IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SGK Hóa 11 chương 3: Cacbon - Silic

Giải SGK Hóa 11 chương 3: Cacbon - Silic

Bài 19 : Luyện tập : Tính chất hóa học của cacbon, silic và các hợp chất của chúng

  • 398 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?

Xem đáp án

- Giống nhau: đều là oxit axit

   CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

SiO2 tan chậm trong kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:

   SiO2 + 2NaOHn,c → Na2SiO3 + H2O

- Khác nhau:

CO2 SiO2

- Tính chất vật lí:

   + Chất khí không màu

   + Tan ít trong nước

- Tính chất hóa học:

   + Có tính oxi hóa

CO2 + 2Mg → C + 2MgO

- Tính chất vật lí:

   + Chất rắn

   + Không tan trong nước

- Tính chất hóa học:

   + Tan trong axit HF

SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O


Câu 2:

Phản ứng hóa học không xảy ra ở những cặp chất nào sau đây ?

A. C và CO

B. CO2 và NaOH

C. K2CO3 và SiO2

D. H2CO3 và Na2SiO3

E. CO và CaO

G. CO2 và Mg

H. SiO2 và HCl

I. Si và NaOH

Xem đáp án

Đáp án A, C, E, H

Phương trình hóa học của những có tham gia phản ứng:

B. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (Hoặc CO2 + NaOH → NaHCO3)

D. H2CO3 + Na2SiO3 → Na2CO3 + H2SiO3 ↓

G. 2Mg + CO2 → C + 2MgO

I. Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2


Câu 3:

Có các chất sau: CO2, Na2CO3, C, NaOH, Na2SiO3, H2SiO3. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa giữa các chất và viết phương trình hóa học.

Xem đáp án

CCO2+NaOHNa2CO3+Ba(OH)2NaOH+SiO2Na2SiO3+HClH2SiO3

1. C + O2 -to→ CO2

2. CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

3. Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + 2NaOH

4. SiO2 + 2NaOHđặc, nóng → Na2SiO3 + H2O

5. Na2SiO3 + 2HCl → 2NaCl + H2SiO3


Câu 4:

Cho 5,94 g hỗn hợp K2CO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 7,74 g hỗn hợp các muối khan K2SO4 và Na2SO4. Thành phần hỗn hợp đầu là:

Xem đáp án

- Đáp án A

- Gọi số mol của Na2CO3 là x và của K2CO3 là y mol

Na2CO3+H2SO4Na2SO4+CO2+H2Oxmol                       xmolK2CO3+H2SO4K2SO4+CO2+H2Oymol                    ymol

Ta có hệ phương trình:

{106x+138y=5,94142x+174y=7,74{x=0,03y=0,02

⇒ mNa2CO3= 106.0,03 = 3,18 (gam)

   mK2CO3= 138.0,02 = 2,76 (gam)

⇒ Đáp án A


Câu 6:

Một loại thủy tinh có thành phần hóa học được biểu diễn bằng công thức K2O.PbO.6SiO2. Tính khối lượng K2CO3, PbCO3 và SiO2 cần dùng để có thể sản xuất được 6,77 tấn thủy tinh trên. Coi hiệu suất qua trình là 100%.

Xem đáp án

Số mol thuỷ tinh là:

6,77.106677=0,01.106( mol)

Từ công thức của thuỷ tinh suy ra:

nK2CO3 = nPbCO3 = nthuỷ tinh = 0,01.106 mol

Khối lượng K2CO3 = 0,01. 106. 138(g) = 1,38. 106(g) = 1,38 (tấn)

Khối lượng PbCO3 = 0,01. 106. 267(g) = 2,67. 106(g) = 2,67(tấn)

nSiO2 = 6nthuỷ tinh = 6. 0,01. 106 mol = 0,06. 106 mol

Khối lượng SiO2 = 0,06. 106. 60(g) = 3,6 tấn


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan