Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 3)
-
4118 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Ta có quá trình phản ứng
Bảo toàn khối lượng, ta có:
Bảo toàn e cho cả quá trình:
Giải hệ (1);(2) suy ra nFe= 0,2 m =11,2 gam
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
V = 33,6 ml hoặc 235,2 ml.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn khối lượng: mAl= 46,6 – 30,4 =16,2 g
Quá trình phản ứng:
Bảo toàn electron:
Câu 4:
Đáp án đúng là: D
CO chỉ phản ứng với các oxit của kim loại sau Al tạo kim loại và CO2, nên MgO, Al2O3không phản ứng. Hỗn hợp thu được gồm: Al2O3; MgO; Fe; Cu.
Câu 5:
Đáp án đúng là: B
Nhận định B không hợp lý vì crom là kim loại nặng.
Câu 6:
Đáp án đúng là: D
Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O.
Câu 7:
Đáp án đúng là: B
Gọi công thức chung của 2 loại muối Cacbonat là
Bảo toàn khối lượng, ta có:
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2+ 3H2
Al2O3+ 2NaOH 2NaAlO2+ H2O
nNaOH= 0,2 + 0,3.2 = 0,8 mol V = 400 ml
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Natri là kim loại hoạt động mạnh, có thể tác dụng với oxi và hơi nước… trong không khí nên phải bảo quản Na bằng dầu hỏa để ngăn cản sự tiếp xúc giữa Na và các tác nhân phản ứng.
Câu 10:
Đáp án đúng là: D
Đá vôi bị hòa tan tạo Ca(HCO3)2, Ca(HCO3)2theo các mạch nước ngầm đi xuống hang động và phân hủy theo phương trình Ca(HCO3)2 → CaCO3+ CO2+ H2O tạo thành thạch nhũ.
Câu 11:
Đáp án đúng là: D
Dùng dung dịch Ba(OH)2:
+) NaCl + Ba(OH)2→ không phản ứng, không có hiện tượng.
+) Dung dịch MgCl2+ dung dịch Ba(OH)2, tạo kết tủa trắng không tan khi dung dịch Ba(OH)2dư
+) Dung dịch AlCl3+ dung dịch Ba(OH)2, tạo kết tủa trắng keo, kết tủa tan khi dung dịch Ba(OH)2dư
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Các kim loại bị thụ động trong HNO3đặc, nguội là: Fe, Al, Cr.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
Manhetit có thành phần chính là Fe3O4, có hàm lượng sắt cao nhất.
Câu 14:
Đáp án đúng là: A
Có số mol kết tủa nhỏ hơn số mol AlCl3nên xảy ra hai trường hợp như sau:
Câu 15:
Đáp án đúng là: A
FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4là các chất trong đó số oxi hóa của sắt chưa cao nhất, nên bị HNO3đặc, nóng oxi hóa.
Câu 16:
Đáp án đúng là: A
- Dùng quỳ tím, phân hỗn hợp thành 3 nhóm:
Quỳ tím chuyển hồng: H2SO4, NH4Cl (1)
Quỳ tím chuyển xanh: NaOH; Ba(OH)2(2)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4(3)
- Cho lần lượt từng chất ở nhóm (II) vào từng chất ở nhóm (I), được kết quả sau:
NH4Cl | H2SO4 | |
NaOH | Khí mùi khai | Không hiện tượng |
Ba(OH)2 | Khí mùi khai | Kết tủa trắng |
- Cho Ba(OH)2nhận biết được vào từng chất ở nhóm (III), chất tạo kết tủa trắng là Na2SO4; không hiện tượng là NaCl.
Câu 17:
Đáp án đúng là: B
Al + 4HNO3→ Al(NO3)3+ NO + 2H2O
Vậy có 1 phân tử HNO3bị Al khử (tạo NO) và 3 phân tử HNO3tạo muối nitrat.
Câu 18:
Đáp án đúng là: C
Sau phản ứng chỉ thu được muối Na2CO3và NaOH dư.
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O
Vậy dung dịch chứa 0,35 mol Na2CO3; 0,2 mol NaOH.
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Kết tủa CuS không tan trong axit mạnh nên thu được kết tủa đen.
Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Nước cứng tạm thời là nước chứa các ion: Ca2+; Mg2+; và HCO3-
Câu 21:
Đáp án đúng là: C
Các khí SO2và NOxtan vào nước mưa tạo mưa axit
Câu 22:
Đáp án đúng là: D
Lượng HNO3ít nhất cần sử dụng tương đương với:
Câu 23:
Đáp án đúng là: D
Ta có hệ:
Câu 24:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn e: mol
⇒ m = 0,6.27 = 16,2 gam.
Câu 25:
Đáp án đúng là: B
Do lượng Fe hao hụt là 2%, nên hiệu suất phản ứng đạt 98%.
mol
Do Fe3O4chiếm 80% khối lượng quặng, nên khối lượng quặng là:
= 854,288 tấn.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
mol
Phản ứng trung hòa
Vậy tổng khối lượng muối
Câu 27:
Đáp án đúng là: D
Nicotin là chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá.
Câu 28:
Đáp án đúng là: D
Ion có màu vàng, ion có màu cam trong dung dịch.
Câu 29:
Đáp án đúng là: A
Ion Na+không bị điện phân trong dung dịch. Do đó, điện phân dung dịch NaCl trong nước ion Na+không bị khử thành Na.
Câu 30:
Đáp án đúng là: C
Ion Fe3+không làm mất màu thuốc tím trong môi trường axit.