Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (Đề 6)
-
4123 lượt thi
-
44 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để đánh giá độ nhiễm bẩn không khí của một nhà máy, người ta tiến hành như sau: lấy không khí rồi dẫn qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thu được chất kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong không khí đã có:
Đáp án đúng là: A
H2S + Pb(NO3)2→ PbS (↓ đen) + 2HNO3
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Công thức hoá học của thuốc muối là NaHCO3.
Câu 3:
Hợp kim nào sau đây KHÔNG PHẢI của nhôm?
Đáp án đúng là: C
Thép không phải hợp kim của nhôm; thép là hợp kim của sắt.
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
Đáp án đúng là: B
B sai, Al bị thụ động hoá trong HNO3 đặc, nguội.
Câu 5:
Fe + HNO3(loãng) → (X) + (Y) + H2O
(X) và (Y) lần lượt là
Đáp án đúng là: B
X là Fe(NO3)3, Y là NO
Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + 2H2O
Câu 6:
Đáp án đúng là: A
A sai, Ag dẫn điện tốt nhất
Câu 7:
Đáp án đúng là: D
Trong công nghiệp sản xuất gang, chất khử CO được dùng để khử oxit sắt.
Câu 8:
Đáp án đúng là: A
Kim loại Na và Ca có tính khử mạnh hơn Cr
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
CO2+ 2NaOH → Na2CO3+ H2O
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn nguyên tố Al:
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức hoá học chung của hai muối là MCO3
Vậy hai kim loại là Mg và Ca.
Câu 12:
Đáp án đúng là: C
Khi hầm xương, muốn nước xương thu được giàu canxi và photpho ta nên ninh xương với một ít quả chua (me, khế,…) vì trong các quả chua có chứa axit, Ca3(PO4)2trong xương sẽ kết hợp với axit tạo thành muối tan Ca(H2PO4)2.
Câu 13:
Đáp án đúng là: A
Cr + 2HCl → CrCl2+ H2
Theo phương trình: nHCl= 2nCr= 0,24 mol
Câu 14:
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn nguyên tố Mg:
Câu 15:
Đáp án đúng là: B
Câu 16:
Đáp án đúng là: C
Bảo toàn electron và bảo toàn N có:
Câu 17:
Đáp án đúng là: A
Đặt công thức hoá học của muối sunfat của kim loại R là RSO4
Ta có hàm lượng % của kim loại R trong muối sunfat là 20%
Vậy R là Mg
Câu 18:
Đáp án đúng là: D
Câu 19:
Đáp án đúng là: C
Fe2O3+ 6HNO3→ 2Fe(NO3)3+ 3H2O
Câu 20:
Đáp án đúng là: D
Gọi 8a, 2a, a lần lượt là số mol của Fe, FeCO3, Fe3O4trong X
→ mX= 912a gam
→ nCu= 2,85a mol
Bảo toàn e: 13a.2 +2,85a.2 = 6a.2 + (0,1185 – 2a).2
→ a = 0,01
Câu 21:
(a) M, X, Y và Z đều tác dụng với dung dịch NaOH.
(b) M có tính khử yếu hơn magie.
(c) X vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(d) Y có trong thành phần chính của đá saphia.
Số nhận định đúnglà
Đáp án đúng là: C
X là M(NO3)n
Y là M(OH)n
Z là M2On
M được điều chế bằng điện phân nóng chảy oxit nên M là Al
Các nhận định đúng là: (a), (b).
Câu 22:
Mẫu thử Thuốc thử | X | Y | Z | T |
Dung dịch Ba(OH)2 | Kết tủa màu trắng, sau đó tan hết | Khí mùi khai và kết tủa màu trắng | Có khí mùi khai | Có kết tủa màu nâu đỏ |
X, Y, Z, Tlần lượt là:
Đáp án đúng là: A
X là AlCl3, Y là (NH4)2SO4, Z là NH4NO3, T là FeCl3
Câu 24:
Đáp án đúng là: D
Sự thiếu hụt nguyên tố canxi gây ra bệnh loãng xương.
Phần tự chọn: Dành cho Ban Khoa học Xã hội
Câu 25:
Đáp án đúng là: C
Thép không phải hợp kim của nhôm, thép là hợp kim của sắt.
Câu 26:
Đáp án đúng là: B
B sai, Al bị thụ động hoá trong HNO3đặc, nguội
Câu 27:
Đáp án đúng là: B
Bảo toàn nguyên tố Al:
Câu 28:
Đáp án đúng là: C
Gọi công thức hoá học chung của hai muối là MCO3
Vậy hai kim loại là Mg và Ca
Câu 29:
Đáp án đúng là: C
Câu 30:
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn e:
→ V = 1,68 lít = 1680 ml
Câu 31:
Đáp án đúng là: D
Công thức hoá học của kali cromat là K2CrO4
Câu 32:
Đáp án đúng là: B
Cho hỗn hợp kim loại tác dụng với KOH chỉ có Al phản ứng.
Bảo toàn e:
Câu 33:
Phèn chua em đánh nước nào cũng trong"
Ngoài công dụng dùng để đánh trong nước, phèn chua còn được sử dụng như một chất phụ gia để tăng thêm độ trắng, giòn, dai cho thức ăn, làm thuốc trị bệnh, dùng để tẩy trắng trong kỹ nghệ nhuộm, thuộc da… Công thức hoá học của phèn chua là:
Đáp án đúng là: B
Công thức hoá học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 34:
Đáp án đúng là: C
Cu không tác dụng được với dung dịch HCl.
Câu 35:
Đáp án đúng là: B
Ta có thể dùng thuốc thử là dung dịch KOH, to
Xuất hiện khí không màu, mùi khai là NH4Cl; không hiện tượng là KCl.
NH4Cl + KOH → KCl + NH3↑ + H2O
Câu 36:
Đáp án đúng là: A
Sự thiếu hụt nguyên tố canxi gây ra bệnh loãng xương.
Câu 37:
Đáp án đúng là:
nFe= 0,015 mol
công thức hoá học của oxit sắt là Fe3O4
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Thời gian làm bài: 20 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 38:
(0.5 điểm):
Hỗn hợp Tecmit có thể dùng để hàn đường ray. Thành phần của hỗn hợp này gồm những chất nào?Hướng dẫn giải
Hỗn hợp tecmit gồm Al và oxit sắt.
Câu 39:
(0.5 điểm):
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Tính giá trị của t.Hướng dẫn giải
Dung dịch Y chứa hai chất tan gồm Na2SO4và NaOH
Đặt
Bảo toàn Na → nNaCl= 2a + 0,05 mol
Theo đề → 2a + 0,05 = 3a → a = 0,05
Catot:
Anot:
Bảo toàn e: 2u + 0,05.2 = 4v + 0,075.2
Khối lượng dung dịch giảm: mgiảm= 0,05.64 + 2u + 0,075.71 + 32v = 10,375
→ u = 0,125 mol và v = 0,05 mol
→ ne= 2u + 0,05.2 = 0,35
Câu 40:
(0.5 điểm):
Điền vào chỗ trống: “Trong phòng thí nghiệm, bạn Nam bỏ một ít dung dịch K2CrO4vào ống nghiệm. Dung dịch có màu ....(1)...., sau đó, bạn nhỏ vào vài giọt axit H2SO4, dung dịch chuyển sang màu ....(2).....”Hướng dẫn giải
(1) vàng
(2) da cam
Câu 41:
(0.5 điểm):
Cho các kim loại sau: Na, Ag, Cr, Li, Fe, Zn, Ala/ Kim loại nào tan được trong nước ở điều kiện thường?
b/ Kim loại nào thụ động trong dung dịch axit sunfuric đặc, nguội?
Hướng dẫn giải
a. Các kim loại tan được trong nước ở điều kiện thường: Na, Li.
b. Kim loại thụ động trong dung dịch axit H2SO4đặc, nguội: Cr, Fe, Al.
Câu 42:
(0.5 điểm):
Viết phản ứng minh họa khi cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3.Hướng dẫn giải
3KOH + AlCl3→ 3KCl + Al(OH)3↓
KOH dư+ Al(OH)3→ KAlO2+ 2H2O
Câu 43:
(0.5 điểm):
Cho 100ml dung dịch FeSO40,5 M Phản ứng với NaOH dư. Sau Phản ứng lọc lấy kết tủa rồi đem nung trong không khí đến khi khối luợng không đổi. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung.Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ:
Bảo toàn e:
Câu 44:
(1.0 điểm):
Đọc bài viết sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:THẠCH NHŨ
Thạch nhũ hay nhũ đá được hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìn năm. Nó là khoáng vật hang độngthứ sinh treo trên trần hay tường của các hang động.
Thạch nhũ được tạo thành từ CaCO3và các khoáng chất khác kết tụ từ dung dịch nước khoáng. Đá vôilà đá chứa canxi cacbonat, nó có thể bị hoà tan trong nước có chứa khí cacbonictạo thành dung dịch Ca(HCO3)2. Phương trình phản ứng như sau:
CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(kh) → Ca(HCO3)2(dd)
Dung dịch này chảy qua kẽ đá cho đến khi gặp vách đá hay trần đá và nhỏ giọt xuống. Khi dung dịch tiếp xúc với không khí, phản ứng hoá học tạo thành thạch nhũ như sau:
Ca(HCO3)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(dd)
Thạch nhũ "lớn" lên với tốc độ trung bình 0,13 mm một năm.
Mọi thạch nhũ đều bắt đầu với một giọt nước chứa đầy khoáng chất. Khi giọt nước này rơi xuống, nó để lại phía sau một vòng mỏng chứa canxi cacbonat. Mỗi giọt tiếp theo được hình thành và rơi xuống đều ngưng tụ một vòng canxi cacbonat khác. Cuối cùng, các vòng này tạo thành thạch nhũ. Cùng các giọt nước này rơi xuống từ đầu của thạch nhũ ngưng tụ nhiều canxi cacbonat hơn trên nền phía dưới, cuối cùng tạo thành măng đáthuôn tròn hay hình nón. Không giống như nhũ đá, các măng đá không bao giờ rỗng. Khi có đủ thời gian, các dạng hình thành này có thể gặp nhau và hợp nhất để tạo thành các cột đá.
a. Thành phần hoá học của thạch nhũ là CaCO3
b. Phản ứng tạo thành thạch nhũ: Ca(HCO3)2(dd) → CaCO3(r) + H2O(l) + CO2(dd)
c. Thạch nhũ lớn lên với tốc độ trung bình 0,13mm một năm
→ thạch nhũ có chiều dài 1m cần trung bình = 7692,308 năm
-----HẾT-----