,54 mol N2. Khẳng định nào sau đây đúng?
Chọn đáp án D
Câu 16:
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H9O2N. Cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,8 gam chất rắn khan, số công thức cấu tạo của X phù họp với tính chất trên là
Chọn đáp án B
Câu 17:
Cho hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C3H12N2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y, còn lại là chất vô cơ. số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là
Chọn đáp án A.
X mạch hở có công thức phân tử C3H12N2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ Y, còn lại là chất vô cơ —> Các đồng phân thỏa mãn bao gồm: (CH3NH3)2CO3; H4NCO3NH3C2H5; H4NCO3NH2(CH3)2
Câu 18:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên?
Chọn đáp án A.
X có công thức phân tố C3H12O3N2 khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được hai khí làm xanh quỳ tím tẩm nước cất. Các công thức cấu tạo có thể có của X bao gồm: H4NCO3NH3C2H5; H4NCO3NH2(CH3)2.
Câu 19:
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C10H17O6N tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn họp rắn Y và hỗn hợp z chứa hai ancol. Biết Y chứa muối của một axit cacboxylic mạch hở T (không có phản ứng tráng gương) và muối trung hòa của axit glutamic. Phát biếu nào sau đây sai?
Chọn đáp án B
Câu 20:
Số đồng phân cấu tạo là tetrapeptit có cùng công thức phân tử C9H15O5N4 là
Chọn đáp án D.
C9H16O5N4 là tetrapeptit và có 9 nguyên tử cacbon = 3Gly + 1 Ala. Các công thức cấu tạo thỏa mãn bao gồm: Gly−Gly−Gly−Ala; Gly−Gly−Ala−Gly; Gly−Ala−Gly−Gly; Ala−Gly−Gly−Gly
Câu 21:
Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước, số công thức cấu tạo phù hợp của Y là
Chọn đáp án C.
1 mol peptit Y tác dụng với 4 mol NaOH. Y là tetrapeptit, mặt khác thủy phân không hoàn toàn Y thu được các đoạn peptit Gly−Gly và Ala−Ala. Các công thức cấu tạo phù hợp của Y bao gồm: Gly−Gly−Ala−Ala và Ala−Ala− Gly−Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này thì các tripeptit có thế thu được bao nhiêu có chứa gốc Pro bao gồm: Arg−Pro−Pro, Pro−Pro−Gly, Pro−-Gly−Phe, Phe−Ser−Pro, Ser−Pro−Phe, Pro−Phe−Arg. Có 6 tripeptit có chứa gốc Pro
Câu 22:
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là:Arg - Pro - Pro - Gly - Phe - Ser - Pro - Phe - Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit có chứa gốc Pro?
Chọn đáp án A
Câu 23:
Thủy phân peptit Gly - Ala -Phe - Gly - Ala - Val thu được bao nhiêu đipeptit chứa Gly
Chọn đáp án B
Câu 24:
Khi thủy phân không hoàn toàn Ala-Gly-Ala-Gly thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau?
Chọn đáp án B
Câu 25:
Cho đipeptit mạch hở Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của Y là
Chọn đáp án A.
Y có dạng CnH2nN2O3, suy ra: Y là đipeptit tạo bởi các - amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2
Xét số cacbon của Y, nhận thấy: 6 = 2 + 4 = 4 + 2 = 3 + 3.
- Trường họp 1: Y được cấu tạo bởi C2H5NO2 và C4H9NO2.
+ C2H5NO2 chỉ có 1 CTCT là -amino axit.
+ C4H9NO2 có 2 CTCT là -amino axit
Nên trường hợp này có 4 CTCT thỏa mãn Y (do hoán đổi vị trí của amino axit đầu N và amino axit đầu C), đó là các CTCT (1), (2), (3), (4).
- Trường hợp 2: Y được cấu tạo bởi C3H7NO2.
Xét thấy C3H7NO2 chỉ có 1 CTCT là -amino axit nên trường họp này chỉ có 1 CTCT thoa mãn Y, đó là chất (5).
Câu 26:
Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol Phenylalamin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
Chọn đáp án B.
- Thủy phân không hoàn toàn X thu được các đipeptit Val−Phe, tripeptit Gly−Ala−Val C.ông thức của X có dạng X−Gly−Ala−Val−Phe−Y.
- Mặt khác, khi thủy phân không hoàn toàn X không thu được đipeptit Gly−Gly.Trong công thức của X thì 2 mắt xích Gly không đứng sát nhau. Công thức của X là Gly−Ala−Val−Phe−Gly
Câu 27:
Peptit X có công thức cấu tạo sau: Gly-Lys-Ala-Gly-Lys-Val. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
Chọn đáp án A.
Câu 28:
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có khối lượng mol là 56 đvC. Khi đốt cháy X bằng oxi thu được sản phẩm chỉ gồm CO2 và H2O. X làm mất màu dung dịch brom. số công thức cấu tạo có thể có của X là
Chọn đáp án C.
Đốt X chỉ thu được CO2 và H2O nên X chỉ chứa C, H (có hoặc không O)
Xét trường hợp X là hiđrocacbon: M = 56. X: C4H8 (anken). Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: (1), (2), (3).
Xét trường hợp X có 1 nguyên tử oxi Các công thức cấu tạo thỏa mãn gồm: Ancol (4); este(5); anđehit (6).
Vậy có tất cả 6 đồng phân thỏa mãn.