IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 11 Hóa học Giải SGK Hóa 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol

Giải SGK Hóa 11 Chương 8: Dẫn xuất halogen - Ancol - Phenol

Bài 40 : Ancol

  • 816 lượt thi

  • 9 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Viết phương trình hóa học của phản ứng propan-1-ol với mỗi chất sau:

a. Natri kim loại.

b. CuO, đun nóng

c. Axit HBr, có xúc tác

Trong mỗi phản ứng trên ancol giữ vai trò gì: chất khử, chất oxi hoá, axit, bazơ? Giải thích.

Xem đáp án

a) 2CH3-CH2-CH2OH + 2Na → 2CH3-CH2-CH2ONa + H2

Ancol đóng vai trò chất oxi hóa

b) CH3-CH2-CH2OH + CuO → CH3-CH2-CHO + Cu + H2O

Ancol đóng vai trò chất khử

c) CH3-CH2-CH2OH + HBr → CH3-CH2-CH2Br + H2O

Ancol đóng vai trò bazơ


Câu 5:

Cho 12,20 gam hỗ hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na (dư) thu được 2,80 lit khí đktc.

a. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X?

b. Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO, đun nóng. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

a) Gọi số mol của etanol và propan-1-ol lần lượt là x và y (mol)

Phương trình phản ứng:

2C2H5OH+Na2C2H5ONa+H2           x                                x22CH3CH2CH2OH+Na3CH3CH2CH2ONa+H2                 y                                                                y2

Theo đề bài ta có hệ phương trình:

{46x+60y=12,20x2+y2=2,822,4=0,125{x=0,2( mol)y=0,05( mol)mC2H5OH=0,2.46=9,2( g)% mC2H5OH=9,212,20100%=75,4%% mC3H7OH=100%75,4%=24,6%

b) Phương trình phản ứng:

CH3-CH2OH + CuO Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11 CH3-CHO + Cu + H2O

CH3-CH2-CH2OH + CuO Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11 CH3-CH2-CHO + Cu + H2O


Câu 7:

Từ 1,00 tấn tinh bột chứa 5,0% chất xơ (Không bị biến đổi) có thể sản xuất được bao nhiêu lít etanol tinh khiết, biết hiệu suất chung của cả quá trình là 80,0% và khối lượng riêng của etanol là D = 0,789 g/ml.

Xem đáp án

  (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)

   C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 (2)

m = 0,05. 106 (g)

⇒ Khối lượng tinh bột = 1.106 - 0,05.106 = 0,95.106 (g)

Từ (1) và (2) ta có:

=2n.n(C6H10O5)=2n0,95106162n=1,9106162( mol)mC2H3OH=1,910616246=87,4106162( g)VC2H,OH=mD=87,41061620,789(ml)

Mà hiệu suất chung của cả quá trình sản xuất là 80% nân thể tích etanol thực tế thu được là:

87,41061620,7890,8=0,547106(ml)=547(l)


Câu 9:

Cho 3,70gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư có thấy 0,56 lit khí thoát ra (ở đktc). Công thức phân tử của X là:

Xem đáp án

- Đáp án C

nH2=0,5622,4=0,025( mol)

2R-OH + 2Na    →    2R-ONa    +    H2

0,05                       ←                    0,025 (mol)

Theo pt nR-OH = 2. nH2 = 2. 0,025 = 0,05 mol

MROH=3,70,05=74( g/mol)

Ancol no đơn chức có công thức CnH2n + 1OH → 14n + 18 = 74 → n = 4

Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O


Bắt đầu thi ngay