Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án

Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án

Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 6)

  • 4123 lượt thi

  • 44 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Hợp kim nào sau đây KHÔNG PHẢI của nhôm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thép không phải hợp kim của nhôm; thép là hợp kim của sắt.


Câu 4:

Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

B sai, Al bị thụ động hoá trong HNO3 đặc, nguội.


Câu 5:

Ta có phương trình phản ứng hóa học sau:

Fe + HNO3(loãng) → (X) + (Y) + H2O

(X) và (Y) lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

X là Fe(NO3)3, Y là NO

Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + 2H2O


Câu 6:

Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai ?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A sai, Ag dẫn điện tốt nhất


Câu 7:

Nguyên tắc chung của quá trình sản xuất gang trong công nghiệp là khử oxit sắt ở nhiệt độ cao bằng chất khử
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong công nghiệp sản xuất gang, chất khử CO được dùng để khử oxit sắt.


Câu 8:

Dãy gồm các kim loại đều có tính khử mạnh hơn crom là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Kim loại Na và Ca có tính khử mạnh hơn Cr


Câu 11:

Hòa tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2ở đktc. Tên 2 kim loại đó là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức hoá học chung của hai muối là MCO3

Vậy hai kim loại là Mg và Ca.


Câu 12:

Trong xương động vật, nguyên tố canxi và photpho tồn tại chủ yếu dưới dạng Ca3(PO4)2. Nếu muốn nước xương thu được có nhiều canxi và photpho ta nên làm gì?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên ninh xương với một ít quả chua (me, khế,…) vì trong các quả chua có chứa axit, Ca3(PO4)2trong xương sẽ kết hợp với axit tạo thành muối tan Ca(H2PO4)2.


Câu 13:

Để hòa tan hết 6,24 gam crom cần dùng 200 ml dung dịch HCl x (M), đun nóng. Giá trị của x là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cr + 2HCl → CrCl2+ H2

Theo phương trình: nHCl= 2nCr= 0,24 mol


Câu 17:

Nếu hàm lượng % của kim loại kiềm thổ R trong muối sunfat là 20% thì R là :
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đặt công thức hoá học của muối sunfat của kim loại R là RSO4

Ta có hàm lượng % của kim loại R trong muối sunfat là 20%

Vậy R là Mg


Câu 19:

Thí nghiệm nào sau đây KHÔNGtạo ra chất khí?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Fe2O3+ 6HNO3→ 2Fe(NO3)3+ 3H2O


Câu 22:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, Tvới thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

X

Y

Z

T

Dung dịch Ba(OH)2

Kết tủa màu trắng, sau đó tan hết

Khí mùi khai và kết tủa màu trắng

Có khí mùi khai

Có kết tủa màu nâu đỏ

X, Y, Z, Tlần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X là AlCl3, Y là (NH4)2SO4, Z là NH4NO3, T là FeCl3


Câu 23:

Phát biểu nào dưới đây KHÔNGđúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

B sai, CrO3là oxit axit


Câu 25:

Hợp kim nào sau đây KHÔNG PHẢIcủa nhôm?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thép không phải hợp kim của nhôm, thép là hợp kim của sắt.


Câu 26:

Phát biểu nào sau đây KHÔNGđúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

B sai, Al bị thụ động hoá trong HNO3đặc, nguội


Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn 4,68g hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA vào dung dịch HCl thu được 1,12 lít CO2ở đktc. Tên 2 kim loại đó là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Gọi công thức hoá học chung của hai muối là MCO3

Vậy hai kim loại là Mg và Ca


Câu 31:

Công thức hóa học của kali cromat là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Công thức hoá học của kali cromat là K2CrO4


Câu 32:

Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol sắt và 0,15 mol nhôm vào dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng, số mol khí thu được là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Cho hỗn hợp kim loại tác dụng với KOH chỉ có Al phản ứng.

Bảo toàn e:


Câu 34:

Phát biểu nào dưới đây KHÔNGđúng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cu không tác dụng được với dung dịch HCl.


Câu 35:

Để phân biệt 2 dung dịch KCl và dung dịch NH4Cl, ta có thể dùng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có thể dùng thuốc thử là dung dịch KOH, to

Xuất hiện khí không màu, mùi khai là NH4Cl; không hiện tượng là KCl.

NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O


Câu 37:

Khử a gam một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao, thu được 0,84 gam Fe và 0,88 gam CO2. Công thức hóa học của oxit sắt đã dùng là
Xem đáp án

Đáp án đúng là:

nFe= 0,015 mol

công thức hoá học của oxit sắt là Fe3O4

PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)

Thời gian làm bài: 20 phút (Không kể thời gian phát đề)


Câu 41:

(0.5 điểm):

Cho các kim loại sau: Na, Ag, Cr, Li, Fe, Zn, Al

a/ Kim loại nào tan được trong nước ở điều kiện thường?

b/ Kim loại nào thụ động trong dung dịch axit sunfuric đặc, nguội?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

a. Các kim loại tan được trong nước ở điều kiện thường: Na, Li.

b. Kim loại thụ động trong dung dịch axit H2SO4đặc, nguội: Cr, Fe, Al.


Câu 44:

(1.0 điểm):

Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:

THẠCH NHŨ

Thạch nhũ hay nhũ đá được hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìn năm. Nó là khoáng vật hang độngthứ sinh treo trên trần hay tường của các hang động.

Thạch nhũ được tạo thành từ CaCO3và các khoáng chất khác kết tụ từ dung dịch nước khoáng. Đá vôilà đá chứa canxi cacbonat, nó có thể bị hoà tan trong nước có chứa khí cacbonictạo thành dung dịch Ca(HCO3)2. Phương trình phản ứng như sau:

CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(kh) → Ca(HCO3)2(dd)

Dung dịch này chảy qua kẽ đá cho đến khi gặp vách đá hay trần đá và nhỏ giọt xuống. Khi dung dịch tiếp xúc với không khí, phản ứng hoá học tạo thành thạch nhũ như sau:

Ca(HCO3)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(dd)

Thạch nhũ "lớn" lên với tốc độ trung bình 0,13 mm một năm.

Mọi thạch nhũ đều bắt đầu với một giọt nước chứa đầy khoáng chất. Khi giọt nước này rơi xuống, nó để lại phía sau một vòng mỏng chứa canxi cacbonat. Mỗi giọt tiếp theo được hình thành và rơi xuống đều ngưng tụ một vòng canxi cacbonat khác. Cuối cùng, các vòng này tạo thành thạch nhũ. Cùng các giọt nước này rơi xuống từ đầu của thạch nhũ ngưng tụ nhiều canxi cacbonat hơn trên nền phía dưới, cuối cùng tạo thành măng đáthuôn tròn hay hình nón. Không giống như nhũ đá, các măng đá không bao giờ rỗng. Khi có đủ thời gian, các dạng hình thành này có thể gặp nhau và hợp nhất để tạo thành các cột đá.

Xem đáp án

a. Thành phần hoá học của thạch nhũ là CaCO3

b. Phản ứng tạo thành thạch nhũ: Ca(HCO3)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(dd)

c. Thạch nhũ lớn lên với tốc độ trung bình 0,13mm một năm

→ thạch nhũ có chiều dài 1m cần trung bình = 7692,308 năm

-----HẾT-----


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương