IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SGK Hóa 11 Chương 6: Hidrocacbon không no

Giải SGK Hóa 11 Chương 6: Hidrocacbon không no

Bài 32 : Ankin

  • 1317 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:

a. hidro có xúc tác Pd/PbCO3

b. dung dịch brom (dư)

c. dung dịch bạc nitrat trong amoniac

d. hidro clorua có xúc tác HgCl2

Xem đáp án

a. CH ≡ C - CH3 + H2 -Pb/PbCO3, to→ CH2 = CH - CH3

b. CH ≡ C - CH3 + 2Br2 → CHBr2 - CBr2 - CH3 dd(dư)

c. CH ≡ C - CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C - CH3 + NH4NO3

d. CH ≡ C - CH3 + HCl -HgCl2→ CH2 = CCl - CH3


Câu 3:

Trình bày phương pháp hóa học:

a. Phân biệt axetilen với etilen

b. Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen

Xem đáp án

a. Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào tạo kết tủa thì đó là axetilen, chất nào không tạo kết tủa thì là etilen.

Phương trình phản ứng:

CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

b. Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt.

- Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen

CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

- Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen.

CH2=CH2 + Br2 → BrCH2=CH2Br

- Mẫu còn lại là metan.


Câu 4:

Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

- Đáp án C

- Phương trình hóa học:

    CH2=CH2 +Br2→CH2Br-CH2Br

   CH3-C≡C-CH3 + 2Br2→CH3-CBr2-CBr2 –CH3

   CH≡CH + 2Br2→CHBr2 -CHBr2


Câu 5:

Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc

a. Tính phần trăm thể tích etilen trong A

b. Tính m

Xem đáp án

a. Khi dẫn hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thì propin sẽ tác dụng hết với AgNO3/NH3, etilen không tác dụng.

Vậy 0,840 lít khí thoát ra là etilen.

% VC2H4=0,843,36100%=25%

b. Thể tích proprin là: 3,36 - 0,84 = 2,52 (l)

nC3H4 = 2,5222,4 = 0,1125(mol)

CHCCH3+AgNO3+NH3AgCCCH3+NH4NO3      0,1125                                   0,1125  (mol)

⇒ m = 0,1125. 147 = 16,5375 (g)


Câu 6:

Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3

Xem đáp án

CH ≡ C - CH2 - CH2 - CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC ≡ C - CH2 - CH2 - CH3 + NH4NO3

Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 (ảnh 1)

Đáp án B.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan