Bài 25: Ankan - SBT Hóa học 11
-
845 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các từ và cụm từ sau: ankan, xicloankan, hiđrocacbon no, hiđrocacbon không no, phản ứng thế.
Hãy điền vào chỗ khuyết những từ thích hợp.
Hiđrocacbon mà phân tử chỉ có liên kết đơn được gọi là (1);
Hiđrocacbon no có mạch không vòng được gọi là (2);
Hiđrocacbon no có một mạch vòng được gọi là (3);
Tính chất hoá học đặc trưng của hiđrocacbon no là (4).
(1): hiđrocacbon no;
(2): ankan;
(3): xicloankan;
(4): phản ứng thế.
Câu 3:
Chất sau tên là gì?
Đáp án: C.
Cách chọn mạch chính và đánh số nguyên tử cacbon như sau:
Câu 4:
Cho công thức:
Tên đúng của chất này là
Đáp án: D.
Chú ý cách chọn mạch chính và đánh số nguyên tử cacbon đúng phải là:
Câu 10:
Cho penta CH3[CH2]CH3 phản ứng thế với clo thì thu được tối đa bao nhiêu dẫn xuất monoclo C5H11Cl?
Đáp án: B.
Câu 11:
Gọi tên IUPAC của các ankan có công thức sau đây:
1.(CH3)2CH−CH2−C(CH3)3 (tên thông dụng là isooctan)
2.CH3−CH2−CH(CH3)−CH(CH3)−[CH2]4−CH(CH3)2
1. 2,2,4-trimetylpentan
2. 3,4,9-trimetylđecan
Câu 12:
Viết công thức cấu tạo thu gọn của:
1. 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan.
2. 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan.
1. 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan.
2. 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan.
Câu 13:
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điểu kiện.
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25oC và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A ? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiểu hơn ?
1.
Đối với các chất khí, tương quan về số mol trùng với tương quan vể thể tích. Vì thế từ phương trình hoá học ở trên, ta có :
Cứ 1 lít ankan tác dụng với lít O2
Cứ 1,2 lít ankan tác dụng với 6,0 lít O2.
⇒ n = 3 ; CTPT chất A là C3H8.
2.
Câu 14:
Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (lấy ở đktc).
1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.
2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.
1.
Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với mol O2
Theo đẩu bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với mol O2
2. CTCT:
CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)
isobutan (2-metylpropan)
Câu 15:
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 g.
1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.
2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.
1.
Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng CO2 thu được nhiều hơn khối lượng H2O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.
CTPT: C5H12
2. CTCT:
CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 (pentan)
(2-metylbutan (isopentan))
(2,2-đimetylpropan (neopentan))
Câu 16:
Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc).
Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.
Đặt lượng C6H14 là X mol, lượng C8H18 là y mol:
86x + 114y = 2,86 (1)
2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O
x mol 6x mol
2C8H18 + 25O2 → 16CO2 + 18H2O
y mol 8y mol
Số mol CO2: 6x + 8y = 0,2. (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,02; y = 0,01.
% về khối lương của C6H14:
% về khối lượng của C8H18: 100% - 60,1% = 39,9%.
Câu 17:
Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (lấy ở đktc).
Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.
Đặt lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.
100x + 114y = 6,95 (1)
C7H16 + 11O2 → 7CO2 + 8H2O
x mol 11x mol
2C8H18 + 25O2 → 16CO2 + 18H2O
y mol 12,5 y mol
11x + 12,5y = 0,7625 (2)
Từ (1) và (2), tìm được x = 0,0125; y = 0,05.
% về khối lượng của C7H16:
% về khối lượng của C8H18: 100% - 18% = 82,0%.
Câu 18:
Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp
Giả sử trong 22,2 g hỗn hợp M có x mol CnH2n+2 và y mol Cn+1H2n+4:
(14n + 2)x + (14n + 16)y = 22,2 (1)
Số mol O2:
⇒ (3n + 1)x + (3n + 4)y = 4,9 (2)
Nhân (2) với 14: (42n + 14)x + (42n + 56)y = 68,6 (2')
Nhân (1) với 3: (42n + 6)x + (42n + 48)y = 66,6 (1')
Lấy (2') trừ đi (1'): 8x + 8y = 2
x + y = 0,25
Biến đổi (2): 3n(x + y) + x + 4y = 4,9
Thay x + y = 0,25; 0,75n + 0,25 + 3y = 4,9
⇒ 3y = 4,65 - 0,75n
y = 1,55 - 0,25n
Vì 0 < y < 0,25 ⇒ 0 < 1,55 - 0,25n < 0,25
5,2 < n < 6,2
n = 6 ⇒ y = 1,55 - 0,25.6 = 5.10−2
x = 0,25 - 5.10−2 = 0,2
% về khối lượng C6H14 trong hỗn hợp M:
% về khối lượng C7H16
Câu 19:
Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H2O và 26,88 lít CO2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung Cn−H2n−+2).
46x + (14n− + 2)y = 18,90 (1)
C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol CO2 =
Số mol H2O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n− = 6,6
Công thức của hai ankan là C6H14 và C7H16.
Đặt lượng C6H14 là a mol, lượng C7H16 là b mol :
% về khối lương của C6H14:
% về khối lượng của C7H16: