IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SBT Hóa học 11 Chương 5: Hidrocacbon no

Giải SBT Hóa học 11 Chương 5: Hidrocacbon no

Bài 25: Ankan - SBT Hóa học 11

  • 845 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai?

Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 3:

Chất sau tên là gì?

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Xem đáp án

Đáp án: C.

Cách chọn mạch chính và đánh số nguyên tử cacbon như sau:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11


Câu 4:

Cho công thức:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Tên đúng của chất này là

Xem đáp án

Đáp án: D.

Chú ý cách chọn mạch chính và đánh số nguyên tử cacbon đúng phải là:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11


Câu 7:

Hai chất 2-metylpropan và butan khác nhau về

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 8:

Tất cả các ankan có cùng công thức gì ?

Xem đáp án

Đáp án: B.


Câu 13:

Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy ở cùng điểu kiện.

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Cho chất A tác dụng với khí clo ở 25oC và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A ? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiểu hơn ?

Xem đáp án

1. Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Đối với các chất khí, tương quan về số mol trùng với tương quan vể thể tích. Vì thế từ phương trình hoá học ở trên, ta có :

Cứ 1 lít ankan tác dụng với 3n+12 lít O2

Cứ 1,2 lít ankan tác dụng với 6,0 lít O2.

3n+12=61,2=5

⇒ n = 3 ; CTPT chất A là C3H8.

2. Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11


Câu 14:

Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g một ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít O2 (lấy ở đktc).

1. Xác định công thức phân tử của ankan đó.

2. Viết công thức cấu tạo các đổng phân ứng với công thức phân tử đó. Ghi tên tương ứng.

Xem đáp án

1. Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình: Cứ (14n + 2) gam ankan tác dụng với 3n+12 mol O2

Theo đẩu bài: Cứ 1,45 gam ankan tác dụng với 3,6422,4 mol O2

14n+21,45=3n+13,25.10-1n=4

2. CTCT:

CH3-CH2-CH2-CH3 (butan)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

isobutan (2-metylpropan)


Câu 15:

Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 g một ankan, người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 g.

1. Xác định công thức phân tử của ankan mang đốt.

2. Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các đồng phân ứng với công thức phân tử đó.

Xem đáp án

1. Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt (14n + 2) g ankan thì khối lượng CO2 thu được nhiều hơn khối lượng H2O là 44n - 18(n + 1) = (26n - 18) g.

14n+21,8=26n-182,8n=5

CTPT: C5H12

2. CTCT:

CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - CH3 (pentan)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

(2-metylbutan (isopentan))

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

(2,2-đimetylpropan (neopentan))


Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc).

Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốt.

Xem đáp án

Đặt lượng C6H14 là X mol, lượng C8H18 là y mol:

86x + 114y = 2,86 (1)

2C6H14 + 19O2 → 12CO2 + 14H2O

x mol                       6x mol

2C8H18 + 25O2 → 16CO2 + 18H2O

y mol                       8y mol

Số mol CO2: 6x + 8y = 0,2. (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2), ta được x = 0,02; y = 0,01.

% về khối lương của C6H140,02.862,86.100%=60,1%

% về khối lượng của C8H18: 100% - 60,1% = 39,9%.


Câu 17:

Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 g xăng đó phải dùng vừa hết 17,08 lít O2 (lấy ở đktc).

Xác định phần trăm về khối lượng của từng chất trong loại xăng đó.

Xem đáp án

Đặt lượng C7H16 là x mol, lượng C8H18 là y mol.

100x + 114y = 6,95 (1)

C7H16       +       11O2       →       7CO2       +       8H2O

x mol              11x mol

2C8H18       +       25O2       →       16CO2       +       18H2O

y mol              12,5 y mol

11x + 12,5y = 0,7625 (2)

Từ (1) và (2), tìm được x = 0,0125; y = 0,05.

% về khối lượng của C7H160,0125.1006,95.100%=18,0%

% về khối lượng của C8H18: 100% - 18% = 82,0%.


Câu 18:

Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 g M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (lấy ở đktc).

Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp

Xem đáp án

Giả sử trong 22,2 g hỗn hợp M có x mol CnH2n+2 và y mol Cn+1H2n+4:

(14n + 2)x + (14n + 16)y = 22,2 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol O2:

nO2=(3n+1)x+(3n+4)y2=54,8822,4=2,45 mol

⇒ (3n + 1)x + (3n + 4)y = 4,9 (2)

Nhân (2) với 14: (42n + 14)x + (42n + 56)y = 68,6 (2')

Nhân (1) với 3: (42n + 6)x + (42n + 48)y = 66,6 (1')

Lấy (2') trừ đi (1'): 8x + 8y = 2

x + y = 0,25

Biến đổi (2): 3n(x + y) + x + 4y = 4,9

Thay x + y = 0,25; 0,75n + 0,25 + 3y = 4,9

⇒ 3y = 4,65 - 0,75n

y = 1,55 - 0,25n

Vì 0 < y < 0,25 ⇒ 0 < 1,55 - 0,25n < 0,25

5,2 < n < 6,2

n = 6 ⇒ y = 1,55 - 0,25.6 = 5.10−2

x = 0,25 - 5.10−2 = 0,2

% về khối lượng C6H14 trong hỗn hợp M:

0,2.8622,2.100%=77,48% 

% về khối lượng C7H16


Câu 19:

Hỗn hợp X chứa ancol etylic (C2H5OH) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H2O và 26,88 lít CO2 (đktc).

Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.

Xem đáp án

Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung CnH2n+2).

46x + (14n + 2)y = 18,90 (1)

C2H5OH + 3O2 → 2CO2     +      3H2O

x mol                       2x mol              3x mol

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol CO2 = 2x+ny=26,8822,4=1,2 (2)

Số mol H2O = 3x+(n+1)y=26,118=1,45 (3)

Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6

Công thức của hai ankan là C6H14 và C7H16.

Đặt lượng C6H14 là a mol, lượng C7H16 là b mol :

a+b=0,1586a+100b=18,9-46.0,1=14,3a=0,05b=0,1

% về khối lương của C6H140,05.8618,9.100%=22,75%

% về khối lượng của C7H16: 0,1.10018,9.100%=52,91%


Bắt đầu thi ngay