Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án

Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án

Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 5)

  • 4122 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phương pháp nào sau đây được dùng để điều chế kim loại Na?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Loại A do: CO chỉ khử được các oxit của kim loại sau Al.

Loại B và D do: Ion Na+không bị khử trong dung dịch khi điện phân;


Câu 2:

Công thức hóa học của thạch cao sống là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thạch cao sống có công thức: CaSO4.2H2O


Câu 3:

Chất khử quặng sắt oxit trong lò cao là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các quá trình khử oxi sắt diễn ra trong lò cao gồm:


Câu 5:

Chất nào sau đây có thể dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu, ta dùng Na2CO3(hoặc K2CO3); Na3PO4(hoặc K3PO4)


Câu 6:

Hòa tan 9,2 gam hỗn hợp X chứa Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 5,6 lít khí H2(ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Theo khối lượng và áp dụng định luật bảo toàn electron ta có hệ phương trình:


Câu 7:

Khi cho các cặp kim loại sau vào dung dịch HCl thì trường hợp nào Fe bị ăn mòn điện hóa học?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong cặp Cu – Fe thì Fe có tính khử mạnh hơn Cu nên bị ăn mòn điện hóa học.


Câu 8:

Để nhận biết ion Ba2+, người ta dùng dung dịch
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ion Ba2+tác dụng với SO42-tạo kết tủa trắng không tan trong axit mạnh. Nên người ta dùng dung dịch chứa SO42-để nhận biết ion Ba2+.

Ba2++ SO42-→ BaSO4(↓ trắng)


Câu 9:

Công thức chung của hiđroxit kim loại nhóm IA là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Kim loại nhóm IA có số oxi hóa +1 trong hợp chất nên công thức của hidroxit là ROH.


Câu 10:

Cho phương trình phản ứng sau:

a FeS + b H2SO4đặc, nóng → c Fe2(SO4)3+ d SO2+ e H2O.

Tổng (a + b) có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án đúng là:

2 FeS + 10H2SO4đặc, nóng → Fe2(SO4)3+ 9SO2+ 10H2O.

Nên a + b = 12


Câu 12:

Chất nào sau đây có khả năng phản ứng đồng thời với dung dịch KOH và H2SO4?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Al2O3có tính lưỡng tính nên tác dụng được với dung dịch KOH và H2SO4.

Al2O3+ 2KOH → 2KAlO2+ H2O

Al2O3+ 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2O


Câu 14:

Khi điện phân dung dịch CuSO4thì ở anot thu được khí
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Quá trình có thể xảy ra ở 2 điện cực khi điện phân dung dịch CuSO4:

Catot:

Anot


Câu 15:

Kim loại dùng để tráng ruột phích là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phần ruột phích thực chất là một bình 2 vỏ, được nối với nhau ở miệng, làm bằng thủy tinh tráng bạcđể các tia bức xạ nhiệttrở lại nước trong phích. Giữa 2 lớp thủy tinh là chân khônggiúp nhiệt không truyền được ra bên ngoài. 

Kim loại dùng để tráng ruột phích là: Ag


Câu 16:

Cặp chất xảy ra phản ứng với nhau là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 17:

Ion nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trong dung dịch, ion Fe2+ có thể bị oxi hóa lên Fe3+(thể hiện tính khử)

Hoặc bị khử về Fe (Thể hiện tính oxi hóa)


Câu 18:

Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt các chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 chất Ag và Al.

Al tan dần trong NaOH và giải phóng khí H2còn Ag không có tính chất này.


Câu 19:

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là: Khử ion kim loại thành kim loại.


Câu 20:

Cặp kim loại nào sau đây bị thụ động hóa khi cho vào dung dịch HNO3đặc nguội?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Al, Fe bị thụ động hóa trong HNO3đặc nguội, H2SO4đặc nguội.


Câu 21:

Cho 8,4 gam sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng khối lượng muối sắt thu được là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Do khí Cl2dư, sau phản ứng phần chất rắn thu được chỉ có muối FeCl3.

Bảo toàn nguyên tố Fe có: nmuối= nFe= 0,15 mol.

Vậy mmuối= 0,15.162,5 = 24,375 gam.


Câu 22:

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các kim loại đều có tính chất đặc trưng là tính khử


Câu 23:

Tác nhân chính gây nên mưa axit là
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Tác nhân gây mưa axit gồm SO2và NOx.


Câu 24:

Dung dịch FeSO4tác dụng được với
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 25:

Khí nào sau đây làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

NH3tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ nên làm quỳ tím chuyển sang xanh.


Câu 26:

Nung hỗn hợp gồm nhôm và oxit sắt từ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có khí H2thoát ra. Chất rắn X gồm
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có khí H2thoát ra nên Al dư.

Vậy chất rắn gồm: Al, Fe, Al2O3.


Câu 28:

Khi dẫn từ từ khí CO2vào dung dịch Ba(OH)2dư thấy có
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ban đầu:

Khi CO2dư:


Câu 29:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch axit HCl loãng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

HCl loãng có khả năng tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.

Mg + 2HCl → MgCl2+ H2


Câu 30:

Kim loại Cu phản ứng được với chất nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

HNO3có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. (Trừ trường hợp Fe, Al, Cr bị thụ động tron HNO3đặc nguội)

3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

Không chọn A do chưa biết H2SO4đặc hay loãng.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương